Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 789/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 22 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 13/6/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị quyết của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61);
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ Quy định về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông báo số 981-TB/TU ngày 03/7/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công;
Căn cứ Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 09/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Lai Châu thuộc Văn phòng UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm).
1. Loại hình Trung tâm: Là đơn vị hành chính đặc thù.
2. Trụ sở Trung tâm: Tầng 1, Khối 2, Trụ sở các cơ quan sự nghiệp tỉnh Lai Châu.
3. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm
a) Vị trí
Trung tâm là đơn vị hành chính đặc thù thuộc Văn phòng UBND tỉnh, có con dấu để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo trực tiếp của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn: Thực hiện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Cơ cấu tổ chức, biên chế
a) Cơ cấu tổ chức
- Lãnh đạo Trung tâm gồm: Giám đốc là 01 lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh hoặc tương đương (trước mắt do 01 Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh kiêm nhiệm, sau khi hoạt động của Trung tâm đi vào ổn định, có thể bố trí Giám đốc chuyên trách) và 02 Phó Giám đốc là 02 lãnh đạo cấp phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh hoặc tương đương (trong đó, 01 Phó Giám đốc chuyên trách và 01 Phó Giám đốc kiêm nhiệm là lãnh đạo phòng phụ trách công tác kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng UBND tỉnh).
Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm.
- Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (do các sở, ban, ngành cử công chức, viên chức đến để thực hiện nhiệm vụ).
+ Bộ phận Hành chính - Tổng hợp, hỗ trợ, công nghệ thông tin (hoạt động chuyên trách).
+ Bộ phận Giám sát (do Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Thanh tra tỉnh cử công chức đến để thực hiện nhiệm vụ).
Nhiệm vụ cụ thể của từng Bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ do Giám đốc Trung tâm phân công.
Danh sách công chức, viên chức được cử đến làm việc tại Trung tâm do các cơ quan, đơn vị, tổ chức đề xuất phương án nhân sự, Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách nhân sự.
b) Biên chế
Biên chế của Trung tâm nằm trong tổng số biên chế của Văn phòng UBND tỉnh và biên chế của các cơ quan, đơn vị cử công chức, viên chức để thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm, bảo đảm hoạt động của Trung tâm không làm phát sinh tăng thêm biên chế, chỉ thực hiện điều động, biệt phái, phân công lại nhiệm vụ của công chức, viên chức. Tổng số 06 công chức, viên chức làm việc chuyên trách (điều chuyển biên chế của Văn phòng UBND tỉnh sang) và 43 công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị cử đến thực hiện nhiệm vụ tại Trung tâm.
Ngoài ra, Văn phòng UBND tỉnh được hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong phạm vi chỉ tiêu được giao.
5. Chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm
- Đối với công chức, viên chức thuộc biên chế của Văn phòng UBND tỉnh làm việc tại Trung tâm: Tiền lương, phụ cấp và các chế độ khác do Văn phòng UBND tỉnh chi trả theo quy định.
- Đối với công chức, viên chức do các cơ quan, đơn vị cử đến làm việc tại Trung tâm: Tiền lương, phụ cấp và các chế độ khác do cơ quan, đơn vị cử người chi trả theo quy định.
Ngoài ra, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định (nếu có).
6. Cơ chế tài chính, cơ sở vật chất
a) Cơ chế tài chính
Kinh phí hoạt động của Trung tâm do ngân sách nhà nước bảo đảm được bố trí trong dự toán chi hoạt động thường xuyên của Văn phòng UBND tỉnh được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm.
Trung tâm có thể tạo nguồn thu khác từ việc thực hiện các hoạt động dịch vụ có liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính khi được cá nhân, tổ chức yêu cầu và được cơ quan có thẩm quyền thông qua, không trái với quy định của Nhà nước.
b) Cơ sở vật chất
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đảm bảo kinh phí, cơ sở vật chất; hệ thống phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, ứng dụng CNTT và phương tiện làm việc phục vụ cho hoạt động của Trung tâm đảm bảo yêu cầu theo quy định.
7. Thời gian thực hiện: Từ 01/9/2019.
Điều 2.
1. Văn phòng UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện theo các nội dung liên quan đã được phê duyệt trong Đề án tại Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 09/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 2468/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- 7Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại một số Nghị quyết của Chính phủ
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 2468/QĐ-UBND năm 2018 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 1250/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nam Định
- 16Quyết định 3199/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Tiền Giang
- 17Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố Cần Thơ
Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2019 về thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 789/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra