- 1Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 03/2022/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2022 triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 10Kế hoạch 3031/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 1085/QĐ-TTg
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 về triển khai thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 800/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/4/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Kế hoạch số 183/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, làm đầu mối giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 800/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Kết quả công việc | Thời gian thực hiện |
I. Công bố, công khai thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính và cập nhật thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (TTHC) | |||||
1 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật giao) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC. - Quyết định danh mục TTHC hoặc công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Các văn bản góp ý | Thường xuyên trong năm 2024 |
3 | Nhập, đăng tải công khai, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Thường xuyên trong năm 2024 |
4 | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị. | - Trung tâm Phục vụ hành chính công; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã. |
| Đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo quy định tại Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. | Thường xuyên trong năm 2024 |
II. Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC | |||||
1 | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2024. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Văn bản đăng ký rà soát, đánh giá TTHC. | Trước ngày 08/01/2024 |
Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024. | Trước ngày 31/01/2024 | ||
2 | Tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC đã được UBND tỉnh phê duyệt. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi về Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp chung. | Trước ngày 15/8/2024 |
Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt. | Trước ngày 15/9/2024 | ||
III. Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong dự thảo VBQPPL | |||||
1 | Tổ chức đánh giá tác động các TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC. | Các sở, ban, ngành tỉnh | - Sở Tư pháp; - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Dự thảo Quyết định ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC, kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ Tư pháp. | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Tham gia góp ý quy định TTHC trong việc đề nghị xây dựng VBQPPL và dự thảo VBQPPL. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Công văn tham gia góp ý của Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2024 |
IV. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | |||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - Trung tâm Phục vụ hành chính công; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện việc niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận Một cửa, cơ quan tiếp nhận và giải quyết công việc. | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (bao gồm vận hành, khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị). | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Xử lý hoặc chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, theo dõi, xử lý; đôn đốc, kiểm tra và kịp thời báo cáo UBND tỉnh về kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. | Thường xuyên trong năm 2024 |
V. Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC | |||||
1 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC. | Kế hoạch kiểm tra được kết hợp trong kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh. |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại đơn vị, địa phương. | - Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch. - Báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra. | |||
VI. Chế độ thông tin, báo cáo | |||||
1 | Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC hàng tháng. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo gửi về Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 20 hằng tháng. |
Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt | Trước ngày 25 hằng tháng. | ||
2 | Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo gửi Văn phòng UBND tỉnh. | Theo hướng dẫn tại văn bản số 4380/VP-NC ngày 12/12/2020 của Văn phòng UBND tỉnh; Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. |
3 | Tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử gửi Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Báo cáo công tác kiểm soát TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt (báo cáo quý I, II, III, năm). | - Báo cáo quý I chậm nhất ngày 22/3/2024; - Báo cáo Quý II chậm nhất ngày 22/6/2024; - Báo cáo Quý III chậm nhất ngày 22/9/2024; - Báo cáo năm chậm nhất ngày 22/12/2024. |
4 | Báo cáo đột xuất, chuyên đề theo yêu cầu của cơ quan cấp trên. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo | Trong năm 2024 |
VII. Truyền thông và tập huấn về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | |||||
1 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên tuyền hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Tuyên truyền về công tác kiểm soát TTHC bằng nhiều hình thức khác nhau như phát hành tờ rơi, pa nô… | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Tổ chức tập huấn về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC cho các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Trong năm 2024 (Tập huấn về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC được kết hợp trong tập huấn CCHC của tỉnh). |
VIII. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | |||||
1 | Thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, luân chuyển hồ sơ và trả kết quả của Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. | - Trung tâm phục vụ hành chính công; - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của cấp huyện, cấp xã. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | TTHC được thực hiện tại Bộ phận Một cửa các cấp. | Thường xuyên trong năm 2024 |
2 | Thực hiện giải quyết TTHC, số hóa kết quả giải quyết hồ sơ TTHC theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP, Nghị định số 104/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | Thường xuyên trong năm 2024 |
3 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan. | Báo cáo kết quả đánh giá việc giải quyết TTHC được công khai. | Thường xuyên trong năm 2024 |
4 | Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | Cập nhật quy trình điện tử giải quyết TTHC trên phần mềm Một cửa điện tử của các cơ quan, đơn vị. | Thường xuyên trong năm 2024 |
5 | Thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia[1]. | - Sở Tư pháp; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Văn phòng UBND tỉnh. | Báo cáo kết quả thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | Thường xuyên trong năm 2024 |
6 | Đẩy mạnh thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, đặc biệt 53 dịch vụ thiết yếu tại Đề án 06. | - Các sở, ban, ngành tỉnh - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Công an tỉnh; - Văn phòng UBND tỉnh. | Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của các Bộ, ngành; Cổng Dịch vụ công của tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2024 |
7 | Tăng cường tuyên truyền, khuyến khích và hướng dẫn người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến đối với 02 nhóm dịch vụ công liên thông “Đăng ký khai sinh - Đăng ký thường trú - Cấp Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi; Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng, hỗ trợ chi phí mai táng” trên địa bàn tỉnh. | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | - Sở Tư pháp; - Công an tỉnh; - Bảo hiểm xã hội tỉnh; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Y tế. | Hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; Cổng Dịch vụ công của tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2024 |
8 | Tổ chức thực hiện nghiêm các nhóm chỉ số thành phần: Công khai, minh bạch; tiến độ, kết quả giải quyết; số hóa hồ sơ; cung cấp dịch vụ trực tuyến; mức độ hài lòng theo Quyết định số 766/QĐ- TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đã được UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tại văn bản số 1633/UBND-NC ngày 25/7/2022. | - Các sở, ban, ngành tỉnh - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Thông tin và Truyền thông | Bản đồ thực thi thể chế trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Thường xuyên trong năm 2024 |
Đồng bộ kết quả giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. | Kết quả hiển thị tại Bản đồ thực thi thể chế trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | Thường xuyên trong năm 2024 | |
9 | Thực hiện các nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 và Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh. | - Các sở, ban, ngành tỉnh - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 258/QĐ-UBND và Quyết định số 602/QĐ-UBND của UBND tỉnh. | Trong năm 2024 |
10 | Ban hành quy chế hoạt động Hệ thống thông tin giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quyết định ban hành quy chế hoạt động. | Sau khi hoàn thành việc hợp nhất Cổng Dịch vụ công của tỉnh với Hệ thống một cửa điện tử tỉnh |
11 | Thực hiện các nhiệm vụ của Đề án Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử, phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh được giao tại Kế hoạch số 183/KH-UBND ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Công an tỉnh; - Các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo kết quả theo quy định của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 183/KH-UBND. | Trong năm 2024 |
12 | Triển khai thực hiện các Mô hình của Đề án 06 thực hiện trong năm 2024 theo Kế hoạch số 3488/KH- UBND ngày 12/12/2023 của UBND tỉnh. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Công an tỉnh; - Các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Các mô hình triển khai trên địa bàn tỉnh. | Trong năm 2024 |
13 | Thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo điều hành phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tại Kế hoạch số 2547/KH-UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - Công an tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 2547/KH-UBND. | Trước ngày 10 hằng quý |
14 | Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025. | - Các sở, ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Ban hành Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hoá TTHC nội bộ theo quy định tại Kế hoạch số 3031/KH- UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh. | - Lần 1 hoàn thành trước ngày 01/01/2024. - Lần 2 hoàn thành trước ngày 01/01/2025. |
Các sở, ban, ngành tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thực thi phương án đơn giản hoá TTHC nội bộ theo quy định tại Kế hoạch số 3031/KH- UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh. | - Lần 1: Trước ngày 01/7/2024. - Lần 2: Trước ngày 01/7/2025. |
[1] Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ; văn bản số 887/UBND-NC ngày 06/7/2021 của UBND tỉnh; văn bản 1449/UBND-NC ngày 13/7/2020 của UBND tỉnh.
- 1Kế hoạch 79/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 457/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Kế hoạch 119/KH-UBND Thông tin, tuyên truyền về "Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông" trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 4Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 5Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 6Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Kế hoạch 3/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 của tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 03/2022/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2022 về triển khai thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 16Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 19Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2022 triển khai đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 20Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
- 21Kế hoạch 3031/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo Quyết định 1085/QĐ-TTg
- 22Kế hoạch 79/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 23Quyết định 457/QĐ-UBND về kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 24Kế hoạch 119/KH-UBND Thông tin, tuyên truyền về "Kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông" trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023
- 25Quyết định 2505/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 26Quyết định 1853/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2024
- 27Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2023 công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 28Quyết định 2129/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 29Kế hoạch 3/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2024 do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024 do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 800/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Trương Hải Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực