Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 26 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHI PHÍ DỊCH VỤ CHI TRẢ CHO ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỊCH VỤ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP HÀNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 132/TTr-SLĐTBXH ngày 05/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định phương thức chi trả, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện phương thức chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai; mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan đến quy trình thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Phương thức chi trả, mức chi thù lao và kinh phí thực hiện
1. Phương thức chi trả: Thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ.
2. Mức chi thù lao cho đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả trợ giúp xã hội hàng tháng được xác định căn cứ trên số lượng đối tượng xã hội đang hưởng trợ giúp hàng tháng tại xã, phường, thị trấn của các huyện, thành phố, cụ thể như sau:
Mức chi thù lao cho đơn vị cung cấp dịch vụ là 6.000 đồng/đối tượng xã hội đang hưởng trợ giúp hàng tháng, nhưng mức chi thù lao tối đa không quá 1.000.000 đồng/tháng/xã.
Đây là mức chi ngân sách nhà nước trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ, việc chi trả tiền thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp, trợ giúp xã hội do đơn vị cung cấp dịch vụ quyết định.
3. Kinh phí thực hiện phí dịch vụ chi trả trợ cấp: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Đề xuất, lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai, báo cáo UBND tỉnh quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị cung cấp dịch vụ thống nhất phương án và hướng dẫn quy trình thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
d) Ký kết hợp đồng trách nhiệm với đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn toàn tỉnh;
đ) Thống nhất với đơn vị cung cấp dịch vụ về nội dung mẫu hợp đồng giữa UBND các huyện, thành phố và đơn vị cung cấp dịch vụ để thực hiện chính sách chi trả chế độ trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Sở Tài chính:
a) Cân đối, đảm bảo kinh phí thực hiện chi trả trợ giúp xã hội và thù lao chi trả trong dự toán ngân sách hàng năm theo Luật Ngân sách.
b) Hướng dẫn các đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm và tổ chức thanh quyết toán theo quy định.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp xã hội trên địa bàn.
b) Phối hợp thực hiện tốt phương án tổ chức chi trả chế độ trợ cấp, trợ giúp xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ.
c) Ký kết hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn quản lý.
d) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hàng tháng chuyển danh sách đối tượng và kinh phí chi trả trợ giúp xã hội cho đơn vị cung cấp dịch vụ; đối chiếu, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí thực chi trả trợ giúp xã hội và chi phí dịch vụ chi trả trợ giúp xã hội của đơn vị cung cấp dịch vụ; thanh toán chi phí dịch vụ chi trả trợ giúp xã hội cho đơn vị cung cấp dịch vụ.
đ) Hàng năm lập dự toán kinh phí dịch vụ trả trợ giúp xã hội trên địa bàn gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND tỉnh theo quy định.
e) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ và Phòng Tài chính- Kế hoạch quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo đúng quy định về quản lý ngân sách. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính kiểm tra, giám sát đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện việc chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng.
4. UBND các xã, phường, thị trấn:
a) Theo dõi và giám sát việc chi trả đối với đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả trợ giúp cho đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Hàng tháng tổng hợp và báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố ý kiến phản hồi của người dân đối với dịch vụ chi trả trợ giúp xã hội qua đơn vị cung cấp dịch vụ.
5. Đơn vị cung cấp dịch vụ:
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc cung cấp dịch vụ chi trả trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng trên địa bàn tỉnh đảm bảo đầy đủ, kịp thời, an toàn tuyệt đối theo đúng các nội dung đã cam kết.
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính thống nhất phương án và hướng dẫn các huyện, thành phố phối hợp thực hiện quy trình chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả.
c) Ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố.
d) Chỉ đạo thực hiện tốt phương án tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để hướng dẫn thực hiện hoặc nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Quyết định số 697/QĐ-UBND ngày 25/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc quy định mức chi thù lao cho cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thông qua tổ chức dịch vụ chi trả tại tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 4, Điều 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 316/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện trợ cấp xã hội theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 462/QĐ-UBND giao chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án chi trả trợ giúp xã hội qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2018 về định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng khung giá dịch vụ trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Nghị quyết 275/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về mức chi phí chi trả thù lao cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định: “Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 15Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về phương thức chi trả, mức chi phí chi trả chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 10/2024/QĐ-UBND quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 4Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp, trợ giúp xã hội và hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật đang sống tại gia đình hoặc trong các cơ sở Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thông qua tổ chức dịch vụ chi trả tại tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 42/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 30/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 4, Điều 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Quyết định 316/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện trợ cấp xã hội theo Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 15Quyết định 462/QĐ-UBND giao chỉ tiêu tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16Quyết định 2357/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án chi trả trợ giúp xã hội qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 17Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2018 về định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xây dựng khung giá dịch vụ trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Nghị quyết 275/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 19Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về mức chi phí chi trả thù lao cho tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả trợ cấp bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 20Quyết định 19/2022/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 21Quyết định 1825/QĐ-UBND năm 2023 thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định: “Chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”
- 22Quyết định 31/2023/QĐ-UBND quy định về phương thức chi trả, mức chi phí chi trả chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 78/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra