- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2013/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 04 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH GIỚI HẠN VÀ ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HỘI AN, TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 08
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2053/TTr-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh kèm theo Phương án điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Điều chỉnh giới hạn của 03 tuyến đường:
a) Đường Nguyễn Du:
- Giới hạn cũ: Đường dọc sông Thu Bồn từ khối Thanh Chiếm (phường Thanh Hà) đến đường 18/8, dài 1300m.
- Giới hạn mới: Đường dọc sông Thu Bồn từ khối Thanh Chiếm (phường Thanh Hà) đến Quảng trường Sông Hoài (dọc phía Bắc kênh sông Hoài), dài 1760m, tăng 460m.
b) Đường Nguyễn Phúc Tần:
- Giới hạn cũ: Từ bãi bồi Đồng Hiệp đến điểm giao đường Ngô Quyền, dài 600m.
- Giới hạn mới: Từ bãi bồi Đồng Hiệp đến cửa kênh Sông Hoài, dài 1000m, tăng 400m.
c) Đường Nguyễn Hiền:
- Giới hạn cũ: Từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Phan Đình Phùng, dài 100m.
- Giới hạn mới: Từ đường Tuệ Tĩnh đến đường Nguyễn Đình Chiểu, dài 200m, tăng 100m.
2. Đặt tên mới cho 25 tuyến đường, gồm tên của 25 danh nhân văn hóa, lịch sử trong nước tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC 25 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TẠI THÀNH PHỐ HỘI AN, TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 80/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của HĐND tỉnh)
Số TT | Vị trí | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Tên đường |
01 | KDC Cẩm Phô | Ngã ba Hùng Vương - Trần Hưng Đạo | Nguyễn Phúc Tần | 450 | 17.5 | Cao Hồng Lãnh |
02 | KDC Cẩm Phô | QT Sông Hoài | 18 tháng 8 | 480 | 17.5 | Đào Duy Từ |
03 | KDC Cẩm Phô | Cầu Quảng Trường Sông Hoài | Cửa kênh (Sông Thu Bồn) | 460 | 11.5 | Thoại Ngọc Hầu |
04 | KDC Cẩm Phô | Kênh Chùa Cầu | Ngã ba Hùng Vương - Trần Hưng đạo | 300 | 11.5 | Công Nữ Ngọc Hoa |
05 | KDC Tân An | Tôn Đức Thắng | Hải Thượng Lãn Ông | 500 | 13.5 | Thích Quảng Đức |
06 | KDC Cẩm Châu | Lê Đình Thám | Hải Thượng Lãn Ông | 150 | 12 | Đặng Văn Ngữ |
07 | KDC Cẩm Châu | Đặng Văn Ngữ | Phan Đình Phùng | 120 | 12 | Tôn Thất Tùng |
08 | KDC Cẩm Châu và Sơn Phong | Cầu Cẩm Nam | Bến đò ông Thỏa, P. Cẩm Châu | 1600 | 7.0 | Huyền Trân Công Chúa |
09 | KDC Cẩm Châu và Tân An | Đường Phan Đình Phùng | Hai Bà Trưng | 250 | 12 | Lê Đình Thám |
10 | KDC Cẩm Châu | Đường Cửa Đại | Đỗ Đăng Tuyển | 215 | 10.5 | Trần Bình Trọng |
11 | KDC Cẩm An | Từ ngã ba đường Lạc Long Quân (phía Điện Bàn vào Hội An) | Giáp nhà ông Lê Thanh Sang (Tổ 2, Khối Tân Thành, Cẩm An) | 2000 | 10.5 | Nguyễn Phan Vinh |
12 | KDC Thanh Hà | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Kênh tiêu úng khối Trảng Sỏi | 380 | 13.5 | Nguyễn Phong Sắc |
13 | KDC Thanh Hà | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Kênh tiêu úng khối Trảng Sỏi | 380 | 10.5 | Bế Văn Đàn |
14 | KDC Thanh Hà | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Kênh tiêu úng khối Trảng Sỏi | 320 | 10.5 | Phan Đình Giót |
15 | KDC Thanh Hà | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Kênh tiêu úng khối Trảng Sỏi | 320 | 10.5 | Tô Vĩnh Diện |
16 | KDC Thanh Hà | Xô Viết Nghệ Tĩnh | Kênh tiêu úng khối Trảng Sỏi | 320 | 13.5 | Cù Chính Lan |
17 | KDC Thanh Hà | NVH khối Trảng Sỏi | Đường quy hoạch chạy giữa Cù Chính Lan và Tô Vĩnh Diện | 390 | 10.5 | Bùi Chát |
18 | KDC Thanh Hà | Hùng Vương (sau chùa An Lạc) | Nguyễn Du (kênh Sông Hoài) | 360 | 6.5 | Nguyễn Nghiễm |
19 | KDC Thanh Hà | Duy Tân | Phạm Phán | 600 | 5.0 | Nguyễn Khuyến |
20 | KDC Cẩm Nam | Cầu Cẩm Nam | Khu đóng tàu khối Thanh Nam Đông | 3200 | 13.5 | Nguyễn Tri Phương |
21 | KDC Cẩm Nam | Bờ kè khối Xuyên Trung | Nguyễn Tri Phương | 1300 | 5.0 | Lương Như Bích |
22 | KDC Cẩm Nam | Lương Như Bích | Nguyễn Tri Phương | 700 | 5.0 | Trần Trung Tri |
23 | KDC Cẩm Nam | Nhà ông Cư | Nguyễn Tri Phương (Tại Trường TH Trần Quốc Toản) | 1.300 | 5.0 | Nguyễn Khoa |
24 | KDC Cẩm Nam | Sân vận động Phường | Đường phía Tây KDC | 400 | 6.5 | Nguyễn Trung Trực |
25 | KDC Cẩm Nam | Sân vận động phường Cẩm Nam | Đường phía Tây KDC | 300 | 6.5 | Lê Trung Đình |
- 1Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND7 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Nghị quyết 180/2010/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 5Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 7Quyết định 59/2013/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại phường của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về đặt tên tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh danh mục tuyến đường huyện Côn Đảo tại Quyết định 2268/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 11Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 công bố điều chỉnh tên tuyến, hành trình và kéo dài tuyến xe buýt thành phố Bến Tre - Tân Xuân đến xã Phú Ngãi, huyện Ba Tri; bổ sung điểm dừng đỗ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 13Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 14Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND7 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Nghị quyết 180/2010/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2013 đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
- 11Quyết định 59/2013/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường tại phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND điều chỉnh và đặt tên đường tại phường của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về đặt tên tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 684/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh danh mục tuyến đường huyện Côn Đảo tại Quyết định 2268/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 15Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 công bố điều chỉnh tên tuyến, hành trình và kéo dài tuyến xe buýt thành phố Bến Tre - Tân Xuân đến xã Phú Ngãi, huyện Ba Tri; bổ sung điểm dừng đỗ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND về đặt tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thạnh Phú và thị trấn Giồng Trôm do Tỉnh Bến Tre ban hành
- 17Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 18Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND điều chỉnh giới hạn và đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 80/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực