- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 803/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 12 tháng 5 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐIỀU CHỈNH TÊN TUYẾN, HÀNH TRÌNH VÀ KÉO DÀI TUYẾN XE BUÝT THÀNH PHỐ BẾN TRE - TÂN XUÂN ĐẾN XÃ PHÚ NGÃI, HUYỆN BA TRI; BỔ SUNG ĐIỂM DỪNG ĐỖ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hoá bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1118/TTr-SGTVT ngày 05 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố điều chỉnh tên tuyến, hành trình và kéo dài tuyến xe buýt thành phố Bến Tre - Tân Xuân đến xã Phú Ngãi, huyện Ba Tri; bổ sung điểm dừng đỗ, cụ thể như sau:
1. Tên tuyến: Tuyến xe buýt thành phố Bến Tre - xã Phú Ngãi, huyện Ba Tri và ngược lại:
a) Chiều dài toàn tuyến: 54km;
b) Lộ trình điều chỉnh: Bến xe Bến Tre - quốc lộ 60 - đại lộ Đồng Khởi - đường Đoàn Hoàng Minh (đoạn từ vòng xoay Phú Khương đến cầu Nhà Thương) - đường Cách mạng tháng Tám - đường Nguyễn Đình Chiểu - đường Phan Ngọc Tòng - đường 3/2 - đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa - đường Nguyễn Đình Chiểu - cầu Bến Tre - vòng xoay Mỹ Thạnh An - ĐT.887 - ngã 3 Sơn Đốc - ĐT.885 (đến ngã 4 An Ngãi Trung) - ĐH.12 (An Phú Trung - Mỹ Thạnh - Mỹ Chánh) - ĐH.01 (Mỹ Hoà) - ĐH.10 (Tân Xuân) - ĐH.14 (Phước Tuy, Phú Ngãi) huyện Ba Tri - Điểm cuối: Uỷ ban nhân dân xã Phú Ngãi (Nhà văn hoá xã Phú Ngãi) và ngược lại.
2. Thay đổi điểm đỗ cuối tuyến và bổ sung các điểm dừng đón, trả khách như sau:
a) Điểm đỗ cuối tuyến: Uỷ ban nhân dân xã Phú Ngãi.
b) Các điểm dừng đón khách bổ sung:
ĐH.14:
- Chợ cũ Phước Tuy:
+ Bên trái: Cách chợ Phước Tuy cũ 50m.
+ Bên phải: Cách chợ Phước Tuy cũ 50m.
- Chợ mới Phước Tuy - cầu Phước Tuy:
+ Bên trái: Cách chợ Phước Tuy mới 50m.
+ Bên phải: Cách chợ Phước Tuy mới 70m.
- Điểm cuối: Phía trước UBND xã Phú Ngãi.
3. Kinh phí đầu tư phương tiện, lắp đặt biển báo, nhà chờ tại các điểm dừng đón trả khách nêu trên do Công ty TNHH một thành viên Xe buýt tự đảm nhận.
Điều 2. Giao chủ đầu tư Công ty TNHH một thành viên Xe buýt tiến hành tổ chức lắp đặt các biển báo hiệu giao thông, xây dựng nhà chờ phù hợp quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông và mỹ quan.
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải cùng phối hợp với Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Ba Tri chỉ đạo các lực lượng chức năng thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm để đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Ba Tri, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Xe buýt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này bổ sung Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc điều chỉnh tên tuyến, hành trình và kéo dài tuyến xe buýt thành phố Bến Tre đi ngã ba Sơn Đốc đến xã Tân Xuân, huyện Ba Tri và ngược lại.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2010 công bố lộ trình, điểm dừng, đỗ tuyến xe buýt Bến Tre - Vĩnh Long và ngược lại do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh nối dài lộ trình, bổ sung điểm dừng đổ tuyến xe buýt xã Bình Khánh Đông - xã An Thạnh (Mỏ Cày Nam) do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 2667/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án chuyển tuyến cố định Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng và ngược lại (MST: 75431112) thành tuyến xe buýt Huế - Đà Nẵng và ngược lại do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh hành trình xe buýt Tuyến số 15 thuộc Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung hành trình tuyến xe buýt Rạch Giá - Giồng Riềng và ngược lại do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Quyết định 4228/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh hành trình tuyến xe buýt số 08 tại Quyết định 3275/QĐ-UBND công bố danh mục mạng lưới tuyến nội tỉnh và liền kề, mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2010 công bố lộ trình, điểm dừng, đỗ tuyến xe buýt Bến Tre - Vĩnh Long và ngược lại do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 5Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 6Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2015 về điều chỉnh nối dài lộ trình, bổ sung điểm dừng đổ tuyến xe buýt xã Bình Khánh Đông - xã An Thạnh (Mỏ Cày Nam) do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 2667/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án chuyển tuyến cố định Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng và ngược lại (MST: 75431112) thành tuyến xe buýt Huế - Đà Nẵng và ngược lại do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh hành trình xe buýt Tuyến số 15 thuộc Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung hành trình tuyến xe buýt Rạch Giá - Giồng Riềng và ngược lại do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 11Quyết định 4228/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh hành trình tuyến xe buýt số 08 tại Quyết định 3275/QĐ-UBND công bố danh mục mạng lưới tuyến nội tỉnh và liền kề, mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 công bố điều chỉnh tên tuyến, hành trình và kéo dài tuyến xe buýt thành phố Bến Tre - Tân Xuân đến xã Phú Ngãi, huyện Ba Tri; bổ sung điểm dừng đỗ do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 803/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Hữu Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực