- 1Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Công văn 8381/VPCP-KGVX năm 2015 về chi trả chính sách trợ giúp xã hội hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2322/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 25 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHI TRẢ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI HÀNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG THÔNG QUA TỔ CHỨC DỊCH VỤ CHI TRẢ TẠI TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Công văn số 8381/VPCP-KGVX ngày 14/10/2015 của Văn Phòng Chính phủ về việc chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1256/ LĐTBXH ngày 16 tháng 05 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An thông qua tổ chức dịch vụ chi trả: Bưu điện tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Phạm vi đối tượng áp dụng
Tất cả đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng chế độ chính sách trợ giúp xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ đang sống tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Hình thức, địa điểm, thời gian chi trả
1. Hình thức chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội: Bưu điện tỉnh Nghệ An thực hiện chi trả trực tiếp, tận tay chế độ chính sách cho các đối tượng (đối tượng trực tiếp nhận, qua người giám hộ hoặc người được uỷ quyền nhận thay).
2. Địa điểm chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội: Tại điểm Bưu điện văn hoá xã, thị trấn; Bưu cục hoặc nhà văn hoá thôn, xóm, bản... đảm bảo tạo thuận lợi nhất cho các đối tượng. Đối với một số trường hợp đặc thù (người khuyết tật, người cao tuổi và những trường hợp ốm đau, bệnh tật khác...) không thể đi đến điểm chi trả theo quy định để nhận chế độ thì được chi trả chế độ, chính sách tại nơi ở (địa chỉ thường trú).
3. Thời gian chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội: Trước ngày 10 hàng tháng.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh giao bổ sung có mục tiêu qua ngân sách cấp huyện để UBND cấp huyện chủ động giao dự toán cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện quản lý và sử dụng. Căn cứ nhu cầu kinh phí chi trả chế độ chính sách hàng tháng và hợp đồng dịch vụ chi trả, Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển tiền cho cơ quan Bưu điện để thực hiện.
Điều 5.Mức phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả
Mức phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả (Bưu điện tỉnh Nghệ An) là 800.000 đồng (tám trăm nghìn đồng)/01xã/01tháng.
Điều 6. Hợp đồng tổ chức dịch vụ chi trả
Giao Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện trực tiếp ký hợp đồng với Bưu điện cấp huyện về việc chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 7. Thời gian thực hiện
Việc chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp tại cộng đồng, thông qua hệ thống Bưu điện trên địa bàn tỉnh Nghệ An được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 8. Quyết toán kinh phí
Bưu điện cấp huyện có trách nhiệm quyết toán chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng, quý, năm với Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo quyết toán quý, năm gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch cùng cấp, Bưu điện tỉnh, Sở Tài chính, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chế độ chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng của đối tượng bảo trợ xã hội từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/6/2016 do ngân sách cấp xã chịu trách nhiệm chi trả và thanh quyết toán với ngân sách cấp huyện. Kết thúc chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội tháng 6/2016, UBND cấp xã báo cáo toàn bộ danh sách chi trả tháng 6/2016 về Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện để rà soát, hoàn thiện danh sách trước khi chuyển sang cơ quan Bưu điện cấp huyện chi trả trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.
2. Chế độ chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng của đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng từ ngày 01/7/2016 (kể cả chế độ mai táng phí của những người chết trước 30/6/2016 nhưng chưa làm thủ tục để hưởng chế độ) do Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện chịu trách nhiệm được chuyển qua Bưu điện thực hiện chi trả và thanh quyết toán với ngân sách cấp huyện.
Điều 10. Phân công trách nhiệm
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với Bưu điện tỉnh Nghệ An, Sở Tài chính hướng dẫn UBND cấp huyện quy trình thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thông qua hệ thống Bưu điện tỉnh Nghệ An.
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cho các đối tượng bảo trợ xã hội của hệ thống Bưu điện trên địa bàn toàn tỉnh.
c) Thường xuyên phối hợp với Bưu điện tỉnh Nghệ An nắm bắt tình hình thực hiện việc chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn, cùng trao đổi, giải quyết những vướng mắc (nếu có).
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu, bố trí kinh phí và phân bổ ngân sách kịp thời thực hiện các chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã để đảm bảo việc quản lý và chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng.
b) Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Bưu điện tỉnh Nghệ An hướng dẫn UBND cấp huyện quy trình thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống Bưu điện tỉnh Nghệ An.
c) Thẩm định quyết toán kinh phí, tham mưu văn bản UBND tỉnh báo cáo quyết toán kinh phí với Bộ Tài chính.
3. Bưu điện tỉnh Nghệ An
a) Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính hướng dẫn UBND cấp huyện quy trình thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống Bưu điện tỉnh Nghệ An.
b) Chỉ đạo Bưu điện cấp huyện quyết toán số liệu chi trả, tổng hợp kinh phí chi trả trên địa bàn toàn tỉnh báo cáo về Sở Tài chính và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để kịp thời thực hiện thanh quyết toán kinh phí cho các địa phương.
c) Chỉ đạo Bưu điện cấp huyện tổ chức mạng lưới địa điểm chi trả đảm bảo thuận lợi nhất cho các đối tượng.
d) Hỗ trợ phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện trong việc lập danh sách đối tượng được hưởng chế độ hàng tháng để đảm bảo thời gian chi trả theo lịch đã thông báo cho các đối tượng.
đ) Trường hợp đối tượng không đến được địa điểm chi trả hoặc không có mặt ở nơi cư trú để nhận tiền, cơ quan Bưu điện có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã làm rõ nguyên nhân; trường hợp đối tượng đã chết, mất tích hoặc chuyển khỏi địa bàn không thông báo cơ quan Bưu điện phối hợp với UBND cấp xã đề nghị phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện giải quyết cắt chế độ trợ cấp hoặc tạm dừng chi trả chế độ trợ cấp trong tháng.
e) In ấn và cấp sổ lĩnh tiền trợ cấp cho đối tượng.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ký hợp đồng với cơ quan Bưu điện cấp huyện; thực hiện đúng hợp đồng đã ký; lập danh sách các đối tượng hưởng trợ cấp chính xác; chuyển danh sách và kinh phí đúng thời gian đã ghi trong hợp đồng; kiểm tra, giám sát đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc triển khai công tác chi trả chế độ trợ cấp cho đối tượng; thanh quyết toán kinh phí hàng tháng, quý, năm theo quy định.
b) Chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu, bố trí đủ kinh phí, giao dự toán cho Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý, thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội; Xét duyệt quyết toán và báo cáo quyết toán với ngân sách tỉnh theo chế độ quy định.
Trường hợp ngân sách tỉnh chưa bố trí đủ kinh phí, Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp huyện tham mưu UBND cấp huyện chủ động tạm sử dụng nguồn ngân sách cấp huyện để bố trí thực hiện chế độ chính sách trợ giúp xã hội, đồng thời có văn bản báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, xử lý.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý và theo dõi các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn phụ trách, kịp thời làm thủ tục xét duyệt đề nghị UBND cấp huyện giải quyết chế độ cho các đối tượng bảo trợ xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ; đề nghị cắt giảm khi đối tượng di chuyển, chết hoặc không đủ điều kiện để hưởng chế độ.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Quản lý và theo dõi các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn, kịp thời làm thủ tục xét duyệt đề nghị UBND cấp huyện giải quyết chế độ cho các đối tượng bảo trợ xã hội đủ điều kiện hưởng chế độ; đề nghị cắt giảm khi đối tượng di chuyển, chết hoặc không đủ điều kiện hưởng chế độ; Danh sách tăng, giảm báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện trước ngày 05 hàng tháng để kịp thời cung cấp danh sách đối tượng hưởng chế độ trợ cấp cho Bưu điện cấp huyện để thực hiện chi trả.
b) Tổ chức tuyên truyền sâu rộng đến các thôn, bản, khối, xóm, các đối tượng bảo trợ xã hội về mô hình chi trả trợ cấp xã hội thông qua đơn vị cung cấp dịch vụ để cấp ủy, chính quyền và người dân biết, tham gia kiểm tra, giám sát, phối hợp thực hiện theo quy định.
c) Đôn đốc đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng tại cộng đồng đến nhận trợ cấp tại các điểm chi trả đảm bảo thời gian quy định (trừ những trường hợp đặc biệt không thể đi lại, không có người để ủy quyền), hạn chế tình trạng để tồn trợ cấp xã hội từ 02 tháng trở lên.
d) Phối hợp với cơ quan Bưu điện, theo dõi và giám sát việc chi trả trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội; Thông báo cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp đến địa điểm quy định chi trả để nhận kinh phí trợ cấp xã hội.
đ) Tổng hợp và báo cáo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện những ý kiến phản hồi của người dân đối với dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội thông qua Bưu điện.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nghệ An, Giám đốc Bưu điện tỉnh Nghệ An, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2016 điều tra thu thập thông tin hộ gia đình có đối tượng hưởng chế độ trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 4Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thực hiện quy trình chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thí điểm tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội qua hệ thống Bưu điện tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp giải quyết chế độ chính sách theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 49/2015/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Công văn 8381/VPCP-KGVX năm 2015 về chi trả chính sách trợ giúp xã hội hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2016 điều tra thu thập thông tin hộ gia đình có đối tượng hưởng chế độ trợ cấp/trợ giúp xã hội hàng tháng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 8Quyết định 1389/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thực hiện quy trình chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội thông qua hệ thống bưu điện do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9Quyết định 2109/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án thí điểm tổ chức chi trả chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội qua hệ thống Bưu điện tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2016 về phân cấp giải quyết chế độ chính sách theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg và 49/2015/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện chi trả chế độ chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thông qua tổ chức dịch vụ chi trả tại tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 2322/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực