- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 779/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 4 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 háng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Trên cơ sở ý kiến góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2444/BTNMT-TNN ngày 01 tháng 10 năm 2021; Biên bản họp Hội đồng thẩm định Dự án “Khoanh định công bố vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang ngày 25 tháng 11 năm 2021 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo):
a) Vùng hạn chế 1:
- Khu vực bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung tại các xã, huyện (23 bãi rác) với tổng diện tích khoanh định là 146,79 ha (1,47km2).
- Khu vực liền kề bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung và các nghĩa trang được khoanh định với bán kính từ 200 m đến 500 m tại các xã, huyện với tổng diện tích khoanh định là 47,24 km2.
- Khu vực nghĩa trang tập trung tại các xã, huyện (81 nghĩa trang) với tổng diện tích khoanh định là 107,95 ha (1,08km2).
- Khu vực liền kề với biên mặn (có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên), cách biên mặn về phía phần nước nhạt với khoảng cách từ 50 đến 1.000m. Diện tích khu vực liền kề với biên mặn, như sau: (Mục 2 Phụ lục I kèm theo):
Tầng Holocen (qh) là: 13,2 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Phú Tân và Chợ Mới.
Tầng Pleistocen trên (qp3) là: 45,3 km2. Diện tích này phân bố ở các huyện: Châu Thành, Chợ Mới, Phú Tân, Thoại Sơn, Tịnh Biên, Tri Tôn, thị xã Tân Châu và thành phố Châu Đốc.
Tầng Pleistocen giữa trên (qp2-3) là: 33,6 km2. Diện tích này phân bố ở các huyện: Châu Phú, Châu Thành, Chợ Mới, Thoại Sơn, Tịnh Biên và Tri Tôn.
Tầng Pleistocen dưới (qp1) là: 3,33 km2. Diện tích này phân bố ở các huyện: Thoại Sơn, Chợ Mới, Châu Thành và thành phố Long Xuyên.
Tầng Pliocen giữa (n22) là: 13,65 km2. Diện tích này phân bố ở các huyện: Chợ Mới, huyện Châu Thành và huyện Thoại Sơn.
Tầng Miocen trên (n23) là: 264,50 km2. Diện tích này phân bố ở huyện Chợ Mới, 01 phần huyện Thoại Sơn và thành phố Long Xuyên.
b) Vùng hạn chế 3:
Là vùng đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và đảm bảo cung cấp nước sạch liên tục (24 h/ngày). Phạm vi phân bố chủ yếu tại các xã, huyện với tổng diện tích là 1.151,63 km2.
c) Vùng hạn chế hỗn hợp:
- Vùng hạn chế hỗn hợp bị chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3 với tổng diện tích là: 73,60 km2.
- Vùng hạn chế hỗn hợp bị chồng lấn giữa các vùng nằm liền kề các biên mặn của các tầng với nhau là: 3,70 km2.
2. Vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo):
- Tầng Holocen (qh) thuộc địa bàn tỉnh An Giang trừ diện tích đã khoanh vùng theo khoản 1.1, Mục 1 nêu trên và khu vực bị nhiễm Asen.
- Tầng Pleistocen giữa trên (qp2-3) là: 310,8 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Châu Thành, Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.
- Tầng Pleistocen dưới (qp1) là: 58,8 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Châu Thành, Tri Tôn, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.
- Tầng Pleistocen trên (qp3), Pleistocen giữa - trên (qp2-3) và tầng Pliocen giữa (n22) nằm chồng lấn nhau là: 12,4 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Châu Thành, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.
- Tầng Pliocen giữa (n22), Pliocen dưới (n21) và tầng Miocen trên (n13) nằm chồng lấn nhau là: 178,8 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Châu Thành, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.
- Tầng chứa nước bị nhiễm Asen (gồm: tầng Holocen (qh); Pleistocen trên (qp3); Pleistocen giữa - trên (qp2-3); Pleistocen dưới (qp1) là: 253,0 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: An Phú, Phú Tân, Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu.
3. Đối với các trường hợp khai thác với lưu lượng > 10 m3/ngày nằm trong vùng được phép khai thác, phải thực hiện các trình tự xin phép khai thác nước dưới đất theo Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 05 năm 2014 của của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước: Diện tích vùng này là toàn bộ diện tích nằm ngoài vùng hạn chế (ở tất cả các tầng chứa nước, kể cả phần có tầng nước bị nhiễm mặn) theo Phụ lục 02 đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tổ chức công bố Danh mục vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất và bản đồ kèm theo trên phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ: lập Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác nước dưới đất và phân kỳ theo từng giai đoạn.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo địa bàn quản lý.
d) Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới quan trắc tại các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất nhằm theo dõi và phát hiện kịp thời những vùng có nguy cơ hạ thấp mực nước, ô nhiễm chất lượng nước và làm cơ sở thực hiện điều chỉnh vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
đ) Tăng cường thanh, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định. Trường hợp, cố tình vi phạm thì xử lý nghiêm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.
e) Hằng năm, tổng hợp số liệu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước về tình hình cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất và đăng ký khai thác nước dưới đất; định kỳ 05 (năm) một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh phù hợp thực tiễn.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân theo địa bàn quản lý thực hiện nghiêm và kịp thời thực hiện việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không còn sử dụng theo quy định.
b) Tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn quản lý; thường xuyên rà soát, thanh, kiểm tra để đề xuất cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo địa bàn quản lý phù hợp với thực tiễn, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh An Giang)
a) Đối với vùng trong bãi rác, nghĩa trang và vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới bãi rác, nghĩa trang:
STT | Tên Bãi rác, nghĩa trang | Vị trí | Diện tích/ký hiệu trên bản đồ (HC1) | Tọa độ VN2000 | Giải pháp thực hiện | |||
Phường/xã | Huyện/thị/Tp | Trong bãi rác, nghĩa trang (ha) | Phạm vi xung quanh (km2) | X | Y | |||
Tp. Châu Đốc | Tổng cộng | 66,70 | 4,43 |
|
| * Giải pháp thực hiện khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất (Trong bãi rác, nghĩa trang): Tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất nằm trong phạm vi khu vực bãi rác, nghĩa trang phải hạn chế hoặc ngưng khai thác nước dưới đất và thực hiện việc trám lấp giếng theo đúng Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng. * Giải pháp thực hiện khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất (Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn ba (03) km tới bãi rác, nghĩa trang): Hạn chế khai thác nước dưới đất trên toàn bộ phạm vi bán kính nhỏ hơn 200m (đối với bãi rác, nghĩa trang nhỏ hơn 2ha), phạm vi bán kính nhỏ hơn 500m (đối với bãi rác, nghĩa trang từ 2ha trở lên) tới các bãi rác, nghĩa trang đó tại tất cả các tầng chứa nước tính từ trên xuống. Cụ thể: - Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác đối với các công trình hiện có; - Trường hợp các công trình đang khai thác không có giấy phép, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định; - Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích cần có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; - Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. | ||
1 | Khu xử lý rác Kênh 10 | Vĩnh Tế | Châu Đốc | 16,90 | 0,91 | 1181054 | 533012 | |
2 | Khu xử lý chất thải rắn (QH2020) | Vĩnh Tế | Châu Đốc | 40,00 | 0,49 | 1176970 | 533406 | |
3 | Nghĩa trang phường Núi Sam | Núi Sam | Châu Đốc | 2,80 | 0,70 | 1180055 | 536014 | |
4 | Nghĩa trang Nhị Tỳ Hẹ | Núi Sam | Châu Đốc | 1,70 | 0,70 | 1180442 | 536224 | |
5 | Nghĩa trang ND P. Vĩnh Châu | Vĩnh Châu | Châu Đốc | 4,40 | 1,27 | 1179128 | 538264 | |
6 | Nghĩa trang ấp Vĩnh Chánh 2 | Vĩnh Ngươn | Châu Đốc | 0,90 | 0,36 | 1186451 | 538940 | |
Tp. Long Xuyên | Tổng cộng | 37,10 | 4,28 |
|
| |||
1 | Bãi rác Bình Đức | Bình Đức | Long Xuyên | 5,70 | 0,97 | 1152283 | 570846 | |
2 | Hoa Viên NT Long Xuyên | Mỹ Hòa | Long Xuyên | 24,70 | 1,70 | 1146542 | 570188 | |
3 | Nghĩa trang Mỹ Hòa | Mỹ Hòa | Long Xuyên | 4,00 | 0,60 | 1146733 | 572066 | |
4 | Nghĩa trang ND Mỹ Hòa Hưng | Mỹ Hòa Hưng | Long Xuyên | 2,70 | 1,01 | 1149996 | 575664 | |
TX. Tân Châu | Tổng cộng | 6,60 | 3,53 |
|
| |||
1 | Khu xử lý rác xã Phú Lộc | Phú Lộc | Tân Châu | 0,50 | 0,15 | 1202758 | 544091 | |
2 | Bãi rác xã Vĩnh Hòa | Vĩnh Hòa | Tân Châu | 0,50 | 0,16 | 1199635 | 545407 | |
3 | Nghĩa trang ND Long Thạnh | Long Châu | Tân Châu | 1,00 | 0,95 | 1193930 | 550393 | |
4 | Nghĩa trang LS Tân Châu | Long Châu | Tân Châu | 1,50 | 0,85 | 1194785 | 549941 | |
5 | Nghĩa địa ND khóm Tân An | Tân An | Tân Châu | 0,60 | 0,16 | 1193930 | 550393 | |
6 | Nghĩa trang ND xã Vĩnh Xương | Vĩnh Xương | Tân Châu | 0,80 | 0,23 | 1202630 | 546978 | |
7 | Nghĩa địa ND 01 | Long Thạnh | Tân Châu | 0,70 | 0,50 | 1203376 | 518223 | |
8 | Nghĩa địa ND 02 | Long Phú | Tân Châu | 1,00 | 0,53 | 1202630 | 546978 | |
Huyện An Phú | Tổng cộng | 71,02 | 5,15 |
|
| |||
1 | Bãi rác tự phát xã Phú Hữu | Phú Hữu | An Phú | 0,59 | 0,18 | 1203765 | 537583 | |
2 | Bãi rác tự phát xã Đa Phước | Đa Phước | An Phú | 0,70 | 0,15 | 1187027 | 540679 | |
3 | Khu xử lý rác thải | Vĩnh Hội Đông | An Phú | 59,63 | 2,40 | 1203765 | 537583 | |
4 | Nghĩa địa PG Hòa Hảo | Khánh An | An Phú | 0,70 | 0,15 | 1210019 | 539183 | |
5 | Nghĩa địa PG Chùa Ông Năm | Long Bình | An Phú | 1,00 | 0,69 | 1211195 | 536641 | |
6 | Nghĩa trang TT Long Bình | TT Long Bình | An Phú | 0,70 | 0,15 | 1201116 | 539285 | |
7 | Nghĩa trang Ấp Phú Hòa | Phú Hữu | An Phú | 1,00 | 0,18 | 1203765 | 537583 | |
8 | Nghĩa trang ND xã Đa Phước | Đa Phước | An Phú | 2,00 | 0,35 | 1187027 | 540679 | |
9 | Nghĩa trang ND xã Vĩnh Tường | Vĩnh Tường | An Phú | 3,00 | 0,60 | 1195044 | 538154 | |
10 | Nghĩa trang LS huyện An Phú | Vĩnh Lộc | An Phú | 1,00 | 0,15 | 1195118 | 537511 | |
11 | Nghĩa trang ND xã Vĩnh Lộc | Vĩnh Lộc | An Phú | 0,70 | 0,15 | 1194169 | 535905 | |
Huyện Châu Phú | Tổng cộng | 4,78 | 3,17 |
|
| |||
1 | Bãi rác TT Cái Dầu | TT Cái Dầu | Châu Phú | 1,05 | 0,83 | 1167915 | 554505 | |
2 | Nghĩa trang xã Bình Mỹ | Bình Mỹ | Châu Phú | 2,73 | 1,20 | 1166684 | 558614 | |
3 | Nghĩa trang ND xã Mỹ Phú | Mỹ Phú | Châu Phú | 1,00 | 1,14 | 1175085 | 549672 | |
Huyện Châu Thành | Tổng cộng | 4,50 | 3,79 |
|
| |||
1 | Đất thánh Năng Gù | An Hòa | Châu Thành | 1,00 | 0,74 | 1160305 | 563231 | |
2 | NTliệt sỹ tỉnh An Giang | TT. An Châu | Châu Thành | 2,00 | 1,90 | 1154844 | 568080 | |
3 | Nghĩa trang nhân dân | Bình Hòa | Châu Thành | 1,00 | 0,95 | 1153083 | 569630 | |
4 | Nghĩa trang xã Vĩnh An | Vĩnh An | Châu Thành | 0,50 | 0,20 | 1148992 | 540846 | |
Huyện Chợ Mới | Tổng cộng | 18,59 | 8,92 |
|
| |||
1 | Bãi rác thị trấn Chợ Mới | TT. Chợ Mới | Chợ Mới | 0,51 | 0,20 | 1165860 | 571886 | |
2 | Bãi rác thị trấn Mỹ Luông | Mỹ Luông | Chợ Mới | 0,70 | 0,22 | 1161342 | 581077 | |
3 | Bãi rác An Thạnh Trung | An Thạnh Trung | Chợ Mới | 0,07 | - | - | - | |
4 | Bãi rác Hội An | Hội An | Chợ Mới | 0,38 | 0,15 | 1147762 | 584966 | |
5 | Bãi rác Long Điền A | Long Điền A | Chợ Mới | 0,20 | 0,14 | 1166737 | 575680 | |
6 | Bãi rác Mỹ An | Mỹ An | Chợ Mới | 0,20 | 0,14 | 1155569 | 585519 | |
7 | Bãi rác Hoà Bình | Hoà Bình | Chợ Mới | 0,20 | 0,17 | 1147108 | 579317 | |
8 | Bãi rác Mỹ Hiệp | Mỹ Hiệp | Chợ Mới | 0,18 | 0,15 | 1159791 | 588570 | |
9 | Bãi rác Mỹ Hội Đông | Mỹ Hội Đông | Chợ Mới | 0,25 | 0,27 | 1163127 | 564523 | |
10 | Bãi rác Nhơn Mỹ | Nhơn Mỹ | Chợ Mới | 0,46 | 0,19 | 1156916 | 569084 | |
11 | Bãi rác Kiến Thành | Kiến Thành | Chợ Mới | 0,37 | 0,12 | 1162492 | 574295 | |
12 | Bãi rác Kiến An | Kiến An | Chợ Mới | 1,00 | 1,00 | 1166664 | 567330 | |
13 | Nghĩa trang liệt sỹ h. Chợ Mới |
| Chợ Mới | 5,00 | 0,20 | 1165539 | 577489 | |
14 | Nghĩa trang xã Long Điền A | Long Điền A | Chợ Mới | 0,20 | 0,16 | 1165079 | 578077 | |
15 | Nghĩa trang xã Long Điền B | Long Điền B | Chợ Mới | 0,20 | 0,19 | 1161835 | 578330 | |
16 | Nghĩa trang xã Tân Mỹ | Tân Mỹ | Chợ Mới | 0,20 | 0,20 | 1161303 | 582307 | |
17 | Nghĩa trang xã Long Kiến | Long Kiến | Chợ Mới | 0,20 | 0,16 | 1157205 | 579923 | |
18 | Nghĩa trang xã Hòa An | Hòa An | Chợ Mới | 0,20 | 0,17 | 1147455 | 583652 | |
19 | Nghĩa trang xã Hòa Bình | Hòa Bình | Chợ Mới | 0,20 | 0,90 | 1151516 | 577365 | |
20 | Nghĩa trang xã Nhơn Mỹ | Nhơn Mỹ | Chợ Mới | 0,36 | 0,17 | 1159226 | 568670 | |
21 | Nghĩa trang xã Mỹ Hội Đông | Mỹ Hội Đông | Chợ Mới | 0,30 | 0,22 | 1164234 | 563984 | |
22 | N. trang xã Bình Phước Xuân | BìnhPhướcXuân | Chợ Mới | 0,20 | 0,26 | 1156613 | 586067 | |
23 | Nghĩa địa nhân dân | Mỹ Hiệp | Chợ Mới | 1,50 | 0,70 | 1164464 | 585016 | |
24 | Nghĩa địa nhân dân | Mỹ Hiệp | Chợ Mới | 0,35 | 0,17 | 1161802 | 587329 | |
25 | Nghĩa địa nhân dân Mỹ Hòa | Nhơn Mỹ | Chợ Mới | 0,46 | 0,19 | 1157759 | 568248 | |
26 | N. địa nhân dân An Thuận | Hòa Bình | Chợ Mới | 0,13 | 0,15 | 1149801 | 577102 | |
27 | Nghĩa địa nhân dân | TT.Chợ Mới | Chợ Mới | 0,52 | 0,19 | 1166607 | 571816 | |
28 | Nghĩa địa nhân dân | Kiến Thành | Chợ Mới | 0,20 | 0,26 | 1164915 | 570963 | |
29 | Nghĩa địa nhân dân | An Thạnh Trung | Chợ Mới | 0,300 | 0,15 | 1150585 | 582157 | |
30 | Nghĩa địa Long Tân | Long Điền B | Chợ Mới | 0,42 | 1,60 | 1159837 | 577712 | |
31 | Nghĩa địa nhân dân | Mỹ An | Chợ Mới | 0,44 | 1,60 | 1158152 | 581422 | |
32 | Nghĩa địa nhân dân | Long Giang | Chợ Mới | 0,38 | 0,15 | 1160120 | 576742 | |
33 | Nghĩa địa nhân dân | Long Giang | Chợ Mới | 0,23 | 0,16 | 1156040 | 573828 | |
34 | Nghĩa địa nhân dân | Long Điền A | Chợ Mới | 0,20 | 0,15 | 1162956 | 578330 | |
35 | Nghĩa địa nhân dân | Hòa An | Chợ Mới | 0,48 | 0,27 | 1146072 | 581412 | |
36 | Nghĩa địa nhân dân | Hòa An | Chợ Mới | 0,40 | 0,14 | 1147095 | 584263 | |
37 | Nghĩa địa Hòa Trung | Kiến An | Chợ Mới | 0,40 | 0,17 | 1167816 | 568683 | |
38 | Nghĩa địa nhân dân | Long Kiến | Chợ Mới | 0,40 | 0,14 | 1156488 | 576414 | |
39 | Nghĩa địa nhân dân | Mỹ Hội Đông | Chợ Mới | 0,20 | 0,20 | 1163870 | 564095 | |
Huyện Phú Tân | Tổng cộng | 26,41 | 7,46 |
|
| |||
1 | Khu xử lý chất thải | Phú Thạnh | Phú Tân | 13,40 | 0,32 | 1164549 | 562573 | |
2 | Nghĩa trang Chùa Huê Viên | Phú Bình | Phú Tân | 1,00 | 0,35 | 1174694 | 551025 | |
3 | Đất thánh họ đạo Thị Đoan | Phú Bình | Phú Tân | 0,60 | 0,46 | 1171485 | 554328 | |
4 | Nghĩa trang ND xã Tân Trung | Tân Trung | Phú Tân | 2,50 | 0,16 | 1168680 | 565434 | |
5 | Nghĩa trang ND xã Phú Bình | Phú Bình | Phú Tân | 0,50 | 0,22 | 1174697 | 551025 | |
6 | Nghĩa trang ND xã Hòa Lạc | Hòa Lạc | Phú Tân | 0,73 | - | 1178903 | 551054 | |
7 | Nghĩa trang LS huyện Phú Tân | Phú Thọ | Phú Tân | 1,50 | 0,63 | 1174930 | 564591 | |
8 | Nghĩa trang họ Đạo Phú An | Phú An | Phú Tân | 2,00 | 1,67 | 1178883 | 563713 | |
9 | Nghĩa trang ND xã Phú Hưng | Phú Hưng | Phú Tân | 0,55 | 0,15 | 1171890 | 564187 | |
10 | Nghĩa trang ND xã Hiệp Xương | Hiệp Xương | Phú Tân | 0,65 | 0,16 | 1169282 | 556418 | |
11 | Nghĩa trang ND xã Phú Thành | Phú Thành | Phú Tân | 0,40 | 0,15 | 1181789 | 554098 | |
12 | Nghĩa trang ND xã Phú Lâm | Phú Lâm | Phú Tân | 0,30 | - | 1185618 | 557264 | |
13 | NTND xã Bình Thạnh Đông | Bình Thạnh Đông | Phú Tân | 0,40 | 0,18 | 1167920 | 560664 | |
14 | Phú Tân | 0,28 | 1,82 | 1168535 | 559882 | |||
15 | Nghĩa trang ND xã Phú Hiệp | Phú Hiệp | Phú Tân | 0,28 | 0,29 | 1183906 | 547587 | |
16 | Nghĩa trang ND xã Phú Thạnh | Phú Thạnh | Phú Tân | 0,30 | - | 1184817 | 558479 | |
17 | Nghĩa trang TT. Chợ Vàm | TT. Chợ Vàm | Phú Tân | 0,29 | - | 1183200 | 564516 | |
18 | Nghĩa trang ND xã Tân Hòa | Tân Hòa | Phú Tân | 0,73 | 0,90 | 1171771 | 564976 | |
Huyện Thoại Sơn | Tổng cộng | 1,53 | 0,58 |
|
| |||
1 | Nghĩa Trang xã Vĩnh Trạch | Vĩnh Trạch | Thoại Sơn | 0,50 | 0,24 | 1143537 | 565676 | |
2 | Nghĩa Trang xã Thoại Giang | Thoại Giang | Thoại Sơn | 0,75 | 0,18 | 1134683 | 554001 | |
3 | Nghĩa Trang xã Vĩnh Phú | Vĩnh Phú | Thoại Sơn | 0,28 | 0,16 | 1145473 | 557666 | |
Huyện Tịnh Biên | Tổng cộng | 16,11 | 7,23 |
|
| |||
1 | Bãi rác xã An Cư | An Cư | Tịnh Biên | 3,30 | 1,20 | 1164396 | 524604 | |
2 | Nghĩa trang liệt sỹ Dốc Bà Đắc | Thới Sơn | Tịnh Biên | 3,53 | 1,13 | 1171681 | 527588 | |
3 | Nghĩa trang liệt sỹ h.Tịnh Biên | An Phú | Tịnh Biên | 2,38 | 1,04 | 1173463 | 525475 | |
4 | Nghĩa trang Tây Hưng | Tân Lợi | Tịnh Biên | 2,70 | 1,14 | 1174768 | 526713 | |
5 | Nghĩa trang Núi Bà Đội | Tân Lợi | Tịnh Biên | 2,10 | 1,81 | 1160903 | 531398 | |
6 | Nghĩa trang Vĩnh Tây | Vĩnh Trung | Tịnh Biên | 2,10 | 0,91 | 1166157 | 531892 | |
Huyện Tri Tôn | Tổng cộng | 1,40 | 1,25 |
|
| |||
1 | Nghĩa trang liệt sỹ h.Tri Tôn |
| Tri Tôn | 1,00 | 1,10 | 1154427 | 527486 | |
2 | Nghĩa địa xã Lương Phi | Lương Phi | Tri Tôn | 0,40 | 0,15 | 1155823 | 516233 |
b) Đối với vùng liền kề biên mặn độ tổng khoáng hóa M > 1.500 mg/l:
STT | Địa điểm | Tầng chứa nước/diện tích/ký hiệu trên bản đồ (km2) | Tổng cộng (km2) | Giải pháp thực hiện | ||||
qh (HC1.1) | qp3 (HC1.2) | qp2-3 (HC1.3) | qp1 (HC1.4) | n22 (HC1.5) | ||||
1 | Tp. Châu Đốc | - | 5,20 | - | - | - | 5,20 | - Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình tại tầng đang khai thác hiện hữu theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất. - Không xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất ở tầng liền kề biên mặn; - Không cấp phép, yêu cầu dừng khai thác, trám lấp các giếng khai thác của công trình có dấu hiệu bị nhiễm mặn (M> 1.500 mg/l); - Không gia hạn giấy phép đối với công trình đã có giấy phép ở các trường hợp trên. |
2 | Tp. Long Xuyên | - | - | - | 0,45 | - | 0,45 | |
3 | TX. Tân Châu | - | 1,70 | - | - | - | 1,70 | |
4 | An Phú | - | - | - | - | - | - | |
5 | Châu Phú | - | - | 1,59 | - | - | 1,59 | |
6 | Châu Thành | - | 4,60 | 4,23 | 0,70 | 9,81 | 19,34 | |
7 | Chợ Mới | 2,00 | 3,70 | 1,09 | 0,93 | 1,60 | 9,32 | |
8 | Phú Tân | 11,20 | 6,20 | - | - | - | 17,4 | |
9 | Thoại Sơn | - | 1,40 | 4,56 | 1,25 | 2,24 | 9,45 | |
10 | Tịnh Biên | - | 11,60 | 5,45 | - | - | 17,05 | |
11 | Tri Tôn | - | 10,90 | 16,68 | - | - | 27,58 | |
Tổng cộng toàn tỉnh | 13,20 | 45,30 | 33,60 | 3,33 | 13,65 | 109,08 |
c) Vùng hạn chế là các tầng chứa nước ô nhiễm Asen và tầng chứa nước dự trữ (tầng Miocen trên):
STT | Địa điểm | Vùng hạn chế đo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định | Giải pháp thực hiện | |
Các tầng chứa nước ô nhiễm Asen (HC.As) | Tầng chứa nước dự trữ - tầng Miocen trên (HC1.7) | |||
1 | Tp. Châu Đốc | 9,50 | - | - Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình tại tầng đang khai thác hiện hữu theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất. - Không xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất ở tầng Miocen trên; - Không cấp phép, yêu cầu dừng khai thác, trám lấp các giếng khai thác của các công trình có dấu hiệu bị nhiễm Asen; - Không gia hạn giấy phép đối với công trình đã có giấy phép ở các trường hợp trên. |
2 | Tp. Long Xuyên | 2,50 | 30,00 | |
3 | TX. Tân Châu | 68,50 | - | |
4 | An Phú | 91,30 | - | |
5 | Châu Phú | 0,70 | - | |
6 | Châu Thành | 1,20 | 0,50 | |
7 | Chợ Mới | 67,50 | 158,30 | |
8 | Phú Tân | 124,20 | 0,80 | |
9 | Thoại Sơn | - | 74,90 | |
10 | Tịnh Biên | 5,80 | - | |
11 | Tri Tôn | - | - | |
Tổng cộng toàn tỉnh | 371,20 | 264,50 |
STT | Huyện, thị xã, thành phố | Diện tích hạn chế/ ký hiệu trên bản đồ | Khu vực đã được cấp nước của các trạm cấp nước, hệ thống cấp nước và nhà máy nước | Giải pháp thực hiện |
1 | Tp. Châu Đốc | 33,70 | TCN Vĩnh Châu; TCN Vĩnh Tế; NMN Núi Sam; NMN Châu Đốc | Việc thực hiện hạn chế hoạt động khai thác nước dưới đất là giảm lưu lượng, số lượng công trình khai thác theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất. Trường hợp đặc biệt, như thiếu nước và chưa có nguồn thay thế hoặc nguồn nước mặt bị ô nhiễm, ... căn cứ vào điều kiện cụ thể, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc cho phép xây dựng mới công trình khai thác NDĐ. Cụ thể: - Không xây dựng thêm mới công trình khai thác nước dưới đất; - Không cấp phép, yêu cầu dừng khai thác, trám lấp các giếng khai thác của công trình thuộc trường hợp phải có giấy phép hoặc phải đăng ký nhưng chưa có giấy phép, chưa đăng ký theo quy định; - Không gia hạn giấy phép đối với công trình đã có giấy phép. |
2 | Tp. Long Xuyên | 71,10 | HTCN Vàm Cống; NMN Long Xuyên; TCN Mỹ Hòa Hưng 1 và TCN Mỹ Hòa Hưng 2 | |
3 | TX. Tân Châu | 46,70 | NMN sinh hoạt Vĩnh Hoà; NMN Tân Châu; HTCN Long Sơn; TCN Tân Hậu A2;TCN Kênh Xáng, Vĩnh Xương, Bắc Tân An; Vĩnh Lợi I, Phú Lộc; Long An và TCN Vĩnh Thanh 2 | |
4 | An Phú | 67,50 | TCN Quốc Thái, KDC Vĩnh Tường, KDC Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hội Đông, Vĩnh Lộc, Khánh An, Khánh Bình, ấp 3 - Phú Hội và HTCN An Phú, Long Bình | |
5 | Châu Phú | 120,30 | TCN Vĩnh Thạnh Trung, Ô Long Vỹ (2), K7 - K8 Thạnh Mỹ Tây, Xí nghiệp đông lạnh thủy sản AFIEX, NM Bình Long, Chợ Trường, Bình Mỹ, Cây Gáo, NM chế biến thủy sản Hòa Phát, NM cá Fileet, NM sx tinh bột khoai lang Chang Woo Jin Vina, Đào Hữu Cảnh (2), Kênh 2 Cần Thảo, Khánh Hòa 1-2-3, Bình Thủy, Trung tâm cái Dầu, Cây Gáo, Vĩnh Thạnh Trung, Chợ Trường, Bình Mỹ, Thành Cả Lân, Hào Sương, Bình Thới, Bình Chánh, Đông Kênh 3, Kênh 13 Bình Phú, Thạnh Mỹ Tây; NMN TT. Cái Dầu và NMN Bình Long | |
6 | Châu Thành | 112,40 | NMN Bình Hòa; TBN Vùng nuôi cá tra sạch Bình Thạnh, Nuôi Châu Thành, XN chế biến thủy sản Thuận An III, Xí nghiệp đông lạnh 8, HKD Nguyễn Bùi III, Trạm bơm nước Chi nhánh An Giang và TCN Bình Hòa, Tân Phú | |
7 | Chợ Mới | 170,13 | NMN Mỹ Luông, NMN Chợ Mới; TCN HTCT Xuân, Kiến Thành 1(2), Kiến An (2), Long Điền B, Long Giang (2), Hòa Bình, Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp, Mỹ Hội Đông 2, Mỹ An, Hội An, Nhơn Mỹ và Kiến Thành 2; HTCN Hòa Bình và Bình Phước Xuân; TBN NM thép Miền Tây | |
8 | Phú Tân | 81,00 | TBN Cty Trường Giang; HTCN Phú Mỹ; TCN Bình Tây 2, Hòa lạc, Cái Đầm, Bình Thanh Đông, Chợ Vàm, Công ty CP Phú An và một số TCN tư nhân. | |
9 | Thoại Sơn | 140,10 | NMN. Núi Sập, NMN Phú Hòa, NMN Óc Eo; TCN Vĩnh Phú, Định Thành, Vĩnh Trạch, Bình Thành, Vĩnh Khánh, Vọng Đông, Tây Phú và HTCN Tây Huề, Vĩnh Thắng, Óc Eo, Trung Phú 4, Kênh Tây Cò và Kênh Mướp Văn | |
10 | Tịnh Biên | 178,70 | TCN Xuân Tô, Xuân Bình, Phước Điền, An Cư, Nhơn Hưng, An Phú, Chi Lăng, Tân Lập; NMN Núi Cấm, NMN Nhà Bàng; HTCN Tân Lập và Văn Trà | |
11 | Tri Tôn | 130,00 | TCN Ô Lâm, Châu lăng, Lê Trì, Cô Tô, Tri Tôn, Lạc Qưới, Ba Trúc, Vĩnh Gia, Lương An Trà, Tà Đảnh, Tân Tuyến và HTCN, Ninh Thạnh | |
Tổng cộng toàn tỉnh | 1.151,63 |
|
3. Vùng hạn chế hỗn hợp (Vùng chồng lấn các vùng hạn chế trên):
Số thứ tự | Huyện/thị/tp | Diện tích/ký hiệu trên bản đồ (km2) | Giải pháp thực hiện | |
Vùng chồng lấn giữa vùng cấp nước tập trung với ranh mặn nhạt | Vùng chồng lấn giữa ranh mặn nhạt với bãi rác, nghĩa trang | |||
1 | Tp. Châu Đốc | 2,50 | - | - Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình theo từng vùng hạn chế đã bị hạn chế tại mục hạn chế 1,2,3 theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất. |
2 | Tp.Long Xuyên | 3,90 | - | |
3 | TX. Tân Châu | 3,40 | - | |
4 | An Phú | 0,30 | - | |
5 | Châu Phú | 4,00 | 0,40 | |
6 | Châu Thành | 8,20 | 1,00 | |
7 | Chợ Mới | 19,50 | 0,40 | |
8 | Phú Tân | 12,50 | 0,70 | |
9 | Thoại Sơn | 7,20 | - | |
10 | Tịnh Biên | 8,30 | 0,60 | |
11 | Tri Tôn | 3,80 | 0,60 | |
Tổng cộng toàn tỉnh | 73,60 | 3,70 |
4. Tổng hợp chi tiết danh mục hạn chế khai thác nước:
Số thứ tự | Huyện/thị/tp | Diện tích hạn chế theo từng tiêu chí (km2) | ||||||||||
HC1 | HC1.1 | HC1.2 | HC1.3 | HC1.4 | HC1.5 | HC5 | HC1.7 | HC.As | HC3 | HC4 | ||
1 | Tp. Châu Đốc | 4,4 | 0,0 | 5,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 9,5 | 33,7 | 2,5 |
1 | P. Châu Phú A | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 3,5 | - |
2 | P. Châu Phú B | 0,1 | - | - | - | - | - | - | - | - | 5,0 | - |
3 | P. Núi Sam | 2,2 | - | 1,2 | - | - | - | - | - | 4,9 | 5,1 | 1,1 |
4 | P. Vĩnh Mỹ | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 5,0 | - |
5 | P. Vĩnh Ngươn | 0,4 | - | - | - | - | - | - | - | 2,1 | 3,4 | 0,2 |
6 | Vĩnh Châu | 0,4 | - | 0,5 | - | - | - | - | - | - | 5,4 | - |
7 | Vĩnh Tế | 1,4 | - | 3,5 | - | - | - | - | - | 2,5 | 6,4 | 1,2 |
2 | Tp. Long Xuyên | 4,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,45 | 0,0 | 0,0 | 30,0 | 2,5 | 71,1 | 3,9 |
1 | P. Bình Đức | 1,0 | - | - | - | 0,11 | - | - | 0,9 | - | 6,4 | 0,2 |
2 | P. Bình Khánh | - | - | - | - | 0,02 | - | - | 0,2 | - | 6,3 | 0,1 |
3 | P. Đông Xuyên | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1,3 | - |
4 | P. Mỹ Bình | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1,2 | - |
5 | P. Mỹ Hòa | 2,0 | - | - | - | - | - | - | 4,2 | - | 10,9 | 0,2 |
6 | P. Mỹ Long | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1,0 | - |
7 | P. Mỹ Phước | - | - | - | - | - | - | - | 0,1 | - | 3,7 | 0,1 |
8 | P. Mỹ Quý | - | - | - | - | 0,02 | - | - | 0,2 | - | 4,1 | 0,1 |
9 | P. Mỹ Thạnh | - | - | - | - | 0,08 | - | - | 8,5 | 0,6 | 8,6 | 1,2 |
10 | P. Mỹ Thới | - | - | - | - | 0,22 | - | - | 12,7 | - | 8,4 | 1,0 |
11 | P. Mỹ Xuyên | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 0,5 | - |
12 | Mỹ Hoà Hưng | 1,0 | - | - | - | - | - | - | 2,9 | 1,9 | 10,8 | 1,0 |
13 | Mỹ Khánh | 0,3 | - | - | - | - | - | - | 0,3 | - | 7,9 | - |
3 | TX. Tân Châu | 3,5 | 0,0 | 1,7 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 68,5 | 46,7 | 3,4 |
1 | P. Long Châu | 1,8 | - | - | - | - | - | - | - | 2,8 | 2,6 | - |
2 | P. Long Hưng | - | - | - | - | - | - | - | - | 1,3 | 0,4 | - |
3 | P. Long Phú | 0,5 | - | - | - | - | - | - | - | 6,0 | 2,8 | 0,7 |
4 | P. Long Sơn | - | - | - | - | - | - | - | - | 8,3 | 3,2 | - |
5 | P. Long Thạnh | 0,5 | - | - | - | - | - | - | - | 1,4 | 1,6 | 1,0 |
6 | Châu Phong | - | - | - | - | - | - | - | - | 13,0 | 5,0 | 0,6 |
7 | Lê Chánh | - | - | 1,2 | - | - | - | - | - | 0,7 | 2,9 | - |
8 | Long An | - | - | - | - | - | - | - | - | 2,0 | 2,6 | - |
9 | Phú Lộc | 0,2 | - | - | - | - | - | - | - | 10,0 | 2,7 | - |
10 | Phú Vĩnh | - | - | 0,5 | - | - | - | - | - | 0,5 | 3,9 | 1,1 |
11 | Tân An | 0,2 | - | - | - | - | - | - | - | 2,5 | 3,7 | - |
12 | Tân Thạnh | - | - | - | - | - | - | - | - | 6,0 | 4,3 | - |
13 | Vĩnh Hòa | 0,2 | - | - | - | - | - | - | - | 8,0 | 5,3 | - |
14 | Vĩnh Xương | 0,2 | - | - | - | - | - | - | - | 6,0 | 5,9 | - |
4 | An Phú | 5,15 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 91,3 | 67,5 | 0,3 |
1 | TT. An Phú | - | - | - | - | - | - | - | - | 3,4 | 4,1 | - |
2 | TT. Long Bình | 0,8 | - | - | - | - | - | - | - | 1,8 | 1,4 | - |
3 | Đa Phước | 0,5 | - | - | - | - | - | - | - | 8,5 | 4,8 | 0,3 |
4 | Khánh An | 0,2 | - | - | - | - | - | - | - | 1,8 | 3,8 | - |
5 | Khánh Bình | - | - | - | - | - | - | - | - | 3,0 | 4,0 | - |
6 | Nhơn Hội | - | - | - | - | - | - | - | - | 9,2 | 3,0 | - |
7 | Phú Hội | - | - | - | - | - | - | - | - | 12,4 | 6,2 | - |
8 | Phú Hữu | 0,4 | - | - | - | - | - | - | - | 13,3 | 10,3 | - |
9 | Phước Hưng | - | - | - | - | - | - | - | - | 8,1 | 5,5 | - |
10 | Quốc Thái | - | - | - | - | - | - | - | - | 4,9 | 4,2 | - |
11 | Vĩnh Hậu | - | - | - | - | - | - | - | - | 6,5 | 5,4 | - |
12 | Vĩnh Hội Đông | 2,4 | - | - | - | - | - | - | - | 1,5 | 2,8 | - |
13 | Vĩnh Lộc | 0,3 | - | - | - | - | - | - | - | 12,8 | 5,9 | - |
14 | Vĩnh Trường | 0,6 | - | - | - | - | - | - | - | 4,1 | 6,2 | - |
5 | Châu Phú | 3,17 | 0,0 | 0,0 | 1,59 | 0,0 | 0,0 | 0,4 | 0,0 | 0,7 | 120,3 | 4,0 |
1 | TT. Cái Dầu | 0,8 | - | - | - | - | - | - | - | - | 2,7 | - |
2 | Bình Chánh | - | - | - | 0,3 | - | - | - | - | - | 5,0 | - |
3 | Bình Long | 0,8 | - | - | - | - | - | - | - | - | 6,4 | - |
4 | Bình Mỹ | 0,4 | - | - | - | - | - | 0,4 | - | - | 7,2 | 1,0 |
5 | Bình Phú | - | - | - | 0,35 | - | - | - | - | - | 8,9 | 0,5 |
6 | Bình Thủy | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 9,9 | 1,0 |
7 | Đào Hữu Cảnh | - | - | - | 0,9 | - | - | - | - | - | 11,0 | 0,5 |
8 | Khánh Hòa | - | - | - |
| - | - | - | - | 0,5 | 10,0 | 1,0 |
9 | Mỹ Đức | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 13,7 | - |
10 | Mỹ Phú | 0,9 | - | - | - | - | - | - | - | 0,2 | 11,4 | - |
11 | Ô Long Vỹ | - | - | - | 0,04 | - | - | - | - | - | 11,7 | - |
12 | Thạnh Mỹ Tây | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 12,1 | - |
13 | Vĩnh Thạnh Trung | 0,2 | - | - | - | - | - | - | - | - | 10,3 | - |
6 | Châu Thành | 3,8 | 0,0 | 4,6 | 4,23 | 0,7 | 9,81 | 1,0 | 0,5 | 1,2 | 112,4 | 8,2 |
1 | TT. An Châu | 1,9 | - | - | 0,16 | - | 0,5 | - | - | - | 5,3 | 1,6 |
2 | An Hòa | 0,7 | - | 0,9 | - | - | - | - | - | 1,2 | 6,0 | 0,6 |
3 | Bình Hòa | 1,0 | - | 1,3 | 0,6 | - | 2,35 | 0,4 | - | - | 9,4 | 1,5 |
4 | Bình Thạnh | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 5,7 | - |
5 | Cần Đăng | - | - | - | 0,29 | - | - | - | - | - | 12,3 | 0,5 |
6 | Hòa Bình Thạnh | - | - | 1,3 | 0,34 | 0,41 | 2,1 | 0,3 | - | - | 10,1 | 0,8 |
7 | Tân Phú | 0,2 | - | - | 0,36 | - | - | - | - | - | 6,5 | 0,2 |
8 | Vĩnh An | - | - | - | 0,58 | - | - | - | - | - | 7,1 | - |
9 | Vĩnh Bình | - | - | - | 0,13 | - | - | - | - | - | 8,2 | - |
10 | Vĩnh Hanh | - | - | - | 0,36 | - | - | - | - | - | 12,4 | 0,1 |
11 | Vĩnh Lợi | - | - | 0,3 | 0,42 | 0,17 | 3,83 | 0,2 | - | - | 5,6 | 1,4 |
12 | Vĩnh Nhuận | - | - | - | 0,58 | - | - | - | - | - | 10,1 | 0,3 |
13 | Vĩnh Thành | - | - | 0,8 | 0,41 | 0,12 | 1,03 | 0,1 | 0,5 |
| 13,9 | 1,2 |
7 | Chợ Mới | 8,9 | 2,0 | 3,7 | 1,09 | 0,93 | 1,6 | 0,4 | 158,3 | 67,5 | 170,1 | 19,5 |
1 | TT. Chợ Mới | 0,3 | - | - | - | - | - | - | 0,7 | 0,7 | 1,9 |
|
2 | TT. Mỹ Luông | 0,4 | - | - | - | 0,07 | - | - | 4,6 | 1,2 | 4,2 | 0,1 |
3 | An Thạnh Trung | 0,3 | - | 1,3 | 0,25 | - | - | 0,1 | 17 | 2,7 | 14,9 | 1,0 |
4 | Bình Phước Xuân | 0,2 | - | - | - | - | - | - | 4,6 | 2,7 | 9,9 | 1,8 |
5 | Hòa An | 0,5 | - | 0,6 | 0,12 | - | - | 0,3 | 8 | 2,2 | 10,7 | 1,4 |
6 | Hòa Bình | 1,0 | - | - | 0,22 | - | - | - | 7,3 | 6,6 | 11,6 | 0,6 |
7 | Hội An | 0,4 | - | - | 0,3 | - | - | - | 12 | 3,2 | 10,8 | 0,6 |
8 | Kiến An | 1,2 | - | - | - | - | - | - | 10,1 | 5,8 | 14,7 | 2 |
9 | Kiến Thành | 0,4 | - | 1,0 | - | - | 0,45 | - | 15 | 5,2 | 7,8 | 0,7 |
10 | Long Điền A | 0,7 | - | - | - | 0,16 | 0,34 | - | 10,3 | 9,8 | 4,5 | 0,6 |
11 | Long Điền B | 0,2 | - | 0,2 | - | 0,28 | 0,35 | - | 11,5 | 9,5 | 6,1 | 0,8 |
12 | Long Giang | 0,5 | - |
| - | - | 0,16 | - | 8,2 | 2,5 | 8,8 | 0,2 |
13 | Long Kiến | 0,2 | - |
| - | 0,08 | - | - | 8,2 | 2,1 | 7,8 | 0,1 |
14 | Mỹ An | 0,2 | - | 0,6 | 0,15 | 0,15 | - | - | 7,0 | - | 5,3 | 0,5 |
15 | Mỹ Hiệp | 1,0 | - | - | - | 0,08 | - | - | 2,1 | - | 14,3 | 2,1 |
16 | Mỹ Hội Đông | 0,7 | 1,5 | - | - | - | - | - | 11,5 | 6,5 | 11,2 | 0,8 |
17 | Nhơn Mỹ | 0,6 | 0,5 | - | - | - | 0,3 | - | 13,6 | 3,3 | 14,3 | 3,1 |
18 | Tấn Mỹ | 0,2 | - |
| 0,05 | 0,11 | - | - | 6,6 | 3,5 | 11,4 | 3,1 |
8 | Phú Tân | 7,5 | 11,2 | 6,2 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,7 | 0,8 | 124,2 | 81,0 | 12,5 |
1 | TT. Chợ Vàm | 0,3 | - | - | - | - | - | - | - | 10,7 | 4,7 | 0,4 |
2 | TT. Phú Mỹ | 0,4 | - | - | - | - | - | - | - | 2,2 | 4,2 | 0,3 |
3 | Bình Thạnh Đông | 0,5 | - | 0,4 | - | - | - | - | - | 2,0 | 9,1 | 3,7 |
4 | Hiệp Xương | 0,2 | 2,4 | 1,2 | - | - | - | 0,2 | - | 2,3 | 5,3 | 1,3 |
5 | Hoà Lạc | 0,2 | 1,5 | 1,3 | - | - | - | - | - | 12,2 | 4,6 | 0,1 |
6 | Long Hoà | - | - | - | - | - | - | - | - | 5,5 | 2,6 | - |
7 | Phú An | 0,6 | - | - | - | - | - | - | - | 11,4 | 5,0 | 0,2 |
8 | Phú Bình | 1,7 | 1,5 | 0,5 | - | - | - | 0,1 | - | 8,1 | 5,7 | 0,5 |
9 | Phú Hiệp | 0,2 | 2,7 | - | - | - | - | - | - | 6,4 | 2,0 | 0,2 |
10 | Phú Hưng | 0,2 | 0,6 | - | - | - | - | 0,3 | - | 7,4 | 5,9 | 1,4 |
11 | Phú Lâm | 0,2 | - | - | - | - | - | - | - | 11,6 | 2,8 | - |
12 | Phú Long | - | 0,5 | - | - | - | - | - | - | 4,6 | 4,1 | - |
13 | Phú Thành | 0,2 | - | 1,4 | - | - | - | - | - | 1,8 | 6,2 | 0,8 |
14 | Phú Thạnh | 1,8 | - | - | - | - | - | - | - | 15,2 | 4,2 | 1,3 |
15 | Phú Thọ | 0,3 | - | - | - | - | - | - | - | 0,4 | 2,6 | 0,7 |
16 | Phú Xuân | - | 2 | 1,4 | - | - | - | 0,1 | - | 12,4 | 5,9 | 1,6 |
17 | Tân Hòa | - | - | - | - | - | - | - | - | 7,1 | 3,2 | - |
18 | Tân Trung | 0,9 | - | - | - | - | - | - | 0,8 | 2,9 | 3,2 | - |
9 | Thoại Sơn | 0,6 | 0,0 | 1,4 | 4,56 | 1,25 | 2,24 | 0,0 | 74,9 | 0,0 | 140,1 | 7,2 |
1 | TT. Núi Sập | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 8,3 | - |
2 | TT. Óc Eo | - | - | - | 0,09 | - | - | - | - | - | 5,3 | 0,3 |
3 | TT. Phú Hoà | - | - | - |
| - | - | - | 1,0 | - | 6,3 |
|
4 | An Bình | - | - | - | 0,1 | - | - | - | - | - | 8,3 | 0,1 |
5 | Bình Thành | - | - | 1,4 | 1,0 | 0,16 | - | - | - | - | 6,5 | 0,6 |
6 | Định Mỹ | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 3,9 | - |
7 | Định Thành | - | - | - | - | 0,51 | 1,86 | - | - | - | 11,3 | 0,9 |
8 | Mỹ Phú Đông | - | - | - | 0,5 | - | - | - | - | - | 7,4 | 0,5 |
9 | Phú Thuận | - | - | - | - | - | - | - | 23 | - | 8,4 | - |
10 | Tây Phú | - | - | - | 0,4 | - | - | - | - | - | 6,7 | - |
11 | Thoại Giang | 0,2 | - | - | - | 0,55 | - | - | - | - | 9,0 | - |
12 | Vĩnh Chánh | - | - | - | 0,24 | - | - | - | 30 | - | 8,7 | 0,4 |
13 | Vĩnh Khánh | - | - | - | 0,62 | - | - | - | 16,3 | - | 8,9 | 1,3 |
14 | Vĩnh Phú | 0,2 | - | - | 0,29 | - | 0,21 | - | - | - | 9,9 | 0,6 |
15 | Vĩnh Trạch | 0,2 | - | - | 0,28 | 0,03 | 0,17 | - | 4,6 | - | 12,5 | 2,1 |
16 | Vọng Đông | - | - | - | 0,06 | - | - | - | - | - | 11,9 | 0,2 |
17 | Vọng Thê | - | - | - | 0,98 | - | - | - | - | - | 7,2 | 0,2 |
10 | Tịnh Biên | 7,2 | 0,0 | 11,6 | 5,45 | 0,0 | 0,0 | 0,6 | 0,0 | 5,8 | 178,7 | 8,3 |
1 | TT. Chi Lăng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 6,8 |
|
2 | TT. Nhà Bàng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 4,2 | 1,3 |
3 | TT. Tịnh Biên | - | - | 0,7 | - | - | - | - | - | 0,5 | 13,4 | 0,2 |
4 | An Cư | 1,2 | - | 2,1 | - | - | - | - | - | 3,1 | 31,0 | 1,2 |
5 | An Hảo | - | - | 2,1 | - | - | - | - | - | - | 37,9 | - |
6 | An Nông | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 13,3 | 0,2 |
7 | An Phú | 1,0 | - |
| 0,85 | - | - | - | - | - | 10,5 | 0,7 |
8 | Núi Voi | - | - | 1,2 | 0,9 | - | - | - | - | - | 4,3 | - |
9 | Nhơn Hưng | - | - |
| - | - | - | - | - | - | 6,1 | 0,8 |
10 | Tân Lập | - | - |
| - | - | - | - | - | - | 7,2 | - |
11 | Tân Lợi | 3,0 | - | 0,7 | - | - | - | - | - | - | 16,3 | 0,8 |
12 | Thới Sơn | 1,1 | - | 1,5 | 0,12 | - | - | - | - | - | 10,6 | 1,3 |
13 | Văn Giáo | - | - | 1,8 | 2,13 | - | - | 0,6 | - | 1,4 | 6,9 | 0,8 |
14 | Vĩnh Trung | 0,9 | - | 1,5 | 1,45 | - | - | - | - | 0,8 | 10,3 | 1,0 |
11 | Tri Tôn | 1,3 | 0,0 | 10,9 | 16,7 | 0,0 | 0,0 | 0,6 | 0,0 | 0,0 | 130,0 | 3,8 |
1 | TT. Ba Chúc | - | - | - | 1,05 | - | - | - | - | - | 10,3 | - |
2 | TT. Tri Tôn | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 5,0 | - |
3 | An Tức | - | - | - | 0,75 | - | - | - | - | - | 6,4 | - |
4 | Cô Tô |
| - | 1,4 | 1,04 | - | - | 0,1 |
|
| 11,2 | 0,4 |
5 | Châu Lăng | 1,1 | - | - | - | - | - | - | - | - | 18,8 | 0,2 |
6 | Lạc Quới | - | - | - | 0,45 | - | - | - | - | - | 5,1 | - |
7 | Lê Trì | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 8,2 | - |
8 | Lương An Trà | - | - | 2,8 | 2,34 | - | - | 0,3 | - | - | 9,3 | 0,8 |
9 | Lương Phi | 0,2 | - | - | - | - | - | - | - | - | 11,9 | - |
10 | Núi Tô | - | - | 0,8 |
| - | - | - | - | - | 8,9 | 0,3 |
11 | Ô Lâm | - | - | 1 | 1,84 | - | - | 0,1 | - | - | 8,8 | 1,1 |
12 | Tà Đảnh | - | - | 1,1 | 1,36 | - | - |
| - | - | 8,4 | 0,5 |
13 | Tân Tuyến | - | - | 3,8 | 3,85 | - | - | 0,1 | - | - | 10,8 | 0,3 |
14 | Vĩnh Gia | - | - | - | 0,77 | - | - | - | - | - | 3,7 | - |
15 | Vĩnh Phước | - | - | - | 3,23 | - | - | - | - | - | 3,4 | 0,2 |
Tổng cộng toàn tỉnh | 49,8 | 13,2 | 45,3 | 33,6 | 3,3 | 13,7 | 3,7 | 264,5 | 371,2 | 1151,6 | 73,6 |
Ghi chú:
- Vùng hạn chế nằm trong phạm vi bãi rác, nghĩa trang và vùng nằm trong phạm vi khoảng cách < một (01) km tới bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác. ký hiệu: (HC1).
- Vùng liền kề có khoảng cách < 01km tới biên mặn M≥1,5g/l.
Đối với tầng Holocen (qh) ký hiệu: (HC1.1).
Đối với tầng Pleistocen trên (qp3) ký hiệu: (HC1.2).
Đối với tầng Pleistocen giữa - trên (qp2-3) ký hiệu: (HC1.3).
Đối với tầng Pleistocen dưới (qp1) ký hiệu: (HC1.4).
Đối với tầng Pliocen giữa (n22) ký hiệu: (HC1.5).
Đối với tầng Miocen trên (n13) ký hiệu: (HC1.7).
- Vùng đã có hệ thống cấp nước tập trung, ký hiệu: (HC3).
- Vùng chồng lấn giữa ranh mặn nhạt với vùng cấp nước và bãi rác nghĩa trang, ký hiệu: (HC4).
- Vùng chồng lấn giữa các ranh mặn nhạt với nhau, ký hiệu: (HC5).
- Vùng có các tầng chứa nước bị ô nhiễm Asen, ký hiệu: (HC.As).
DANH MỤC VÙNG PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số thứ tự | Xã, Thị trấn, Phường | Diện tích tự nhiên (km2) | Diện tích phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo tầng, vùng (km2) | Tổng cộng | ||||||
qp2-3 (Tầng 3) | qp1 (Tầng 4) | Vùng chồng lấn tầng (2;3;5) | n21 (Tầng 6) | Vùng chồng lấn tầng (5;6;7) | Vùng ô nhiễm Asen (T1;2;3;4) | Vùng cấp nước, bãi rác, ranh mặn | ||||
Ký hiệu | ĐK3 | ĐK4 | ĐK2;3;5 | ĐK6 | ĐK5;6;7 | ĐK.As | ĐK | |||
| Tp. Châu Đốc | 105,58 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 9,4 | 44,0 | 53,4 |
1 | P. Châu Phú A | 5,24 | - | - | - | - | - | - | 3,7 | 3,7 |
2 | P. Châu Phú B | 11,54 | - | - | - | - | - | - | 5,2 | 5,2 |
3 | P. Núi Sam | 13,93 | - | - | - | - | - | 5,0 | 8,4 | 13,4 |
4 | P. Vĩnh Mỹ | 8,31 | - | - | - | - | - | - | 5,0 | 5,0 |
5 | P. Vĩnh Ngươn | 9,42 | - | - | - | - | - | 2,0 | 3,9 | 5,9 |
6 | Vĩnh Châu | 22,89 | - | - | - | - | - | - | 6,3 | 6,3 |
7 | Vĩnh Tế | 34,24 | - | - | - | - | - | 2,4 | 11,5 | 13,9 |
| Tp. Long Xuyên | 114,96 | 0,0 | 0,0 | 0,7 | 0,0 | 22,0 | 2,5 | 77,2 | 102,4 |
1 | P. Bình Đức | 11,75 | - | - | 0,7 | - | 0,6 | - | 8,1 | 9,4 |
2 | P. Bình Khánh | 6,78 | - | - | - | - | 0,3 | - | 6,3 | 6,6 |
3 | P. Đông Xuyên | 1,39 | - | - | - | - | - | - | 1,3 | 1,3 |
4 | P. Mỹ Bình | 1,65 | - | - | - | - | - | - | 1,2 | 1,2 |
5 | P. Mỹ Hòa | 16,32 | - | - | - | - | 4,0 | - | 12,0 | 16,0 |
6 | P. Mỹ Long | 1,37 | - | - | - | - | - | - | 1,0 | 1,0 |
7 | P. Mỹ Phước | 4,34 | - | - | - | - | - | - | 3,7 | 3,7 |
8 | P. Mỹ Quý | 4,30 | - | - | - | - | - | - | 4,1 | 4,1 |
9 | P. Mỹ Thạnh | 15,57 | - | - | - | - | 4,8 | 0,6 | 9,2 | 14,6 |
10 | P. Mỹ Thới | 21,53 | - | - | - | - | 10,4 | - | 9,8 | 20,2 |
11 | P. Mỹ Xuyên | 0,61 | - | - | - | - | - | - | 0,5 | 0,5 |
12 | Mỹ Hoà Hưng | 19,65 | - | - | - | - | 1,9 | 1,9 | 11,9 | 15,7 |
13 | Mỹ Khánh | 9,71 | - | - | - | - | - | - | 8,1 | 8,1 |
| TX. Tân Châu | 176,73 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2,7 | 0,0 | 44,1 | 74,5 | 121,3 |
1 | P. Long Châu | 5,53 | - | - | - | - | - | - | 5,5 | 5,5 |
2 | P. Long Hưng | 2,91 | - | - | - | - | - | - | 1,7 | 1,7 |
3 | P. Long Phú | 10,77 | - | - | - | 2,4 | - | - | 9,5 | 11,9 |
4 | P. Long Sơn | 12,73 | - | - | - | - | - | - | 12,1 | 12,1 |
5 | P. Long Thạnh | 4,66 | - | - | - | - | - | - | 3,9 | 3,9 |
6 | Châu Phong | 21,32 | - | - | - | - | - | 12,7 | 5,4 | 18,1 |
7 | Lê Chánh | 15,04 | - | - | - | - | - | 0,7 | 4,0 | 4,7 |
8 | Long An | 13,39 | - | - | - | - | - | - | 3,2 | 3,2 |
9 | Phú Lộc | 15,65 | - | - | - | - | - | 10,0 | 2,8 | 12,8 |
10 | Phú Vĩnh | 12,93 | - | - | - | 0,3 | - | 0,5 | 4,3 | 5,1 |
11 | Tân An | 14,92 | - | - | - | - | - | 2,3 | 4,7 | 7,0 |
12 | Tân Thạnh | 12,30 | - | - | - | - | - | 6,0 | 4,3 | 10,3 |
13 | Vĩnh Hòa | 20,98 | - | - | - | - | - | 6,3 | 7,2 | 13,5 |
14 | Vĩnh Xương | 13,59 | - | - | - | - | - | 5,6 | 5,9 | 11,5 |
| An Phú | 226,3 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 90,0 | 73,3 | 163,3 |
1 | TT. An Phú | 8,16 | - | - | - | - | - | 3,4 | 4,1 | 7,5 |
2 | TT. Long Bình | 3,54 | - | - | - | - | - | 1,8 | 2,1 | 3,9 |
3 | Đa Phước | 15,76 | - | - | - | - | - | 7,3 | 6,5 | 13,8 |
4 | Khánh An | 6,44 | - | - | - | - | - | 1,8 | 3,9 | 5,7 |
5 | Khánh Bình | 7,97 | - | - | - | - | - | 3,0 | 4,0 | 7,0 |
6 | Nhơn Hội | 12,96 | - | - | - | - | - | 9,2 | 3,0 | 12,2 |
7 | Phú Hội | 23,94 | - | - | - | - | - | 12,4 | 6,2 | 18,6 |
8 | Phú Hữu | 39,65 | - | - | - | - | - | 13,3 | 10,6 | 23,9 |
9 | Phước Hưng | 15,22 | - | - | - | - | - | 8,0 | 5,5 | 13,5 |
10 | Quốc Thái | 10,77 | - | - | - | - | - | 5,0 | 4,2 | 9,2 |
11 | Vĩnh Hậu | 20,16 | - | - | - | - | - | 6,5 | 5,6 | 12,1 |
12 | Vĩnh Hội Đông | 7,79 | - | - | - | - | - | 1,5 | 5,2 | 6,7 |
13 | Vĩnh Lộc | 41,44 | - | - | - | - | - | 12,8 | 6,2 | 19,0 |
14 | Vĩnh Trường | 12,50 | - | - | - | - | - | 4,0 | 6,2 | 10,2 |
| Châu Phú | 456,93 | 33,6 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,7 | 133,6 | 167,9 |
1 | TT. Cái Dầu | 6,42 | - | - | - | - | - | - | 2,7 | 2,7 |
2 | Bình Chánh | 37,03 | 0,3 | - | - | - | - | - | 5,3 | 5,6 |
3 | Bình Long | 25,56 | - | - | - | - | - | - | 7,3 | 7,3 |
4 | Bình Mỹ | 35,19 | - | - | - | - | - | - | 11,4 | 11,4 |
5 | Bình Phú | 48,60 | 18,2 | - | - | - | - | - | 9,2 | 27,4 |
6 | Bình Thủy | 15,50 | - | - | - | - | - | - | 11,0 | 11,0 |
7 | Đào Hữu Cảnh | 57,69 | 15,1 | - | - | - | - | - | 11,9 | 27,0 |
8 | Khánh Hòa | 22,30 | - | - | - | - | - | 0,5 | 10,0 | 10,5 |
9 | Mỹ Đức | 39,29 | - | - | - | - | - | - | 13,7 | 13,7 |
10 | Mỹ Phú | 36,53 | - | - | - | - | - | 0,2 | 12,4 | 12,6 |
11 | Ô Long Vỹ | 62,44 | - | - | - | - | - | - | 15,6 | 15,6 |
12 | Thạnh Mỹ Tây | 41,95 | - | - | - | - | - | - | 12,1 | 12,1 |
13 | Vĩnh Thạnh Trung | 28,44 | - | - | - | - | - | - | 11,0 | 11,0 |
| Châu Thành | 348,73 | 120,2 | 0,0 | 10,8 | 0,0 | 2,4 | 10,7 | 144,0 | 288,1 |
1 | TT. An Châu | 12,86 | - | - | 3,1 | - | - | 0,4 | 7,8 | 11,3 |
2 | An Hòa | 16,89 | - | - | - | - | - | 1,2 | 8,4 | 9,6 |
3 | Bình Hòa | 22,31 | - | - | 0,2 | - | - | - | 16,5 | 16,7 |
4 | Bình Thạnh | 8,66 | - | - | - | - | - | - | 5,8 | 5,8 |
5 | Cần Đăng | 37,33 | 12,4 | - | - | - | - | - | 13,0 | 25,4 |
6 | Hòa Bình Thạnh | 33,14 | 2,4 | - | 4,5 | - | - | 9,1 | 16,0 | 32,0 |
7 | Tân Phú | 24,84 | 10,1 | - | - | - | - | - | 7,0 | 17,1 |
8 | Vĩnh An | 30,43 | 20,1 | - | - | - | - | - | 7,7 | 27,8 |
9 | Vĩnh Bình | 40,93 | 22,5 | - | - | - | - | - | 8,3 | 30,8 |
10 | Vĩnh Hanh | 36,96 | 15,4 | - | - | - | - | - | 15,0 | 30,4 |
11 | Vĩnh Lợi | 26,45 | 11,5 | - | 3,0 | - | 0,4 | - | 11,0 | 25,9 |
12 | Vĩnh Nhuận | 38,04 | 24,8 | - | - | - | - | - | 10,7 | 35,5 |
13 | Vĩnh Thành | 25,99 | 1,0 | - | - | - | 2,0 | - | 16,8 | 19,8 |
| Chợ Mới | 368,64 | 0,0 | 4,0 | 0,9 | 0,0 | 80,7 | 47,0 | 223,4 | 356,0 |
1 | TT. Chợ Mới | 3,07 | - | - | - | - | - | - | 3,0 | 3,0 |
2 | TT. Mỹ Luông | 9,52 | - | 2,9 | - | - |
| 1,0 | 5,0 | 8,9 |
3 | An Thạnh Trung | 32,14 | - | - | - | - | 13,2 | 2,2 | 17,8 | 33,2 |
4 | Bình Phước Xuân | 18,93 | - | - | - | - | 2,6 | 2,6 | 12,6 | 17,8 |
5 | Hòa An | 18,82 | - | - | 0,4 |
| 5,0 | 2,1 | 12,1 | 19,6 |
6 | Hòa Bình | 22,25 | - | - | - | - | 5,6 | 5,9 | 13,3 | 24,8 |
7 | Hội An | 23,12 | - | - | 0,3 |
| 10,0 | 3,1 | 11,9 | 25,3 |
8 | Kiến An | 25,25 | - | - | - | - | 5,0 | 2,8 | 19,0 | 26,8 |
9 | Kiến Thành | 22,68 | - | - | - | - | 7,8 |
| 14,6 | 22,4 |
10 | Long Điền A | 18,37 | - | - | - | - | 0,4 | 7,2 | 8,7 | 16,3 |
11 | Long Điền B | 17,88 | - | 0,4 | - | - | 1,9 | 5,3 | 11,7 | 19,3 |
12 | Long Giang | 18,71 | - | - | - | - | 7,8 | 2,5 | 9,4 | 19,7 |
13 | Long Kiến | 16,30 | - | 0,3 | - | - | 0,5 | 2,1 | 8,5 | 11,4 |
14 | Mỹ An | 12,83 | - | 0,4 | 0,2 | - | 4,3 | - | 7,0 | 11,9 |
15 | Mỹ Hiệp | 23,15 | - | - | - | - | - | - | 20,0 | 20,0 |
16 | Mỹ Hội Đông | 28,69 | - | - | - | - | 8,4 | 5,3 | 12,7 | 26,4 |
17 | Nhơn Mỹ | 30,48 | - | - | - | - | 8,2 | 1,4 | 18,8 | 28,4 |
18 | Tấn Mỹ | 26,87 | - | - | - | - | - | 3,5 | 17,3 | 20,8 |
| Phú Tân | 312,61 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 31,2 | 0,4 | 42,9 | 184,5 | 259,0 |
1 | TT. Chợ Vàm | 17,07 | - | - | - | 0,2 | - | - | 15,5 | 15,7 |
2 | TT. Phú Mỹ | 7,77 | - | - | - | - | - | 2,0 | 4,5 | 6,5 |
3 | Bình Thạnh Đông | 15,63 | - | - | - | - | - | 1,6 | 10,0 | 11,6 |
4 | Hiệp Xương | 23,39 | - | - | - | - | - | 1,8 | 9,6 | 11,4 |
5 | Hoà Lạc | 27,32 | - | - | - | 2,7 | - | 9,5 | 10,0 | 22,2 |
6 | Long Hoà | 8,42 | - | - | - | - | - | - | 8,0 | 8,0 |
7 | Phú An | 21,81 | - | - | - | 1,8 | - | - | 17,0 | 18,8 |
8 | Phú Bình | 22,88 | - | - | - | - | - | 4,6 | 12,1 | 16,7 |
9 | Phú Hiệp | 15,99 | - | - | - | - | - | 4,4 | 6,5 | 10,9 |
10 | Phú Hưng | 15,80 | - | - | - | - | - | 5,2 | 8,8 | 14,0 |
11 | Phú Lâm | 15,07 | - | - | - | - | - | - | 14,3 | 14,3 |
12 | Phú Long | 19,10 | - | - | - | 7,8 | - | - | 9,2 | 17,0 |
13 | Phú Thành | 21,72 | - | - | - | 12,0 | - | - | 9,4 | 21,4 |
14 | Phú Thạnh | 27,36 | - | - | - | 5,3 | - | - | 21,5 | 26,8 |
15 | Phú Thọ | 17,77 | - | - | - | - | - | 5,8 | 10,0 | 15,8 |
16 | Phú Xuân | 18,37 | - | - | - | 1,4 | - | 0,2 | 9,7 | 11,3 |
17 | Tân Hòa | 9,92 | - | - | - | - | - | 6,0 | 3,9 | 9,9 |
18 | Tân Trung | 8,09 | - | - | - | - | 0,4 | 1,8 | 4,5 | 6,7 |
| Thoại Sơn | 471,04 | 75,5 | 21,0 | 0,0 | 0,0 | 73,3 | 0,0 | 154,2 | 324,0 |
1 | TT. Núi Sập | 9,51 | - | - | - | - | - | - | 3,9 | 3,9 |
2 | TT. Óc Eo | 12,10 | - | - | - | - | - | - | 5,4 | 5,4 |
3 | TT. Phú Hoà | 7,93 | - | - | - | - | 0,9 | - | 6,2 | 7,1 |
4 | An Bình | 27,73 | 18,7 | - | - | - | - | - | 8,3 | 27,0 |
5 | Bình Thành | 29,97 | 2,0 | 1,0 | - | - | - | - | 10,0 | 13,0 |
6 | Định Mỹ | 37,09 | - |
| - | - | - | - | 3,9 | 3,9 |
7 | Định Thành | 34,83 | - | 12,0 | - | - | - | - | 16,3 | 28,3 |
8 | Mỹ Phú Đông | 30,89 | 9,0 | - | - | - | - | - | 8,2 | 17,2 |
9 | Phú Thuận | 31,25 | - | - | - | - | 23,0 | - | 8,4 | 31,4 |
10 | Tây Phú | 35,18 | 26,0 | - | - | - | - | - | 7,1 | 33,1 |
11 | Thoại Giang | 29,44 | - | - | - | - | - | - | 12,4 | 12,4 |
12 | Vĩnh Chánh | 32,64 | - | - | - | - | 29,8 | - | 8,9 | 38,7 |
13 | Vĩnh Khánh | 36,00 | - | 5,5 | - | - | 15,7 | - | 11,2 | 32,4 |
14 | Vĩnh Phú | 37,85 | 9,0 | - | - | - |
| - | 10,5 | 19,5 |
15 | Vĩnh Trạch | 21,94 | - | 2,5 | - | - | 3,9 | - | 13,5 | 19,9 |
16 | Vọng Đông | 29,59 | - | - | - | - | - | - | 11,9 | 11,9 |
17 | Vọng Thê | 27,11 | 10,8 | - | - | - | - | - | 8,1 | 18,9 |
| Tịnh Biên | 354,59 | 40,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 5,7 | 159,6 | 205,3 |
1 | TT. Chi Lăng | 6,71 | - | - | - | - | - | - | 6,7 | 6,7 |
2 | TT. Nhà Bàng | 6,09 | - | - | - | - | - | - | 5,2 | 5,2 |
3 | TT. Tịnh Biên | 21,78 | - | - | - | - | - | 0,5 | 11,9 | 12,4 |
4 | An Cư | 42,29 | - | - | - | - | - | 3,0 | 25,0 | 28,0 |
5 | An Hảo | 53,56 | 2,2 | - | - | - | - | - | 16,8 | 19,0 |
6 | An Nông | 32,23 | - | - | - | - | - | - | 10,6 | 10,6 |
7 | An Phú | 21,56 | - | - | - | - | - | - | 12,0 | 12,0 |
8 | Núi Voi | 15,20 | 6,0 | - | - | - | - | - | 5,9 | 11,9 |
9 | Nhơn Hưng | 19,12 | - | - | - | - | - | - | 6,2 | 6,2 |
10 | Tân Lập | 30,62 | 22,1 | - | - | - | - | - | 7,2 | 29,3 |
11 | Tân Lợi | 29,26 | 8,7 | - | - | - | - | - | 14,6 | 23,3 |
12 | Thới Sơn | 24,15 | - | - | - | - | - | - | 12,5 | 12,5 |
13 | Văn Giáo | 27,16 | - | - | - | - | - | 1,4 | 10,9 | 12,3 |
14 | Vĩnh Trung | 24,85 | 1,0 | - | - | - | - | 0,8 | 14,1 | 15,9 |
| Tri Tôn | 600,72 | 41,5 | 33,8 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 155,2 | 230,5 |
1 | TT. Ba Chúc | 19,32 | - | - | - | - | - | - | 9,6 | 9,6 |
2 | TT. Tri Tôn | 8,12 | - | - | - | - | - | - | 5,0 | 5,0 |
3 | An Tức | 27,62 | - | - | - | - | - | - | 6,9 | 6,9 |
4 | Cô Tô | 42,44 | - | - | - | - | - | - | 14,5 | 14,5 |
5 | Châu Lăng | 32,42 | - | - | - | - | - | - | 18,0 | 18,0 |
6 | Lạc Quới | 24,84 | - | - | - | - | - | - | 5,6 | 5,6 |
7 | Lê Trì | 26,78 | - | - | - | - | - | - | 8,0 | 8,0 |
8 | Lương An Trà | 86,07 | - | 8,1 | - | - | - | - | 14,3 | 22,4 |
9 | Lương Phi | 41,10 | - | - | - | - | - | - | 11,5 | 11,5 |
10 | Núi Tô | 32,60 | - | - | - | - | - | - | 10,0 | 10,0 |
11 | Ô Lâm | 30,80 | 2,8 | 1,0 | - | - | - | - | 11,5 | 15,3 |
12 | Tà Đảnh | 50,72 | 24,4 | - | - | - | - | - | 10,8 | 35,2 |
13 | Tân Tuyến | 83,58 | 14,3 | - | - | - | - | - | 18,4 | 32,7 |
14 | Vĩnh Gia | 38,16 | - | 0,7 | - | - | - | - | 4,5 | 5,2 |
15 | Vĩnh Phước | 56,14 | - | 24,0 | - | - | - | - | 6,6 | 30,6 |
Tổng cộng toàn tỉnh | 3.536,83 | 310,8 | 58,8 | 12,4 | 33,9 | 178,8 | 253,0 | 1.423,5 | 2.271,2 |
Ghi chú: Các ký hiệu trong các bảng trên
ĐK: là vùng đăng ký khai thác nước do đã có hệ thống khai thác nước tập trung, vùng nằm trong vùng bãi rác, nghĩa trang và vùng liền kề với các ranh mặn.
ĐK3: là vùng đăng ký thuộc tầng qp2-3.
ĐK4: là vùng đăng ký thuộc tầng qp1.
ĐK2;3;5: là vùng đăng ký các tầng qp2-3; qp2-3 và tầng n21.
ĐK6: là vùng đăng ký thuộc tầng n21.
ĐK5;6;7: là vùng đăng ký các tầng n22; n21 và tầng n13.
ĐKAs: là vùng đăng ký khu vực các tầng qh; qp3; qp2-3 và qp1 có nước dưới đất bị ô nhiễm Asen.
2. Danh mục vùng cho phép khai thác nước dưới đất nhưng phải xin phép:
Số thứ tự | Xã, Thị trấn, Phường | Diện tích tự nhiên | Diện tích phải xin phép khai thác nước dưới đất theo tầng (km2) | ||||||
qh | qp3 | qp2-3 | qp1 | n22 | n21 | n13 | |||
1 | Tp. Châu Đốc | 105,58 | 83 | 104 | 77 | 55 | - | - | - |
2 | Tp. Long Xuyên | 114,96 | 8 | 115 | 115 | 114 | 115 | 115 | 109 |
3 | TX. Tân Châu | 176,73 | 167 | 172 | 171 | 176 | 91 | 55 | - |
4 | An Phú | 226,3 | 225 | 227 | 227 | 227 | - | - | - |
5 | Châu Phú | 456,93 | 165 | 453 | 454 | 451 | 299 | 129 | - |
6 | Châu Thành | 348,73 | 214 | 356 | 357 | 357 | 356 | 271 | 4 |
7 | Chợ Mới | 368,64 | 258 | 371 | 371 | 371 | 371 | 372 | 356 |
8 | Phú Tân | 312,61 | 305 | 314 | 313 | 313 | 303 | 271 | 3 |
9 | Thoại Sơn | 471,04 | - | 452 | 444 | 407 | 249 | 157 | 110 |
10 | Tịnh Biên | 354,59 | - | 305 | 240 | 72 | 7 | - | - |
11 | Tri Tôn | 600,72 | - | 548 | 520 | 383 | 15 | - | - |
Tổng cộng toàn tỉnh | 3.536,83 | 1.425 | 3.417 | 3.289 | 2.926 | 1.806 | 1.370 | 582 |
3. Trình tự thực hiện khu vực đăng ký:
Căn cứ Danh mục vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất đã được UBND tỉnh phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, ấp (sau đây gọi chung là tổ trưởng dân phố) thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định tại Mẫu số 38 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 02 tờ khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố) nơi có công trình khai thác nước dưới đất.
* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tờ khai:
Nếu tờ khai chưa đầy đủ, không hợp lệ, đơn vị tiếp nhận trả lại và hướng dẫn cá nhân, tổ chức làm đúng theo Mẫu 38 quy định tại Phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT .
Nếu tờ khai đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, viết giấy biên nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
* Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin tờ khai, trình UBND cấp huyện xác nhận vào tờ khai đối với trường hợp đủ điều kiện đăng ký. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì thông báo lý do bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký.
* Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nhận kết quả.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ: Tổ trưởng phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức cá nhân nộp tờ khai cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.
- Thành phần hồ sơ :
Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất: Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT .
Số lượng hồ sơ: 02 tờ khai
- Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố.
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Đối với vùng nước dưới đất bị ô nhiễm Asen:
- Trường hợp có đủ điều kiện trang bị các thiết bị xử lý nước. Cho phép lập thủ tục đăng ký như trên.
- Trường hợp không có điều kiện trang bị các thiết bị xử lý nước. Không cho phép khoan mới và hạn chế khai thác nước như phần hạn chế.
4. Các tầng chứa nước và ký hiệu:
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Holocen (Ký hiệu - qh).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen trên ( Ký hiệu - qp3).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen giữa-trên (Ký hiệu - qp2-3).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen dưới (Ký hiệu - qp1).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen giữa (Ký hiệu - n22).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen dưới (Ký hiệu - n21).
- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Miocen trên (Ký hiệu - n13).
5. Chiều sâu tới các tầng chứa nước tính từ mặt đất và chiều dày tầng (m):
5.1. Trung bình cho toàn tỉnh:
TT | Tầng chứa nước | Chiều sâu tới mái trung bình (m) | Chiều sâu tới đáy trung bình (m) | Chiều dày trung bình (m) | ||||||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
1 | qh | 0,0 | 58,7 | 12,8 | 2,3 | 67,0 | 19,7 | 2,0 | 58,0 | 12,5 |
2 | qp3 | 0,0 | 95,0 | 31,9 | 3,2 | 136,0 | 44,7 | 7,0 | 83,0 | 21,1 |
3 | qp2-3 | 3,2 | 166,0 | 63,9 | 7,4 | 183,0 | 72,1 | 4,2 | 82,0 | 24,2 |
4 | qp1 | 22,3 | 183,4 | 101,3 | 31,3 | 219,6 | 96,1 | 4,0 | 50,0 | 19,1 |
5 | n22 | 42,0 | 238,5 | 162,2 | 42,0 | 308,5 | 166,0 | 4,0 | 79,0 | 32,0 |
6 | n21 | 42,0 | 315,0 | 198,5 | 136,0 | 346,5 | 214,9 | 8,0 | 77,5 | 33,1 |
7 | n13 | 160,5 | 355,0 | 271,3 | 160,5 | 427,0 | 276,8 | 7,0 | 111,5 | 56,2 |
5.2. Trung bình cho từng tầng và từng huyện xã:
1. Tổng hợp chiều sâu mái, đáy, chiều dày tầng chứa nước Holocen (qh):
STT | Tên huyện | Chiều sâu mái (m) | Chiều sâu đáy (m) | Chiều dày (m) | ||||||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
1 | Tp. Châu Đốc | 4,3 | 4,3 | 4,3 | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 2,7 | 2,7 | 2,7 |
2 | Tp. Long Xuyên | 0,0 | 57,0 | 24,8 | 20,5 | 57,0 | 29,7 | 2,0 | 27,5 | 15,4 |
3 | TX. Tân Châu | 5,0 | 7,0 | 6,6 | 15,0 | 45,0 | 33,2 | 8,0 | 40,0 | 26,6 |
4 | An Phú | 2,9 | 2,9 | 2,9 | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
5 | Châu Phú | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 2,3 | 18,8 | 10,6 | 2,3 | 18,8 | 10,6 |
6 | Châu Thành | 12,5 | 32,0 | 23,1 | 12,5 | 32,8 | 29,3 | 9,3 | 9,3 | 9,3 |
7 | Chợ Mới | 8,0 | 58,7 | 30,1 | 39,0 | 66,0 | 59,8 | 2,3 | 58,0 | 35,7 |
8 | Phú Tân | 6,0 | 6,0 | 6,0 | 10,0 | 10,0 | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 4,0 |
9 | Thoại Sơn | 12,0 | 53,0 | 23,5 | 12,0 | 67,0 | 14,0 | 14,0 | 14,0 | 14,0 |
10 | Tịnh Biên | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
11 | Tri Tôn | 1,0 | 17,0 | 6,7 | 2,8 | 17,0 | 2,2 | 14,0 | 2,8 | 2,2 |
| Trung bình | 0,0 | 58,7 | 12,8 | 2,3 | 67,0 | 19,7 | 2,0 | 58,0 | 12,5 |
2. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pleistocen trên (qp3):
STT | Tên huyện | Chiều sâu mái (m) | Chiều sâu đáy (m) | Chiều dày (m) | ||||||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
1 | Tp. Châu Đốc | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 15,0 | 15,0 | 15,0 | 8,0 | 8,0 | 8,0 |
2 | Tp. Long Xuyên | 34,0 | 82,0 | 56,8 | 50,0 | 136,0 | 90,9 | 14,0 | 83,0 | 34,1 |
3 | TX. Tân Châu | 42,0 | 66,5 | 50,2 | 63,5 | 83,5 | 75,0 | 17,0 | 36,0 | 24,8 |
4 | An Phú | 7,0 | 7,0 | 7,0 | 21,0 | 21,0 | 21,0 | 14,0 | 14,0 | 14,0 |
5 | Châu Phú | 8,7 | 23,0 | 15,9 | 48,0 | 50,0 | 49,0 | 27,0 | 39,3 | 33,2 |
6 | Châu Thành | 23,0 | 50,0 | 38,7 | 49,0 | 106,0 | 59,8 | 7,0 | 56,0 | 21,2 |
7 | Chợ Mới | 45,0 | 95,0 | 83,3 | 104,0 | 115,5 | 106,6 | 9,0 | 70,5 | 23,3 |
8 | Phú Tân | 18,0 | 29,0 | 26,8 | 45,0 | 49,0 | 21,4 | 20,0 | 27,0 | 21,4 |
9 | Thoại Sơn | 21,0 | 80,0 | 53,9 | 45,0 | 110,0 | 25,9 | 15,0 | 31,0 | 25,9 |
10 | Tịnh Biên | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 14,3 | 14,3 | 14,3 | 14,3 | 14,3 | 14,3 |
11 | Tri Tôn | 0,0 | 24,0 | 10,9 | 3,2 | 37,0 | 12,5 | 14,3 | 31,2 | 12,5 |
| Toàn tỉnh | 0,0 | 95,0 | 31,9 | 3,2 | 136,0 | 44,7 | 7,0 | 83,0 | 21,1 |
3. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pleistocen giữa - trên (qp2-3):
STT | Tên huyện | Chiều sâu mái (m) | Chiều sâu đáy (m) | Chiều dày (m) | ||||||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
1 | Tp. Châu Đốc | 15,0 | 15,0 | 15,0 | 24,5 | 24,5 | 24,5 | 9,5 | 9,5 | 9,5 |
2 | Tp. Long Xuyên | 77,0 | 166,0 | 107,4 | 120,0 | 183,0 | 150,4 | 11,0 | 82,0 | 43,0 |
3 | TX. Tân Châu | 81,0 | 96,5 | 88,8 | 99,0 | 155,0 | 127,0 | 18,0 | 58,5 | 38,3 |
4 | An Phú | 21,0 | 21,0 | 21,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 19,0 | 19,0 | 19,0 |
5 | Châu Phú | 48,0 | 50,0 | 49,0 | 80,0 | 82,0 | 81,0 | 32,0 | 32,0 | 32,0 |
6 | Châu Thành | 50,0 | 106,0 | 80,3 | 104,0 | 139,0 | 122,0 | 21,8 | 53,8 | 34,1 |
7 | Chợ Mới | 108,0 | 165,0 | 136,7 | 142,0 | 171,0 | 159,8 | 6,0 | 35,0 | 15,7 |
8 | Phú Tân | 50,0 | 77,0 | 70,3 | 92,0 | 92,0 | 15,0 | 15,0 | 15,0 | 15,0 |
9 | Thoại Sơn | 51,0 | 120,0 | 93,5 | 79,0 | 161,0 | 33,9 | 5,7 | 64,0 | 33,9 |
10 | Tịnh Biên | 14,3 | 14,3 | 14,3 | 22,3 | 22,3 | 22,3 | 8,0 | 8,0 | 8,0 |
11 | Tri Tôn | 3,2 | 50,0 | 26,6 | 7,4 | 56,6 | 17,7 | 4,2 | 22,5 | 17,7 |
| Toàn tỉnh | 3,2 | 166,0 | 63,9 | 7,4 | 183,0 | 72,1 | 4,2 | 82,0 | 24,2 |
4. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pleistocen dưới (qp1):
STT | Tên huyện | Chiều sâu mái (m) | Chiều sâu đáy (m) | Chiều dày (m) | ||||||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
1 | Tp. Châu Đốc | 24,5 | 24,5 | 24,5 | 36,5 | 36,5 | 36,5 | 12,0 | 12,0 | 12,0 |
2 | Tp. Long Xuyên | 156,5 | 183,4 | 172,7 | 196,0 | 219,6 | 203,9 | 18,0 | 50,0 | 31,1 |
3 | TX. Tân Châu | 99,0 | 163,3 | 131,2 | 123,0 | 170,0 | 146,5 | 6,7 | 24,0 | 15,4 |
4 | An Phú | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
5 | Châu Phú | 82,0 | 82,0 | 82,0 | 109,0 | 109,0 | 109,0 | 27,0 | 27,0 | 27,0 |
6 | Châu Thành | 116,0 | 140,0 | 130,3 | 120,0 | 174,7 | 150,9 | 4,0 | 34,7 | 20,6 |
7 | Chợ Mới | 155,0 | 177,0 | 166,8 | 180,0 | 193,0 | 188,5 | 16,0 | 33,0 | 21,8 |
8 | Phú Tân | 100,0 | 103,0 | 102,0 | 125,0 | 125,0 | 22,0 | 22,0 | 22,0 | 22,0 |
9 | Thoại Sơn | 91,0 | 176,0 | 138,8 | 108,0 | 204,0 | 22,2 | 17,0 | 28,0 | 22,2 |
10 | Tịnh Biên | 22,3 | 22,3 | 22,3 | 31,3 | 31,3 | 31,3 | 9,0 | 9,0 | 9,0 |
11 | Tri Tôn | 27,8 | 68,6 | 42,9 | 32,5 | 77,0 | 50,6 | 4,7 | 21,5 | 9,9 |
| Toàn tỉnh | 22,3 | 183,4 | 101,3 | 31,3 | 219,6 | 96,1 | 4,0 | 50,0 | 19,1 |
5. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pliocen trên (n22):
STT | Tên huyện | Chiều sâu mái (m) | Chiều sâu đáy (m) | Chiều dày (m) | ||||||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
1 | Tp. Châu Đốc | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Tp. Long Xuyên | 215,0 | 238,5 | 223,8 | 235,0 | 308,5 | 278,2 | 4,6 | 72,0 | 54,4 |
3 | TX. Tân Châu | 136,5 | 175,0 | 155,8 | 136,5 | 231,0 | 183,8 | 56,0 | 56,0 | 56,0 |
4 | An Phú | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
5 | Châu Phú | 109,0 | 109,0 | 109,0 | 122,0 | 122,0 | 122,0 | 13,0 | 13,0 | 13,0 |
6 | Châu Thành | 162,0 | 187,8 | 174,9 | 182,0 | 200,0 | 191,0 | 12,2 | 20,0 | 16,1 |
7 | Chợ Mới | 196,0 | 222,5 | 206,9 | 200,0 | 270,0 | 228,8 | 4,0 | 47,5 | 19,7 |
8 | Phú Tân | 130,0 | 234,0 | 182,0 | 162,0 | 266,0 | 214,0 | 32,0 | 32,0 | 32,0 |
9 | Thoại Sơn | 127,3 | 225,0 | 186,0 | 127,3 | 289,0 | 36,4 | 13,6 | 79,0 | 36,4 |
10 | Tịnh Biên | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
11 | Tri Tôn | 42,0 | 77,0 | 59,4 | 42,0 | 87,5 | 73,5 | 28,2 | 28,2 | 28,2 |
| Toàn tỉnh | 42,0 | 238,5 | 162,2 | 42,0 | 308,5 | 166,0 | 4,0 | 79,0 | 32,0 |
6. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pliocen dưới (n21):
STT | Tên huyện | Chiều sâu mái (m) | Chiều sâu đáy (m) | Chiều dày (m) | ||||||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
1 | Tp. Châu Đốc | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Tp. Long Xuyên | 250,0 | 313,0 | 284,4 | 274,0 | 344,5 | 302,6 | 8,0 | 57,5 | 33,1 |
3 | TX. Tân Châu | 240,0 | 240,0 | 240,0 | 266,0 | 266,0 | 266,0 | 26,0 | 26,0 | 26,0 |
4 | An Phú | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
5 | Châu Phú | 122,0 | 122,0 | 122,0 | 136,0 | 136,0 | 136,0 | 14,0 | 14,0 | 14,0 |
6 | Châu Thành | 196,0 | 218,0 | 207,0 | 222,0 | 262,0 | 242,0 | 26,0 | 44,0 | 35,0 |
7 | Chợ Mới | 233,0 | 272,0 | 252,5 | 303,0 | 304,0 | 303,5 | 31,0 | 71,0 | 51,0 |
8 | Phú Tân | 170,0 | 170,0 | 170,0 | 170,0 | 170,0 | - | - | - | - |
9 | Thoại Sơn | 146,0 | 315,0 | 238,2 | 160,5 | 346,5 | 39,3 | 8,6 | 77,5 | 39,3 |
10 | Tịnh Biên | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
11 | Tri Tôn | 42,0 | 87,5 | 73,5 | - | - | - | - | - | - |
| Toàn tỉnh | 42,0 | 315,0 | 198,5 | 136,0 | 346,5 | 214,9 | 8,0 | 77,5 | 33,1 |
7. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Miocen trên (n13):
STT | Tên huyện | Chiều sâu mái (m) | Chiều sâu đáy (m) | Chiều dày (m) | ||||||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | Nhỏ nhất | Lớn nhất | Trung bình | ||
1 | Tp. Long Xuyên | 339,0 | 349,0 | 344,0 | 346,0 | 406,0 | 376,0 | 7,0 | 57,0 | 32,0 |
2 | Chợ Mới | 318,0 | 318,0 | 318,0 | 343,0 | 343,0 | 343,0 | 25,0 | 25,0 | 25,0 |
3 | Phú Tân | 170,0 | 170,0 | 170,0 | 170,0 | 170,0 | - | - | - | - |
4 | Thoại Sơn | 160,5 | 355,0 | 253,3 | 160,5 | 427,0 | 111,5 | 111,5 | 111,5 | 111,5 |
| Toàn tỉnh | 160,5 | 355,0 | 271,3 | 160,5 | 427,0 | 276,8 | 7,0 | 111,5 | 56,2 |
- 1Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ nội dung quy định tại Quyết định 1140/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 72/2017/TT-BTNMT về quy định việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục, Bản đồ vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ nội dung quy định tại Quyết định 1140/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 779/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực