Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 779/QĐ-UBND

An Giang, ngày 18 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT VÙNG HẠN CHẾ VÀ VÙNG PHẢI ĐĂNG KÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 háng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nưc;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Trên cơ sở ý kiến góp ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2444/BTNMT-TNN ngày 01 tháng 10 năm 2021; Biên bản họp Hội đồng thẩm định Dự án “Khoanh định công bố vùng cấm, vùng hạn chế và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang ngày 25 tháng 11 năm 2021 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo):

a) Vùng hạn chế 1:

- Khu vực bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung tại các xã, huyện (23 bãi rác) với tổng diện tích khoanh định là 146,79 ha (1,47km2).

- Khu vực liền kề bãi rác/bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung và các nghĩa trang được khoanh định với bán kính từ 200 m đến 500 m tại các xã, huyện với tổng diện tích khoanh định là 47,24 km2.

- Khu vực nghĩa trang tập trung tại các xã, huyện (81 nghĩa trang) với tổng diện tích khoanh định là 107,95 ha (1,08km2).

- Khu vực liền kề với biên mặn (có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên), cách biên mặn về phía phần nước nhạt với khoảng cách từ 50 đến 1.000m. Diện tích khu vực liền kề với biên mặn, như sau: (Mục 2 Phụ lục I kèm theo):

Tầng Holocen (qh) là: 13,2 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Phú Tân và Chợ Mới.

Tầng Pleistocen trên (qp3) là: 45,3 km2. Diện tích này phân bố ở các huyện: Châu Thành, Chợ Mới, Phú Tân, Thoại Sơn, Tịnh Biên, Tri Tôn, thị xã Tân Châu và thành phố Châu Đốc.

Tầng Pleistocen giữa trên (qp2-3) là: 33,6 km2. Diện tích này phân bố ở các huyện: Châu Phú, Châu Thành, Chợ Mới, Thoại Sơn, Tịnh Biên và Tri Tôn.

Tầng Pleistocen dưới (qp1) là: 3,33 km2. Diện tích này phân bố ở các huyện: Thoại Sơn, Chợ Mới, Châu Thành và thành phố Long Xuyên.

Tầng Pliocen giữa (n22) là: 13,65 km2. Diện tích này phân bố ở các huyện: Chợ Mới, huyện Châu Thành và huyện Thoại Sơn.

Tầng Miocen trên (n23) là: 264,50 km2. Diện tích này phân bố ở huyện Chợ Mới, 01 phần huyện Thoại Sơn và thành phố Long Xuyên.

b) Vùng hạn chế 3:

Là vùng đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và đảm bảo cung cấp nước sạch liên tục (24 h/ngày). Phạm vi phân bố chủ yếu tại các xã, huyện với tổng diện tích là 1.151,63 km2.

c) Vùng hạn chế hỗn hợp:

- Vùng hạn chế hỗn hợp bị chồng lấn giữa vùng hạn chế 1 và vùng hạn chế 3 với tổng diện tích là: 73,60 km2.

- Vùng hạn chế hỗn hợp bị chồng lấn giữa các vùng nằm liền kề các biên mặn của các tầng với nhau là: 3,70 km2.

2. Vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo):

- Tầng Holocen (qh) thuộc địa bàn tỉnh An Giang trừ diện tích đã khoanh vùng theo khoản 1.1, Mục 1 nêu trên và khu vực bị nhiễm Asen.

- Tầng Pleistocen giữa trên (qp2-3) là: 310,8 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Châu Thành, Tịnh Biên, Tri Tôn, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.

- Tầng Pleistocen dưới (qp1) là: 58,8 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Châu Thành, Tri Tôn, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.

- Tầng Pleistocen trên (qp3), Pleistocen giữa - trên (qp2-3) và tầng Pliocen giữa (n22) nằm chồng lấn nhau là: 12,4 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Châu Thành, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.

- Tầng Pliocen giữa (n22), Pliocen dưới (n21) và tầng Miocen trên (n13) nằm chồng lấn nhau là: 178,8 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: Châu Thành, Thoại Sơn, Chợ Mới và thành phố Long Xuyên.

- Tầng chứa nước bị nhiễm Asen (gồm: tầng Holocen (qh); Pleistocen trên (qp3); Pleistocen giữa - trên (qp2-3); Pleistocen dưới (qp1) là: 253,0 km2. Diện tích này phân bố tập trung ở các huyện: An Phú, Phú Tân, Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu.

3. Đối với các trường hợp khai thác với lưu lượng > 10 m3/ngày nằm trong vùng được phép khai thác, phải thực hiện các trình tự xin phép khai thác nước dưới đất theo Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 05 năm 2014 của của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước: Diện tích vùng này là toàn bộ diện tích nằm ngoài vùng hạn chế (ở tất cả các tầng chứa nước, kể cả phần có tầng nước bị nhiễm mặn) theo Phụ lục 02 đính kèm.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung sau:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Tổ chức công bố Danh mục vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất và bản đồ kèm theo trên phương tiện thông tin đại chúng.

b) Thực hiện theo Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ: lập Phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác nước dưới đất và phân kỳ theo từng giai đoạn.

c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo địa bàn quản lý.

d) Tiếp tục đầu tư mở rộng mạng lưới quan trắc tại các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất nhằm theo dõi và phát hiện kịp thời những vùng có nguy cơ hạ thấp mực nước, ô nhiễm chất lượng nước và làm cơ sở thực hiện điều chỉnh vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất.

đ) Tăng cường thanh, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định. Trường hợp, cố tình vi phạm thì xử lý nghiêm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định.

e) Hằng năm, tổng hợp số liệu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Quản lý tài nguyên nước về tình hình cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất và đăng ký khai thác nước dưới đất; định kỳ 05 (năm) một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh phù hợp thực tiễn.

2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:

a) Hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân theo địa bàn quản lý thực hiện nghiêm và kịp thời thực hiện việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không còn sử dụng theo quy định.

b) Tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn quản lý; thường xuyên rà soát, thanh, kiểm tra để đề xuất cập nhật, bổ sung, điều chỉnh Danh mục các vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất theo địa bàn quản lý phù hợp với thực tiễn, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- UBND tỉnh: CT và các PCT (để b/c);
- VPUBND tỉnh: LĐVP, KTN;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Thư

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 779/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của UBND tỉnh An Giang)

1. Vùng hạn chế 1:

a) Đối với vùng trong bãi rác, nghĩa trang và vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới bãi rác, nghĩa trang:

STT

Tên

Bãi rác, nghĩa trang

Vị trí

Diện tích/ký hiệu trên bản đồ (HC1)

Tọa độ VN2000

Giải pháp thực hiện

Phường/xã

Huyện/thị/Tp

Trong bãi rác, nghĩa trang (ha)

Phạm vi xung quanh (km2)

X

Y

Tp. Châu Đốc

Tổng cộng

66,70

4,43

 

 

* Giải pháp thực hiện khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất (Trong bãi rác, nghĩa trang): Tổ chức, cá nhân có công trình khai thác nước dưới đất nằm trong phạm vi khu vực bãi rác, nghĩa trang phải hạn chế hoặc ngưng khai thác nước dưới đất và thực hiện việc trám lấp giếng theo đúng Thông tư số 72/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng.

 * Giải pháp thực hiện khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất (Vùng nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn ba (03) km tới bãi rác, nghĩa trang): Hạn chế khai thác nước dưới đất trên toàn bộ phạm vi bán kính nhỏ hơn 200m (đối với bãi rác, nghĩa trang nhỏ hơn 2ha), phạm vi bán kính nhỏ hơn 500m (đối với bãi rác, nghĩa trang từ 2ha trở lên) tới các bãi rác, nghĩa trang đó tại tất cả các tầng chứa nước tính từ trên xuống. Cụ thể:

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới và thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác đối với các công trình hiện có;

- Trường hợp các công trình đang khai thác không có giấy phép, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định;

- Công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước cho các mục đích cần có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

1

Khu xử lý rác Kênh 10

Vĩnh Tế

Châu Đốc

16,90

0,91

1181054

533012

2

Khu xử lý chất thải rắn (QH2020)

Vĩnh Tế

Châu Đốc

40,00

0,49

1176970

533406

3

Nghĩa trang phường Núi Sam

Núi Sam

Châu Đốc

2,80

0,70

1180055

536014

4

Nghĩa trang Nhị Tỳ Hẹ

Núi Sam

Châu Đốc

1,70

0,70

1180442

536224

5

Nghĩa trang ND P. Vĩnh Châu

Vĩnh Châu

Châu Đốc

4,40

1,27

1179128

538264

6

Nghĩa trang ấp Vĩnh Chánh 2

Vĩnh Ngươn

Châu Đốc

0,90

0,36

1186451

538940

Tp. Long Xuyên

Tổng cộng

37,10

4,28

 

 

1

Bãi rác Bình Đức

Bình Đức

Long Xuyên

5,70

0,97

1152283

570846

2

Hoa Viên NT Long Xuyên

Mỹ Hòa

Long Xuyên

24,70

1,70

1146542

570188

3

Nghĩa trang Mỹ Hòa

Mỹ Hòa

Long Xuyên

4,00

0,60

1146733

572066

4

Nghĩa trang ND Mỹ Hòa Hưng

Mỹ Hòa Hưng

Long Xuyên

2,70

1,01

1149996

575664

TX. Tân Châu

Tổng cộng

6,60

3,53

 

 

1

Khu xử lý rác xã Phú Lộc

Phú Lộc

Tân Châu

0,50

0,15

1202758

544091

2

Bãi rác xã Vĩnh Hòa

Vĩnh Hòa

Tân Châu

0,50

0,16

1199635

545407

3

Nghĩa trang ND Long Thạnh

Long Châu

Tân Châu

1,00

0,95

1193930

550393

4

Nghĩa trang LS Tân Châu

Long Châu

Tân Châu

1,50

0,85

1194785

549941

5

Nghĩa địa ND khóm Tân An

Tân An

Tân Châu

0,60

0,16

1193930

550393

6

Nghĩa trang ND xã Vĩnh Xương

Vĩnh Xương

Tân Châu

0,80

0,23

1202630

546978

7

Nghĩa địa ND 01

Long Thạnh

Tân Châu

0,70

0,50

1203376

518223

8

Nghĩa địa ND 02

Long Phú

Tân Châu

1,00

0,53

1202630

546978

Huyện An Phú

Tổng cộng

71,02

5,15

 

 

1

Bãi rác tự phát xã Phú Hữu

Phú Hữu

An Phú

0,59

0,18

1203765

537583

2

Bãi rác tự phát xã Đa Phước

Đa Phước

An Phú

0,70

0,15

1187027

540679

3

Khu xử lý rác thải

Vĩnh Hội Đông

An Phú

59,63

2,40

1203765

537583

4

Nghĩa địa PG Hòa Hảo

Khánh An

An Phú

0,70

0,15

1210019

539183

5

Nghĩa địa PG Chùa Ông Năm

Long Bình

An Phú

1,00

0,69

1211195

536641

6

Nghĩa trang TT Long Bình

TT Long Bình

An Phú

0,70

0,15

1201116

539285

7

Nghĩa trang Ấp Phú Hòa

Phú Hữu

An Phú

1,00

0,18

1203765

537583

8

Nghĩa trang ND xã Đa Phước

Đa Phước

An Phú

2,00

0,35

1187027

540679

9

Nghĩa trang ND xã Vĩnh Tường

Vĩnh Tường

An Phú

3,00

0,60

1195044

538154

10

Nghĩa trang LS huyện An Phú

Vĩnh Lộc

An Phú

1,00

0,15

1195118

537511

11

Nghĩa trang ND xã Vĩnh Lộc

Vĩnh Lộc

An Phú

0,70

0,15

1194169

535905

Huyện Châu Phú

Tổng cộng

4,78

3,17

 

 

1

Bãi rác TT Cái Dầu

TT Cái Dầu

Châu Phú

1,05

0,83

1167915

554505

2

Nghĩa trang xã Bình Mỹ

Bình Mỹ

Châu Phú

2,73

1,20

1166684

558614

3

Nghĩa trang ND xã Mỹ Phú

Mỹ Phú

Châu Phú

1,00

1,14

1175085

549672

Huyện Châu Thành

Tổng cộng

4,50

3,79

 

 

1

Đất thánh Năng Gù

An Hòa

Châu Thành

1,00

0,74

1160305

563231

2

NTliệt sỹ tỉnh An Giang

TT. An Châu

Châu Thành

2,00

1,90

1154844

568080

3

Nghĩa trang nhân dân

Bình Hòa

Châu Thành

1,00

0,95

1153083

569630

4

Nghĩa trang xã Vĩnh An

Vĩnh An

Châu Thành

0,50

0,20

1148992

540846

Huyện Chợ Mới

Tổng cộng

18,59

8,92

 

 

1

Bãi rác thị trấn Chợ Mới

TT. Chợ Mới

Chợ Mới

0,51

0,20

1165860

571886

2

Bãi rác thị trấn Mỹ Luông

Mỹ Luông

Chợ Mới

0,70

0,22

1161342

581077

3

Bãi rác An Thạnh Trung

An Thạnh Trung

Chợ Mới

0,07

 -

-

-

4

Bãi rác Hội An

Hội An

Chợ Mới

0,38

0,15

1147762

584966

5

Bãi rác Long Điền A

Long Điền A

Chợ Mới

0,20

0,14

1166737

575680

6

Bãi rác Mỹ An

Mỹ An

Chợ Mới

0,20

0,14

1155569

585519

7

Bãi rác Hoà Bình

Hoà Bình

Chợ Mới

0,20

0,17

1147108

579317

8

Bãi rác Mỹ Hiệp

Mỹ Hiệp

Chợ Mới

0,18

0,15

1159791

588570

9

Bãi rác Mỹ Hội Đông

Mỹ Hội Đông

Chợ Mới

0,25

0,27

1163127

564523

10

Bãi rác Nhơn Mỹ

Nhơn Mỹ

Chợ Mới

0,46

0,19

1156916

569084

11

Bãi rác Kiến Thành

Kiến Thành

Chợ Mới

0,37

0,12

1162492

574295

12

Bãi rác Kiến An

Kiến An

Chợ Mới

1,00

1,00

1166664

567330

13

Nghĩa trang liệt sỹ h. Chợ Mới

 

Chợ Mới

5,00

0,20

1165539

577489

14

Nghĩa trang xã Long Điền A

Long Điền A

Chợ Mới

0,20

0,16

1165079

578077

15

Nghĩa trang xã Long Điền B

Long Điền B

Chợ Mới

0,20

0,19

1161835

578330

16

Nghĩa trang xã Tân Mỹ

Tân Mỹ

Chợ Mới

0,20

0,20

1161303

582307

17

Nghĩa trang xã Long Kiến

Long Kiến

Chợ Mới

0,20

0,16

1157205

579923

18

Nghĩa trang xã Hòa An

Hòa An

Chợ Mới

0,20

0,17

1147455

583652

19

Nghĩa trang xã Hòa Bình

Hòa Bình

Chợ Mới

0,20

0,90

1151516

577365

20

Nghĩa trang xã Nhơn Mỹ

Nhơn Mỹ

Chợ Mới

0,36

0,17

1159226

568670

21

Nghĩa trang xã Mỹ Hội Đông

Mỹ Hội Đông

Chợ Mới

0,30

0,22

1164234

563984

22

N. trang xã Bình Phước Xuân

BìnhPhướcXuân

Chợ Mới

0,20

0,26

1156613

586067

23

Nghĩa địa nhân dân

Mỹ Hiệp

Chợ Mới

1,50

0,70

1164464

585016

24

Nghĩa địa nhân dân

Mỹ Hiệp

Chợ Mới

0,35

0,17

1161802

587329

25

Nghĩa địa nhân dân Mỹ Hòa

Nhơn Mỹ

Chợ Mới

0,46

0,19

1157759

568248

26

N. địa nhân dân An Thuận

Hòa Bình

Chợ Mới

0,13

0,15

1149801

577102

27

Nghĩa địa nhân dân

TT.Chợ Mới

Chợ Mới

0,52

0,19

1166607

571816

28

Nghĩa địa nhân dân

Kiến Thành

Chợ Mới

0,20

0,26

1164915

570963

29

Nghĩa địa nhân dân

An Thạnh Trung

Chợ Mới

0,300

0,15

1150585

582157

30

Nghĩa địa Long Tân

Long Điền B

Chợ Mới

0,42

1,60

1159837

577712

31

Nghĩa địa nhân dân

Mỹ An

Chợ Mới

0,44

1,60

1158152

581422

32

Nghĩa địa nhân dân

Long Giang

Chợ Mới

0,38

0,15

1160120

576742

33

Nghĩa địa nhân dân

Long Giang

Chợ Mới

0,23

0,16

1156040

573828

34

Nghĩa địa nhân dân

Long Điền A

Chợ Mới

0,20

0,15

1162956

578330

35

Nghĩa địa nhân dân

Hòa An

Chợ Mới

0,48

0,27

1146072

581412

36

Nghĩa địa nhân dân

Hòa An

Chợ Mới

0,40

0,14

1147095

584263

37

Nghĩa địa Hòa Trung

Kiến An

Chợ Mới

0,40

0,17

1167816

568683

38

Nghĩa địa nhân dân

Long Kiến

Chợ Mới

0,40

0,14

1156488

576414

39

Nghĩa địa nhân dân

Mỹ Hội Đông

Chợ Mới

0,20

0,20

1163870

564095

Huyện Phú Tân

Tổng cộng

26,41

7,46

 

 

1

Khu xử lý chất thải

Phú Thạnh

Phú Tân

13,40

0,32

1164549

562573

2

Nghĩa trang Chùa Huê Viên

Phú Bình

Phú Tân

1,00

0,35

1174694

551025

3

Đất thánh họ đạo Thị Đoan

Phú Bình

Phú Tân

0,60

0,46

1171485

554328

4

Nghĩa trang ND xã Tân Trung

Tân Trung

Phú Tân

2,50

0,16

1168680

565434

5

Nghĩa trang ND xã Phú Bình

Phú Bình

Phú Tân

0,50

0,22

1174697

551025

6

Nghĩa trang ND xã Hòa Lạc

Hòa Lạc

Phú Tân

0,73

 -

1178903

551054

7

Nghĩa trang LS huyện Phú Tân

Phú Thọ

Phú Tân

1,50

0,63

1174930

564591

8

Nghĩa trang họ Đạo Phú An

Phú An

Phú Tân

2,00

1,67

1178883

563713

9

Nghĩa trang ND xã Phú Hưng

Phú Hưng

Phú Tân

0,55

0,15

1171890

564187

10

Nghĩa trang ND xã Hiệp Xương

Hiệp Xương

Phú Tân

0,65

0,16

1169282

556418

11

Nghĩa trang ND xã Phú Thành

Phú Thành

Phú Tân

0,40

0,15

1181789

554098

12

Nghĩa trang ND xã Phú Lâm

Phú Lâm

Phú Tân

0,30

 -

1185618

557264

13

NTND xã Bình Thạnh Đông

Bình Thạnh Đông

Phú Tân

0,40

0,18

1167920

560664

14

Phú Tân

0,28

1,82

1168535

559882

15

Nghĩa trang ND xã Phú Hiệp

Phú Hiệp

Phú Tân

0,28

0,29

1183906

547587

16

Nghĩa trang ND xã Phú Thạnh

Phú Thạnh

Phú Tân

0,30

 -

1184817

558479

17

Nghĩa trang TT. Chợ Vàm

TT. Chợ Vàm

Phú Tân

0,29

 -

1183200

564516

18

Nghĩa trang ND xã Tân Hòa

Tân Hòa

Phú Tân

0,73

0,90

1171771

564976

Huyện Thoại Sơn

Tổng cộng

1,53

0,58

 

 

1

Nghĩa Trang xã Vĩnh Trạch

Vĩnh Trạch

Thoại Sơn

0,50

0,24

1143537

565676

2

Nghĩa Trang xã Thoại Giang

Thoại Giang

Thoại Sơn

0,75

0,18

1134683

554001

3

Nghĩa Trang xã Vĩnh Phú

Vĩnh Phú

Thoại Sơn

0,28

0,16

1145473

557666

Huyện Tịnh Biên

Tổng cộng

16,11

7,23

 

 

1

Bãi rác xã An Cư

An Cư

Tịnh Biên

3,30

1,20

1164396

524604

2

Nghĩa trang liệt sỹ Dốc Bà Đắc

Thới Sơn

Tịnh Biên

3,53

1,13

1171681

527588

3

Nghĩa trang liệt sỹ h.Tịnh Biên

An Phú

Tịnh Biên

2,38

1,04

1173463

525475

4

Nghĩa trang Tây Hưng

Tân Lợi

Tịnh Biên

2,70

1,14

1174768

526713

5

Nghĩa trang Núi Bà Đội

Tân Lợi

Tịnh Biên

2,10

1,81

1160903

531398

6

Nghĩa trang Vĩnh Tây

Vĩnh Trung

Tịnh Biên

2,10

0,91

1166157

531892

 Huyện Tri Tôn

Tổng cộng

1,40

1,25

 

 

1

Nghĩa trang liệt sỹ h.Tri Tôn

 

Tri Tôn

1,00

1,10

1154427

527486

2

Nghĩa địa xã Lương Phi

Lương Phi

Tri Tôn

0,40

0,15

1155823

516233

b) Đối với vùng liền kề biên mặn độ tổng khoáng hóa M > 1.500 mg/l:

STT

Địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Tầng chứa nước/diện tích/ký hiệu trên bản đồ (km2)

Tổng cộng

(km2)

Giải pháp thực hiện

qh

(HC1.1)

qp3 (HC1.2)

qp2-3

(HC1.3)

qp1 (HC1.4)

n22

(HC1.5)

1

Tp. Châu Đốc

-

5,20

-

-

-

5,20

- Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình tại tầng đang khai thác hiện hữu theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.

- Không xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất ở tầng liền kề biên mặn;

- Không cấp phép, yêu cầu dừng khai thác, trám lấp các giếng khai thác của công trình có dấu hiệu bị nhiễm mặn (M> 1.500 mg/l);

- Không gia hạn giấy phép đối với công trình đã có giấy phép ở các trường hợp trên.

2

Tp. Long Xuyên

-

-

-

0,45

-

0,45

3

TX. Tân Châu

-

1,70

-

-

-

1,70

4

An Phú

-

-

-

-

-

-

5

Châu Phú

-

-

1,59

-

-

1,59

6

Châu Thành

-

4,60

4,23

0,70

9,81

19,34

7

Chợ Mới

2,00

3,70

1,09

0,93

1,60

9,32

8

Phú Tân

11,20

6,20

-

-

-

17,4

9

Thoại Sơn

-

1,40

4,56

1,25

2,24

9,45

10

Tịnh Biên

-

11,60

5,45

-

-

17,05

11

Tri Tôn

-

10,90

16,68

-

-

27,58

Tổng cộng toàn tỉnh

13,20

45,30

33,60

3,33

13,65

109,08

c) Vùng hạn chế các tầng chứa nước ô nhiễm Asen và tầng chứa nước dự trữ (tầng Miocen trên):

STT

Địa điểm
(xã, phường, thị trấn)

Vùng hạn chế đo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định

Giải pháp thực hiện

Các tầng chứa nước ô nhiễm Asen

(HC.As)

Tầng chứa nước dự trữ - tầng Miocen trên (HC1.7)

1

Tp. Châu Đốc

9,50

-

- Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình tại tầng đang khai thác hiện hữu theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.

- Không xây dựng mới công trình khai thác nước dưới đất ở tầng Miocen trên;

- Không cấp phép, yêu cầu dừng khai thác, trám lấp các giếng khai thác của các công trình có dấu hiệu bị nhiễm Asen;

- Không gia hạn giấy phép đối với công trình đã có giấy phép ở các trường hợp trên.

2

Tp. Long Xuyên

2,50

30,00

3

TX. Tân Châu

68,50

-

4

An Phú

91,30

-

5

Châu Phú

0,70

-

6

Châu Thành

1,20

0,50

7

Chợ Mới

67,50

158,30

8

Phú Tân

124,20

0,80

9

Thoại Sơn

-

74,90

10

Tịnh Biên

5,80

-

11

Tri Tôn

-

-

Tổng cộng toàn tỉnh

371,20

264,50

2. Vùng hạn chế 3 (Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung, khu đô thị tập trung dân cư và khu công nghiệp):

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Diện tích hạn chế/ ký hiệu trên bản đồ
(km2)(HC3)

 Khu vực đã được cấp nước của các trạm cấp nước, hệ thống cấp nước và nhà máy nước

Giải pháp thực hiện

1

Tp. Châu Đốc

33,70

TCN Vĩnh Châu; TCN Vĩnh Tế; NMN Núi Sam; NMN Châu Đốc

Việc thực hiện hạn chế hoạt động khai thác nước dưới đất là giảm lưu lượng, số lượng công trình khai thác theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.

Trường hợp đặc biệt, như thiếu nước và chưa có nguồn thay thế hoặc nguồn nước mặt bị ô nhiễm, ... căn cứ vào điều kiện cụ thể, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc cho phép xây dựng mới công trình khai thác NDĐ. Cụ thể:

- Không xây dựng thêm mới công trình khai thác nước dưới đất;

- Không cấp phép, yêu cầu dừng khai thác, trám lấp các giếng khai thác của công trình thuộc trường hợp phải có giấy phép hoặc phải đăng ký nhưng chưa có giấy phép, chưa đăng ký theo quy định;

- Không gia hạn giấy phép đối với công trình đã có giấy phép.

2

Tp. Long Xuyên

71,10

HTCN Vàm Cống; NMN Long Xuyên; TCN Mỹ Hòa Hưng 1 và TCN Mỹ Hòa Hưng 2

3

TX. Tân Châu

46,70

NMN sinh hoạt Vĩnh Hoà; NMN Tân Châu; HTCN Long Sơn; TCN Tân Hậu A2;TCN Kênh Xáng, Vĩnh Xương, Bắc Tân An; Vĩnh Lợi I, Phú Lộc; Long An và TCN Vĩnh Thanh 2

4

An Phú

67,50

TCN Quốc Thái, KDC Vĩnh Tường, KDC Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hội Đông, Vĩnh Lộc, Khánh An, Khánh Bình, ấp 3 - Phú Hội và HTCN An Phú, Long Bình

5

Châu Phú

120,30

TCN Vĩnh Thạnh Trung, Ô Long Vỹ (2), K7 - K8 Thạnh Mỹ Tây, Xí nghiệp đông lạnh thủy sản AFIEX, NM Bình Long, Chợ Trường, Bình Mỹ, Cây Gáo, NM chế biến thủy sản Hòa Phát, NM cá Fileet, NM sx tinh bột khoai lang Chang Woo Jin Vina, Đào Hữu Cảnh (2), Kênh 2 Cần Thảo, Khánh Hòa 1-2-3, Bình Thủy, Trung tâm cái Dầu, Cây Gáo, Vĩnh Thạnh Trung, Chợ Trường, Bình Mỹ, Thành Cả Lân, Hào Sương, Bình Thới, Bình Chánh, Đông Kênh 3, Kênh 13 Bình Phú, Thạnh Mỹ Tây; NMN TT. Cái Dầu và NMN Bình Long

6

Châu Thành

112,40

NMN Bình Hòa; TBN Vùng nuôi cá tra sạch Bình Thạnh, Nuôi Châu Thành, XN chế biến thủy sản Thuận An III, Xí nghiệp đông lạnh 8, HKD Nguyễn Bùi III, Trạm bơm nước Chi nhánh An Giang và TCN Bình Hòa, Tân Phú

7

Chợ Mới

170,13

NMN Mỹ Luông, NMN Chợ Mới; TCN HTCT Xuân, Kiến Thành 1(2), Kiến An (2), Long Điền B, Long Giang (2), Hòa Bình, Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp, Mỹ Hội Đông 2, Mỹ An, Hội An, Nhơn Mỹ và Kiến Thành 2; HTCN Hòa Bình và Bình Phước Xuân; TBN NM thép Miền Tây

8

Phú Tân

81,00

TBN Cty Trường Giang; HTCN Phú Mỹ; TCN Bình Tây 2, Hòa lạc, Cái Đầm, Bình Thanh Đông, Chợ Vàm, Công ty CP Phú An và một số TCN tư nhân.

9

Thoại Sơn

140,10

NMN. Núi Sập, NMN Phú Hòa, NMN Óc Eo; TCN Vĩnh Phú, Định Thành, Vĩnh Trạch, Bình Thành, Vĩnh Khánh, Vọng Đông, Tây Phú và HTCN Tây Huề, Vĩnh Thắng, Óc Eo, Trung Phú 4, Kênh Tây Cò và Kênh Mướp Văn

10

Tịnh Biên

178,70

TCN Xuân Tô, Xuân Bình, Phước Điền, An Cư, Nhơn Hưng, An Phú, Chi Lăng, Tân Lập; NMN Núi Cấm, NMN Nhà Bàng; HTCN Tân Lập và Văn Trà

11

Tri Tôn

130,00

TCN Ô Lâm, Châu lăng, Lê Trì, Cô Tô, Tri Tôn, Lạc Qưới, Ba Trúc, Vĩnh Gia, Lương An Trà, Tà Đảnh, Tân Tuyến và HTCN, Ninh Thạnh

Tổng cộng toàn tỉnh

1.151,63

 

3. Vùng hạn chế hỗn hợp (Vùng chồng lấn các vùng hạn chế trên):

Số thứ tự

Huyện/thị/tp

Diện tích/ký hiệu trên bản đồ (km2)

Giải pháp thực hiện

Vùng chồng lấn giữa vùng cấp nước tập trung với ranh mặn nhạt
(HC4)

Vùng chồng lấn giữa ranh mặn nhạt với bãi rác, nghĩa trang
(HC5)

1

Tp. Châu Đốc

2,50

-

- Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình theo từng vùng hạn chế đã bị hạn chế tại mục hạn chế 1,2,3 theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.

2

Tp.Long Xuyên

3,90

-

3

TX. Tân Châu

3,40

-

4

An Phú

0,30

-

5

Châu Phú

4,00

0,40

6

Châu Thành

8,20

1,00

7

Chợ Mới

19,50

0,40

8

Phú Tân

12,50

0,70

9

Thoại Sơn

7,20

-

10

Tịnh Biên

8,30

0,60

11

Tri Tôn

3,80

0,60

Tổng cộng toàn tỉnh

73,60

 3,70

4. Tổng hợp chi tiết danh mục hạn chế khai thác nước:

Số thứ tự

Huyện/thị/tp

Diện tích hạn chế theo từng tiêu chí (km2)

HC1

HC1.1

HC1.2

HC1.3

HC1.4

HC1.5

HC5

HC1.7

HC.As

HC3

HC4

1

Tp. Châu Đốc

4,4

0,0

5,2

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

9,5

33,7

2,5

1

P. Châu Phú A

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3,5

-

2

P. Châu Phú B

0,1

-

-

-

-

-

-

-

-

5,0

-

3

P. Núi Sam

2,2

-

1,2

-

-

-

-

-

4,9

5,1

1,1

4

P. Vĩnh Mỹ

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5,0

-

5

P. Vĩnh Ngươn

0,4

-

-

-

-

-

-

-

2,1

3,4

0,2

6

Vĩnh Châu

0,4

-

0,5

-

-

-

-

-

-

5,4

-

7

Vĩnh Tế

1,4

-

3,5

-

-

-

-

-

2,5

6,4

1,2

2

Tp. Long Xuyên

4,3

0,0

0,0

0,0

0,45

0,0

0,0

30,0

2,5

71,1

3,9

1

P. Bình Đức

1,0

-

-

-

0,11

-

-

0,9

-

6,4

0,2

2

P. Bình Khánh

-

-

-

-

0,02

-

-

0,2

-

6,3

0,1

3

P. Đông Xuyên

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1,3

-

4

P. Mỹ Bình

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1,2

-

5

P. Mỹ Hòa

2,0

-

-

-

-

-

-

4,2

-

10,9

0,2

6

P. Mỹ Long

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1,0

-

7

P. Mỹ Phước

-

-

-

-

-

-

-

0,1

-

3,7

0,1

8

P. Mỹ Quý

-

-

-

-

0,02

-

-

0,2

-

4,1

0,1

9

P. Mỹ Thạnh

-

-

-

-

0,08

-

-

8,5

0,6

8,6

1,2

10

P. Mỹ Thới

-

-

-

-

0,22

-

-

12,7

-

8,4

1,0

11

P. Mỹ Xuyên

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0,5

-

12

Mỹ Hoà Hưng

1,0

-

-

-

-

-

-

2,9

1,9

10,8

1,0

13

Mỹ Khánh

0,3

-

-

-

-

-

-

0,3

-

7,9

-

3

TX. Tân Châu

3,5

0,0

1,7

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

68,5

46,7

3,4

1

P. Long Châu

1,8

-

-

-

-

-

-

-

2,8

2,6

-

2

P. Long Hưng

-

-

-

-

-

-

-

-

1,3

0,4

-

3

P. Long Phú

0,5

-

-

-

-

-

-

-

6,0

2,8

0,7

4

P. Long Sơn

-

-

-

-

-

-

-

-

8,3

3,2

-

5

P. Long Thạnh

0,5

-

-

-

-

-

-

-

1,4

1,6

1,0

6

Châu Phong

-

-

-

-

-

-

-

-

13,0

5,0

0,6

7

Lê Chánh

-

-

1,2

-

-

-

-

-

0,7

2,9

-

8

Long An

-

-

-

-

-

-

-

-

2,0

2,6

-

9

Phú Lộc

0,2

-

-

-

-

-

-

-

10,0

2,7

-

10

Phú Vĩnh

-

-

0,5

-

-

-

-

-

0,5

3,9

1,1

11

Tân An

0,2

-

-

-

-

-

-

-

2,5

3,7

-

12

Tân Thạnh

-

-

-

-

-

-

-

-

6,0

4,3

-

13

Vĩnh Hòa

0,2

-

-

-

-

-

-

-

8,0

5,3

-

14

Vĩnh Xương

0,2

-

-

-

-

-

-

-

6,0

5,9

-

4

An Phú

5,15

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

91,3

67,5

0,3

1

TT. An Phú

-

-

-

-

-

-

-

-

3,4

4,1

-

2

TT. Long Bình

0,8

-

-

-

-

-

-

-

1,8

1,4

-

3

Đa Phước

0,5

-

-

-

-

-

-

-

8,5

4,8

0,3

4

Khánh An

0,2

-

-

-

-

-

-

-

1,8

3,8

-

5

Khánh Bình

-

-

-

-

-

-

-

-

3,0

4,0

-

6

Nhơn Hội

-

-

-

-

-

-

-

-

9,2

3,0

-

7

Phú Hội

-

-

-

-

-

-

-

-

12,4

6,2

-

8

Phú Hữu

0,4

-

-

-

-

-

-

-

13,3

10,3

-

9

Phước Hưng

-

-

-

-

-

-

-

-

8,1

5,5

-

10

Quốc Thái

-

-

-

-

-

-

-

-

4,9

4,2

-

11

Vĩnh Hậu

-

-

-

-

-

-

-

-

6,5

5,4

-

12

Vĩnh Hội Đông

2,4

-

-

-

-

-

-

-

1,5

2,8

-

13

Vĩnh Lộc

0,3

-

-

-

-

-

-

-

12,8

5,9

-

14

Vĩnh Trường

0,6

-

-

-

-

-

-

-

4,1

6,2

-

5

Châu Phú

3,17

0,0

0,0

1,59

0,0

0,0

0,4

0,0

0,7

120,3

4,0

1

TT. Cái Dầu

0,8

-

-

-

-

-

-

-

-

2,7

-

2

Bình Chánh

-

-

-

0,3

-

-

-

-

-

5,0

-

3

Bình Long

0,8

-

-

-

-

-

-

-

-

6,4

-

4

Bình Mỹ

0,4

-

-

-

-

-

0,4

-

-

7,2

1,0

5

Bình Phú

-

-

-

0,35

-

-

-

-

-

8,9

0,5

6

Bình Thủy

-

-

-

-

-

-

-

-

-

9,9

1,0

7

Đào Hữu Cảnh

-

-

-

0,9

-

-

-

-

-

11,0

0,5

8

Khánh Hòa

-

-

-

 

-

-

-

-

0,5

10,0

1,0

9

Mỹ Đức

-

-

-

-

-

-

-

-

-

13,7

-

10

Mỹ Phú

0,9

-

-

-

-

-

-

-

0,2

11,4

-

11

Ô Long Vỹ

-

-

-

0,04

-

-

-

-

-

11,7

-

12

Thạnh Mỹ Tây

-

-

-

-

-

-

-

-

-

12,1

-

13

Vĩnh Thạnh Trung

0,2

-

-

-

-

-

-

-

-

10,3

-

6

Châu Thành

3,8

0,0

4,6

4,23

0,7

9,81

1,0

0,5

1,2

112,4

8,2

1

TT. An Châu

1,9

-

-

0,16

-

0,5

-

-

-

5,3

1,6

2

An Hòa

0,7

-

0,9

-

-

-

-

-

1,2

6,0

0,6

3

Bình Hòa

1,0

-

1,3

0,6

-

2,35

0,4

-

-

9,4

1,5

4

Bình Thạnh

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5,7

-

5

Cần Đăng

-

-

-

0,29

-

-

-

-

-

12,3

0,5

6

Hòa Bình Thạnh

-

-

1,3

0,34

0,41

2,1

0,3

-

-

10,1

0,8

7

Tân Phú

0,2

-

-

0,36

-

-

-

-

-

6,5

0,2

8

Vĩnh An

-

-

-

0,58

-

-

-

-

-

7,1

-

9

Vĩnh Bình

-

-

-

0,13

-

-

-

-

-

8,2

-

10

Vĩnh Hanh

-

-

-

0,36

-

-

-

-

-

12,4

0,1

11

Vĩnh Lợi

-

-

0,3

0,42

0,17

3,83

0,2

-

-

5,6

1,4

12

Vĩnh Nhuận

-

-

-

0,58

-

-

-

-

-

10,1

0,3

13

Vĩnh Thành

-

-

0,8

0,41

0,12

1,03

0,1

0,5

 

13,9

1,2

7

Chợ Mới

8,9

2,0

3,7

1,09

0,93

1,6

0,4

158,3

67,5

170,1

19,5

1

TT. Chợ Mới

0,3

-

-

-

-

-

-

0,7

0,7

1,9

 

2

TT. Mỹ Luông

0,4

-

-

-

0,07

-

-

4,6

1,2

4,2

0,1

3

An Thạnh Trung

0,3

-

1,3

0,25

-

-

0,1

17

2,7

14,9

1,0

4

Bình Phước Xuân

0,2

-

-

-

-

-

-

4,6

2,7

9,9

1,8

5

Hòa An

0,5

-

0,6

0,12

-

-

0,3

8

2,2

10,7

1,4

6

Hòa Bình

1,0

-

-

0,22

-

-

-

7,3

6,6

11,6

0,6

7

Hội An

0,4

-

-

0,3

-

-

-

12

3,2

10,8

0,6

8

Kiến An

1,2

-

-

-

-

-

-

10,1

5,8

14,7

2

9

Kiến Thành

0,4

-

1,0

-

-

0,45

-

15

5,2

7,8

0,7

10

Long Điền A

0,7

-

-

-

0,16

0,34

-

10,3

9,8

4,5

0,6

11

Long Điền B

0,2

-

0,2

-

0,28

0,35

-

11,5

9,5

6,1

0,8

12

Long Giang

0,5

-

 

-

-

0,16

-

8,2

2,5

8,8

0,2

13

Long Kiến

0,2

-

 

-

0,08

-

-

8,2

2,1

7,8

0,1

14

Mỹ An

0,2

-

0,6

0,15

0,15

-

-

7,0

-

5,3

0,5

15

Mỹ Hiệp

1,0

-

-

-

0,08

-

-

2,1

-

14,3

2,1

16

Mỹ Hội Đông

0,7

1,5

-

-

-

-

-

11,5

6,5

11,2

0,8

17

Nhơn Mỹ

0,6

0,5

-

-

-

0,3

-

13,6

3,3

14,3

3,1

18

Tấn Mỹ

0,2

-

 

0,05

0,11

-

-

6,6

3,5

11,4

3,1

8

Phú Tân

7,5

11,2

6,2

0,0

0,0

0,0

0,7

0,8

124,2

81,0

12,5

1

TT. Chợ Vàm

0,3

-

-

-

-

-

-

-

10,7

4,7

0,4

2

TT. Phú Mỹ

0,4

-

-

-

-

-

-

-

2,2

4,2

0,3

3

Bình Thạnh Đông

0,5

-

0,4

-

-

-

-

-

2,0

9,1

3,7

4

Hiệp Xương

0,2

2,4

1,2

-

-

-

0,2

-

2,3

5,3

1,3

5

Hoà Lạc

0,2

1,5

1,3

-

-

-

-

-

12,2

4,6

0,1

6

Long Hoà

-

-

-

-

-

-

-

-

5,5

2,6

-

7

Phú An

0,6

-

-

-

-

-

-

-

11,4

5,0

0,2

8

Phú Bình

1,7

1,5

0,5

-

-

-

0,1

-

8,1

5,7

0,5

9

Phú Hiệp

0,2

2,7

-

-

-

-

-

-

6,4

2,0

0,2

10

Phú Hưng

0,2

0,6

-

-

-

-

0,3

-

7,4

5,9

1,4

11

Phú Lâm

0,2

-

-

-

-

-

-

-

11,6

2,8

-

12

Phú Long

-

0,5

-

-

-

-

-

-

4,6

4,1

-

13

Phú Thành

0,2

-

1,4

-

-

-

-

-

1,8

6,2

0,8

14

Phú Thạnh

1,8

-

-

-

-

-

-

-

15,2

4,2

1,3

15

Phú Thọ

0,3

-

-

-

-

-

-

-

0,4

2,6

0,7

16

Phú Xuân

-

2

1,4

-

-

-

0,1

-

12,4

5,9

1,6

17

Tân Hòa

-

-

-

-

-

-

-

-

7,1

3,2

-

18

Tân Trung

0,9

-

-

-

-

-

-

0,8

2,9

3,2

-

9

Thoại Sơn

0,6

0,0

1,4

4,56

1,25

2,24

0,0

74,9

0,0

140,1

7,2

1

TT. Núi Sập

-

-

-

-

-

-

-

-

-

8,3

-

2

TT. Óc Eo

-

-

-

0,09

-

-

-

-

-

5,3

0,3

3

TT. Phú Hoà

-

-

-

 

-

-

-

1,0

-

6,3

 

4

An Bình

-

-

-

0,1

-

-

-

-

-

8,3

0,1

5

Bình Thành

-

-

1,4

1,0

0,16

-

-

-

-

6,5

0,6

6

Định Mỹ

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3,9

-

7

Định Thành

-

-

-

-

0,51

1,86

-

-

-

11,3

0,9

8

Mỹ Phú Đông

-

-

-

0,5

-

-

-

-

-

7,4

0,5

9

Phú Thuận

-

-

-

-

-

-

-

23

-

8,4

-

10

Tây Phú

-

-

-

0,4

-

-

-

-

-

6,7

-

11

Thoại Giang

0,2

-

-

-

0,55

-

-

-

-

9,0

-

12

Vĩnh Chánh

-

-

-

0,24

-

-

-

30

-

8,7

0,4

13

Vĩnh Khánh

-

-

-

0,62

-

-

-

16,3

-

8,9

1,3

14

Vĩnh Phú

0,2

-

-

0,29

-

0,21

-

-

-

9,9

0,6

15

Vĩnh Trạch

0,2

-

-

0,28

0,03

0,17

-

4,6

-

12,5

2,1

16

Vọng Đông

-

-

-

0,06

-

-

-

-

-

11,9

0,2

17

Vọng Thê

-

-

-

0,98

-

-

-

-

-

7,2

0,2

10

Tịnh Biên

7,2

0,0

11,6

5,45

0,0

0,0

0,6

0,0

5,8

178,7

8,3

1

TT. Chi Lăng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6,8

 

2

TT. Nhà Bàng

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4,2

1,3

3

TT. Tịnh Biên

-

-

0,7

-

-

-

-

-

0,5

13,4

0,2

4

An Cư

1,2

-

2,1

-

-

-

-

-

3,1

31,0

1,2

5

An Hảo

-

-

2,1

-

-

-

-

-

-

37,9

-

6

An Nông

-

-

-

-

-

-

-

-

-

13,3

0,2

7

An Phú

1,0

-

 

0,85

-

-

-

-

-

10,5

0,7

8

Núi Voi

-

-

1,2

0,9

-

-

-

-

-

4,3

-

9

Nhơn Hưng

-

-

 

-

-

-

-

-

-

6,1

0,8

10

Tân Lập

-

-

 

-

-

-

-

-

-

7,2

-

11

Tân Lợi

3,0

-

0,7

-

-

-

-

-

-

16,3

0,8

12

Thới Sơn

1,1

-

1,5

0,12

-

-

-

-

-

10,6

1,3

13

Văn Giáo

-

-

1,8

2,13

-

-

0,6

-

1,4

6,9

0,8

14

Vĩnh Trung

0,9

-

1,5

1,45

-

-

-

-

0,8

10,3

1,0

11

Tri Tôn

1,3

0,0

10,9

16,7

0,0

0,0

0,6

0,0

0,0

130,0

3,8

1

TT. Ba Chúc

-

-

-

1,05

-

-

-

-

-

10,3

-

2

TT. Tri Tôn

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5,0

-

3

An Tức

-

-

-

0,75

-

-

-

-

-

6,4

-

4

Cô Tô

 

-

1,4

1,04

-

-

0,1

 

 

11,2

0,4

5

Châu Lăng

1,1

-

-

-

-

-

-

-

-

18,8

0,2

6

Lạc Quới

-

-

-

0,45

-

-

-

-

-

5,1

-

7

Lê Trì

-

-

-

-

-

-

-

-

-

8,2

-

8

Lương An Trà

-

-

2,8

2,34

-

-

0,3

-

-

9,3

0,8

9

Lương Phi

0,2

-

-

-

-

-

-

-

-

11,9

-

10

Núi Tô

-

-

0,8

 

-

-

-

-

-

8,9

0,3

11

Ô Lâm

-

-

1

1,84

-

-

0,1

-

-

8,8

1,1

12

Tà Đảnh

-

-

1,1

1,36

-

-

 

-

-

8,4

0,5

13

Tân Tuyến

-

-

3,8

3,85

-

-

0,1

-

-

10,8

0,3

14

Vĩnh Gia

-

-

-

0,77

-

-

-

-

-

3,7

-

15

Vĩnh Phước

-

-

-

3,23

-

-

-

-

-

3,4

0,2

Tổng cộng toàn tỉnh

49,8

13,2

45,3

33,6

3,3

13,7

3,7

264,5

371,2

1151,6

73,6

Ghi chú:

- Vùng hạn chế nằm trong phạm vi bãi rác, nghĩa trang và vùng nằm trong phạm vi khoảng cách < một (01) km tới bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác. ký hiệu: (HC1).

- Vùng liền kề có khoảng cách < 01km tới biên mặn M≥1,5g/l.

Đối với tầng Holocen (qh) ký hiệu: (HC1.1).

Đối với tầng Pleistocen trên (qp3) ký hiệu: (HC1.2).

Đối với tầng Pleistocen giữa - trên (qp2-3) ký hiệu: (HC1.3).

Đối với tầng Pleistocen dưới (qp1) ký hiệu: (HC1.4).

Đối với tầng Pliocen giữa (n22) ký hiệu: (HC1.5).

Đối với tầng Miocen trên (n13) ký hiệu: (HC1.7).

- Vùng đã có hệ thống cấp nước tập trung, ký hiệu: (HC3).

- Vùng chồng lấn giữa ranh mặn nhạt với vùng cấp nước và bãi rác nghĩa trang, ký hiệu: (HC4).

- Vùng chồng lấn giữa các ranh mặn nhạt với nhau, ký hiệu: (HC5).

- Vùng có các tầng chứa nước bị ô nhiễm Asen, ký hiệu: (HC.As).

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC VÙNG PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định s779/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2022 của y ban nhân dân tnh An Giang)

1. Danh mục vùng đăng ký:

Số thứ tự

Xã, Thị trấn, Phường

Diện tích tự nhiên

(km2)

Diện tích phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo tầng, vùng (km2)

Tổng cộng

qp2-3

(Tầng 3)

qp1

(Tầng 4)

Vùng chồng lấn tầng (2;3;5)

n21

(Tầng 6)

Vùng chồng lấn tầng (5;6;7)

Vùng ô nhiễm

Asen (T1;2;3;4)

Vùng cấp nước, bãi rác, ranh mặn

Ký hiệu

ĐK3

ĐK4

ĐK2;3;5

ĐK6

ĐK5;6;7

ĐK.As

ĐK

 

Tp. Châu Đốc

105,58

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

9,4

44,0

53,4

1

P. Châu Phú A

5,24

-

-

-

-

-

-

3,7

3,7

2

P. Châu Phú B

11,54

-

-

-

-

-

-

5,2

5,2

3

P. Núi Sam

13,93

-

-

-

-

-

5,0

8,4

13,4

4

P. Vĩnh Mỹ

8,31

-

-

-

-

-

-

5,0

5,0

5

P. Vĩnh Ngươn

9,42

-

-

-

-

-

2,0

3,9

5,9

6

Vĩnh Châu

22,89

-

-

-

-

-

-

6,3

6,3

7

Vĩnh Tế

34,24

-

-

-

-

-

2,4

11,5

13,9

 

Tp. Long Xuyên

114,96

0,0

0,0

0,7

0,0

22,0

2,5

77,2

102,4

1

P. Bình Đức

11,75

-

-

0,7

-

0,6

-

8,1

9,4

2

P. Bình Khánh

6,78

-

-

-

-

0,3

-

6,3

6,6

3

P. Đông Xuyên

1,39

-

-

-

-

-

-

1,3

1,3

4

P. Mỹ Bình

1,65

-

-

-

-

-

-

1,2

1,2

5

P. Mỹ Hòa

16,32

-

-

-

-

4,0

-

12,0

16,0

6

P. Mỹ Long

1,37

-

-

-

-

-

-

1,0

1,0

7

P. Mỹ Phước

4,34

-

-

-

-

-

-

3,7

3,7

8

P. Mỹ Quý

4,30

-

-

-

-

-

-

4,1

4,1

9

P. Mỹ Thạnh

15,57

-

-

-

-

4,8

0,6

9,2

14,6

10

P. Mỹ Thới

21,53

-

-

-

-

10,4

-

9,8

20,2

11

P. Mỹ Xuyên

0,61

-

-

-

-

-

-

0,5

0,5

12

Mỹ Hoà Hưng

19,65

-

-

-

-

1,9

1,9

11,9

15,7

13

Mỹ Khánh

9,71

-

-

-

-

-

-

8,1

8,1

 

TX. Tân Châu

176,73

0,0

0,0

0,0

2,7

0,0

44,1

74,5

121,3

1

P. Long Châu

5,53

-

-

-

-

-

-

5,5

5,5

2

P. Long Hưng

2,91

-

-

-

-

-

-

1,7

1,7

3

P. Long Phú

10,77

-

-

-

2,4

-

-

9,5

11,9

4

P. Long Sơn

12,73

-

-

-

-

-

-

12,1

12,1

5

P. Long Thạnh

4,66

-

-

-

-

-

-

3,9

3,9

6

Châu Phong

21,32

-

-

-

-

-

12,7

5,4

18,1

7

Lê Chánh

15,04

-

-

-

-

-

0,7

4,0

4,7

8

Long An

13,39

-

-

-

-

-

-

3,2

3,2

9

Phú Lộc

15,65

-

-

-

-

-

10,0

2,8

12,8

10

Phú Vĩnh

12,93

-

-

-

0,3

-

0,5

4,3

5,1

11

Tân An

14,92

-

-

-

-

-

2,3

4,7

7,0

12

Tân Thạnh

12,30

-

-

-

-

-

6,0

4,3

10,3

13

Vĩnh Hòa

20,98

-

-

-

-

-

6,3

7,2

13,5

14

Vĩnh Xương

13,59

-

-

-

-

-

5,6

5,9

11,5

 

An Phú

226,3

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

90,0

73,3

163,3

1

TT. An Phú

8,16

-

-

-

-

-

3,4

4,1

7,5

2

TT. Long Bình

3,54

-

-

-

-

-

1,8

2,1

3,9

3

Đa Phước

15,76

-

-

-

-

-

7,3

6,5

13,8

4

Khánh An

6,44

-

-

-

-

-

1,8

3,9

5,7

5

Khánh Bình

7,97

-

-

-

-

-

3,0

4,0

7,0

6

Nhơn Hội

12,96

-

-

-

-

-

9,2

3,0

12,2

7

Phú Hội

23,94

-

-

-

-

-

12,4

6,2

18,6

8

Phú Hữu

39,65

-

-

-

-

-

13,3

10,6

23,9

9

Phước Hưng

15,22

-

-

-

-

-

8,0

5,5

13,5

10

Quốc Thái

10,77

-

-

-

-

-

5,0

4,2

9,2

11

Vĩnh Hậu

20,16

-

-

-

-

-

6,5

5,6

12,1

12

Vĩnh Hội Đông

7,79

-

-

-

-

-

1,5

5,2

6,7

13

Vĩnh Lộc

41,44

-

-

-

-

-

12,8

6,2

19,0

14

Vĩnh Trường

12,50

-

-

-

-

-

4,0

6,2

10,2

 

Châu Phú

456,93

33,6

0,0

0,0

0,0

0,0

0,7

133,6

167,9

1

TT. Cái Dầu

6,42

-

-

-

-

-

-

2,7

2,7

2

Bình Chánh

37,03

0,3

-

-

-

-

-

5,3

5,6

3

Bình Long

25,56

-

-

-

-

-

-

7,3

7,3

4

Bình Mỹ

35,19

-

-

-

-

-

-

11,4

11,4

5

Bình Phú

48,60

18,2

-

-

-

-

-

9,2

27,4

6

Bình Thủy

15,50

-

-

-

-

-

-

11,0

11,0

7

Đào Hữu Cảnh

57,69

15,1

-

-

-

-

-

11,9

27,0

8

Khánh Hòa

22,30

-

-

-

-

-

0,5

10,0

10,5

9

Mỹ Đức

39,29

-

-

-

-

-

-

13,7

13,7

10

Mỹ Phú

36,53

-

-

-

-

-

0,2

12,4

12,6

11

Ô Long Vỹ

62,44

-

-

-

-

-

-

15,6

15,6

12

Thạnh Mỹ Tây

41,95

-

-

-

-

-

-

12,1

12,1

13

Vĩnh Thạnh Trung

28,44

-

-

-

-

-

-

11,0

11,0

 

Châu Thành

348,73

120,2

0,0

10,8

0,0

2,4

10,7

144,0

288,1

1

TT. An Châu

12,86

-

-

3,1

-

-

0,4

7,8

11,3

2

An Hòa

16,89

-

-

-

-

-

1,2

8,4

9,6

3

Bình Hòa

22,31

-

-

0,2

-

-

-

16,5

16,7

4

Bình Thạnh

8,66

-

-

-

-

-

-

5,8

5,8

5

Cần Đăng

37,33

12,4

-

-

-

-

-

13,0

25,4

6

Hòa Bình Thạnh

33,14

2,4

-

4,5

-

-

9,1

16,0

32,0

7

Tân Phú

24,84

10,1

-

-

-

-

-

7,0

17,1

8

Vĩnh An

30,43

20,1

-

-

-

-

-

7,7

27,8

9

Vĩnh Bình

40,93

22,5

-

-

-

-

-

8,3

30,8

10

Vĩnh Hanh

36,96

15,4

-

-

-

-

-

15,0

30,4

11

Vĩnh Lợi

26,45

11,5

-

3,0

-

0,4

-

11,0

25,9

12

Vĩnh Nhuận

38,04

24,8

-

-

-

-

-

10,7

35,5

13

Vĩnh Thành

25,99

1,0

-

-

-

2,0

-

16,8

19,8

 

Chợ Mới

368,64

0,0

4,0

0,9

0,0

80,7

47,0

223,4

356,0

1

TT. Chợ Mới

3,07

-

-

-

-

-

-

3,0

3,0

2

TT. Mỹ Luông

9,52

-

2,9

-

-

 

1,0

5,0

8,9

3

An Thạnh Trung

32,14

-

-

-

-

13,2

2,2

17,8

33,2

4

Bình Phước Xuân

18,93

-

-

-

-

2,6

2,6

12,6

17,8

5

Hòa An

18,82

-

-

0,4

 

5,0

2,1

12,1

19,6

6

Hòa Bình

22,25

-

-

-

-

5,6

5,9

13,3

24,8

7

Hội An

23,12

-

-

0,3

 

10,0

3,1

11,9

25,3

8

Kiến An

25,25

-

-

-

-

5,0

2,8

19,0

26,8

9

Kiến Thành

22,68

-

-

-

-

7,8

 

14,6

22,4

10

Long Điền A

18,37

-

-

-

-

0,4

7,2

8,7

16,3

11

Long Điền B

17,88

-

0,4

-

-

1,9

5,3

11,7

19,3

12

Long Giang

18,71

-

-

-

-

7,8

2,5

9,4

19,7

13

Long Kiến

16,30

-

0,3

-

-

0,5

2,1

8,5

11,4

14

Mỹ An

12,83

-

0,4

0,2

-

4,3

-

7,0

11,9

15

Mỹ Hiệp

23,15

-

-

-

-

-

-

20,0

20,0

16

Mỹ Hội Đông

28,69

-

-

-

-

8,4

5,3

12,7

26,4

17

Nhơn Mỹ

30,48

-

-

-

-

8,2

1,4

18,8

28,4

18

Tấn Mỹ

26,87

-

-

-

-

-

3,5

17,3

20,8

 

Phú Tân

312,61

0,0

0,0

0,0

31,2

0,4

42,9

184,5

259,0

1

TT. Chợ Vàm

17,07

-

-

-

0,2

-

-

15,5

15,7

2

TT. Phú Mỹ

7,77

-

-

-

-

-

2,0

4,5

6,5

3

Bình Thạnh Đông

15,63

-

-

-

-

-

1,6

10,0

11,6

4

Hiệp Xương

23,39

-

-

-

-

-

1,8

9,6

11,4

5

Hoà Lạc

27,32

-

-

-

2,7

-

9,5

10,0

22,2

6

Long Hoà

8,42

-

-

-

-

-

-

8,0

8,0

7

Phú An

21,81

-

-

-

1,8

-

-

17,0

18,8

8

Phú Bình

22,88

-

-

-

-

-

4,6

12,1

16,7

9

Phú Hiệp

15,99

-

-

-

-

-

4,4

6,5

10,9

10

Phú Hưng

15,80

-

-

-

-

-

5,2

8,8

14,0

11

Phú Lâm

15,07

-

-

-

-

-

-

14,3

14,3

12

Phú Long

19,10

-

-

-

7,8

-

-

9,2

17,0

13

Phú Thành

21,72

-

-

-

12,0

-

-

9,4

21,4

14

Phú Thạnh

27,36

-

-

-

5,3

-

-

21,5

26,8

15

Phú Thọ

17,77

-

-

-

-

-

5,8

10,0

15,8

16

Phú Xuân

18,37

-

-

-

1,4

-

0,2

9,7

11,3

17

Tân Hòa

9,92

-

-

-

-

-

6,0

3,9

9,9

18

Tân Trung

8,09

-

-

-

-

0,4

1,8

4,5

6,7

 

Thoại Sơn

471,04

75,5

21,0

0,0

0,0

73,3

0,0

154,2

324,0

1

TT. Núi Sập

9,51

-

-

-

-

-

-

3,9

3,9

2

TT. Óc Eo

12,10

-

-

-

-

-

-

5,4

5,4

3

TT. Phú Hoà

7,93

-

-

-

-

0,9

-

6,2

7,1

4

An Bình

27,73

18,7

-

-

-

-

-

8,3

27,0

5

Bình Thành

29,97

2,0

1,0

-

-

-

-

10,0

13,0

6

Định Mỹ

37,09

-

 

-

-

-

-

3,9

3,9

7

Định Thành

34,83

-

12,0

-

-

-

-

16,3

28,3

8

Mỹ Phú Đông

30,89

9,0

-

-

-

-

-

8,2

17,2

9

Phú Thuận

31,25

-

-

-

-

23,0

-

8,4

31,4

10

Tây Phú

35,18

26,0

-

-

-

-

-

7,1

33,1

11

Thoại Giang

29,44

-

-

-

-

-

-

12,4

12,4

12

Vĩnh Chánh

32,64

-

-

-

-

29,8

-

8,9

38,7

13

Vĩnh Khánh

36,00

-

5,5

-

-

15,7

-

11,2

32,4

14

Vĩnh Phú

37,85

9,0

-

-

-

 

-

10,5

19,5

15

Vĩnh Trạch

21,94

-

2,5

-

-

3,9

-

13,5

19,9

16

Vọng Đông

29,59

-

-

-

-

-

-

11,9

11,9

17

Vọng Thê

27,11

10,8

-

-

-

-

-

8,1

18,9

 

Tịnh Biên

354,59

40,0

0,0

0,0

0,0

0,0

5,7

159,6

205,3

1

TT. Chi Lăng

6,71

-

-

-

-

-

-

6,7

6,7

2

TT. Nhà Bàng

6,09

-

-

-

-

-

-

5,2

5,2

3

TT. Tịnh Biên

21,78

-

-

-

-

-

0,5

11,9

12,4

4

An Cư

42,29

-

-

-

-

-

3,0

25,0

28,0

5

An Hảo

53,56

2,2

-

-

-

-

-

16,8

19,0

6

An Nông

32,23

-

-

-

-

-

-

10,6

10,6

7

An Phú

21,56

-

-

-

-

-

-

12,0

12,0

8

Núi Voi

15,20

6,0

-

-

-

-

-

5,9

11,9

9

Nhơn Hưng

19,12

-

-

-

-

-

-

6,2

6,2

10

Tân Lập

30,62

22,1

-

-

-

-

-

7,2

29,3

11

Tân Lợi

29,26

8,7

-

-

-

-

-

14,6

23,3

12

Thới Sơn

24,15

-

-

-

-

-

-

12,5

12,5

13

Văn Giáo

27,16

-

-

-

-

-

1,4

10,9

12,3

14

Vĩnh Trung

24,85

1,0

-

-

-

-

0,8

14,1

15,9

 

Tri Tôn

600,72

41,5

33,8

0,0

0,0

0,0

0,0

155,2

230,5

1

TT. Ba Chúc

19,32

-

-

-

-

-

-

9,6

9,6

2

TT. Tri Tôn

8,12

-

-

-

-

-

-

5,0

5,0

3

An Tức

27,62

-

-

-

-

-

-

6,9

6,9

4

Cô Tô

42,44

-

-

-

-

-

-

14,5

14,5

5

Châu Lăng

32,42

-

-

-

-

-

-

18,0

18,0

6

Lạc Quới

24,84

-

-

-

-

-

-

5,6

5,6

7

Lê Trì

26,78

-

-

-

-

-

-

8,0

8,0

8

Lương An Trà

86,07

-

8,1

-

-

-

-

14,3

22,4

9

Lương Phi

41,10

-

-

-

-

-

-

11,5

11,5

10

Núi Tô

32,60

-

-

-

-

-

-

10,0

10,0

11

Ô Lâm

30,80

2,8

1,0

-

-

-

-

11,5

15,3

12

Tà Đảnh

50,72

24,4

-

-

-

-

-

10,8

35,2

13

Tân Tuyến

83,58

14,3

-

-

-

-

-

18,4

32,7

14

Vĩnh Gia

38,16

-

0,7

-

-

-

-

4,5

5,2

15

Vĩnh Phước

56,14

-

24,0

-

-

-

-

6,6

30,6

Tổng cộng toàn tỉnh

3.536,83

310,8

58,8

12,4

33,9

178,8

253,0

1.423,5

2.271,2

Ghi chú: Các ký hiệu trong các bảng trên

ĐK: là vùng đăng ký khai thác nước do đã có hệ thống khai thác nước tập trung, vùng nằm trong vùng bãi rác, nghĩa trang và vùng liền kề với các ranh mặn.

ĐK3: là vùng đăng ký thuộc tầng qp2-3.

ĐK4: là vùng đăng ký thuộc tầng qp1.

ĐK2;3;5: là vùng đăng ký các tầng qp2-3; qp2-3 và tầng n21.

ĐK6: là vùng đăng ký thuộc tầng n21.

ĐK5;6;7: là vùng đăng ký các tầng n22; n21 và tầng n13.

ĐKAs: là vùng đăng ký khu vực các tầng qh; qp3; qp2-3 và qp1 có nước dưới đất bị ô nhiễm Asen.

2. Danh mục vùng cho phép khai thác nước dưới đất nhưng phải xin phép:

Số thứ tự

Xã, Thị trấn, Phường

Diện tích tự nhiên
(km2)

Diện tích phải xin phép khai thác nước dưới đất theo tầng (km2)

qh

qp3

qp2-3

qp1

n22

n21

n13

1

Tp. Châu Đốc

105,58

83

104

77

55

-

-

-

2

Tp. Long Xuyên

114,96

8

115

115

114

115

115

109

3

TX. Tân Châu

176,73

167

172

171

176

91

55

-

4

An Phú

226,3

225

227

227

227

-

-

-

5

Châu Phú

456,93

165

453

454

451

299

129

-

6

Châu Thành

348,73

214

356

357

357

356

271

4

7

Chợ Mới

368,64

258

371

371

371

371

372

356

8

Phú Tân

312,61

305

314

313

313

303

271

3

9

Thoại Sơn

471,04

-

452

444

407

249

157

110

10

Tịnh Biên

354,59

-

305

240

72

7

-

-

11

Tri Tôn

600,72

-

548

520

383

15

-

-

Tổng cộng toàn tỉnh

3.536,83

1.425

3.417

3.289

2.926

1.806

1.370

582

3. Trình tự thực hiện khu vực đăng ký:

Căn cứ Danh mục vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất đã được UBND tỉnh phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, ấp (sau đây gọi chung là tổ trưởng dân phố) thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ khai quy định tại Mẫu số 38 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho tổ chức, cá nhân để kê khai.

Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.

* Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp 02 tờ khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố) nơi có công trình khai thác nước dưới đất.

* Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện kiểm tra tờ khai:

Nếu tờ khai chưa đầy đủ, không hợp lệ, đơn vị tiếp nhận trả lại và hướng dẫn cá nhân, tổ chức làm đúng theo Mẫu 38 quy định tại Phụ lục Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT .

Nếu tờ khai đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện tiếp nhận, viết giấy biên nhận và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.

* Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin tờ khai, trình UBND cấp huyện xác nhận vào tờ khai đối với trường hợp đủ điều kiện đăng ký. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký thì thông báo lý do bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký.

* Bước 4: Tổ chức, cá nhân căn cứ vào giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện nhận kết quả.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải thông báo và trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng theo quy định.

- Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ: Tổ trưởng phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức cá nhân nộp tờ khai cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.

Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện gửi một (01) bản tờ khai đã được xác nhận cho tổ chức, cá nhân.

- Thành phần hồ sơ :

Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất: Mẫu 38 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT .

Số lượng hồ sơ: 02 tờ khai

- Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố.

- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Phí, lệ phí (nếu có): Không

* Đối với vùng nước dưới đất bị ô nhiễm Asen:

 - Trường hợp có đủ điều kiện trang bị các thiết bị xử lý nước. Cho phép lập thủ tục đăng ký như trên.

- Trường hợp không có điều kiện trang bị các thiết bị xử lý nước. Không cho phép khoan mới và hạn chế khai thác nước như phần hạn chế.

4. Các tầng chứa nước và ký hiệu:

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Holocen (Ký hiệu - qh).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen trên ( Ký hiệu - qp3).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen giữa-trên (Ký hiệu - qp2-3).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen dưới (Ký hiệu - qp1).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen giữa (Ký hiệu - n22).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen dưới (Ký hiệu - n21).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Miocen trên (Ký hiệu - n13).

5. Chiều sâu tới các tầng chứa nước tính từ mặt đất và chiều dày tầng (m):

5.1. Trung bình cho toàn tỉnh:

TT

Tầng chứa nước

Chiều sâu tới mái trung bình (m)

Chiều sâu tới đáy trung bình (m)

Chiều dày trung bình (m)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

1

qh

0,0

58,7

12,8

2,3

67,0

19,7

2,0

58,0

12,5

2

qp3

0,0

95,0

31,9

3,2

136,0

44,7

7,0

83,0

21,1

3

qp2-3

3,2

166,0

63,9

7,4

183,0

72,1

4,2

82,0

24,2

4

qp1

22,3

183,4

101,3

31,3

219,6

96,1

4,0

50,0

19,1

5

n22

42,0

238,5

162,2

42,0

308,5

166,0

4,0

79,0

32,0

6

n21

42,0

315,0

198,5

136,0

346,5

214,9

8,0

77,5

33,1

7

n13

160,5

355,0

271,3

160,5

427,0

276,8

7,0

111,5

56,2

5.2. Trung bình cho từng tầng và từng huyện xã:

1. Tổng hợp chiều sâu mái, đáy, chiều dày tầng chứa nước Holocen (qh):

STT

Tên huyện

Chiều sâu mái (m)

Chiều sâu đáy (m)

Chiều dày (m)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

1

Tp. Châu Đốc

4,3

4,3

4,3

7,0

7,0

7,0

2,7

2,7

2,7

2

Tp. Long Xuyên

0,0

57,0

24,8

20,5

57,0

29,7

2,0

27,5

15,4

3

TX. Tân Châu

5,0

7,0

6,6

15,0

45,0

33,2

8,0

40,0

26,6

4

An Phú

2,9

2,9

2,9

7,0

7,0

7,0

4,1

4,1

4,1

5

Châu Phú

0,0

0,0

0,0

2,3

18,8

10,6

2,3

18,8

10,6

6

Châu Thành

12,5

32,0

23,1

12,5

32,8

29,3

9,3

9,3

9,3

7

Chợ Mới

8,0

58,7

30,1

39,0

66,0

59,8

2,3

58,0

35,7

8

Phú Tân

6,0

6,0

6,0

10,0

10,0

4,0

4,0

4,0

4,0

9

Thoại Sơn

12,0

53,0

23,5

12,0

67,0

14,0

14,0

14,0

14,0

10

Tịnh Biên

-

-

-

-

-

-

-

-

-

11

Tri Tôn

1,0

17,0

6,7

2,8

17,0

2,2

14,0

2,8

2,2

 

Trung bình

0,0

58,7

12,8

2,3

67,0

19,7

2,0

58,0

12,5

2. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pleistocen trên (qp3):

STT

Tên huyện

Chiều sâu mái (m)

Chiều sâu đáy (m)

Chiều dày (m)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

1

Tp. Châu Đốc

7,0

7,0

7,0

15,0

15,0

15,0

8,0

8,0

8,0

2

Tp. Long Xuyên

34,0

82,0

56,8

50,0

136,0

90,9

14,0

83,0

34,1

3

TX. Tân Châu

42,0

66,5

50,2

63,5

83,5

75,0

17,0

36,0

24,8

4

An Phú

7,0

7,0

7,0

21,0

21,0

21,0

14,0

14,0

14,0

5

Châu Phú

8,7

23,0

15,9

48,0

50,0

49,0

27,0

39,3

33,2

6

Châu Thành

23,0

50,0

38,7

49,0

106,0

59,8

7,0

56,0

21,2

7

Chợ Mới

45,0

95,0

83,3

104,0

115,5

106,6

9,0

70,5

23,3

8

Phú Tân

18,0

29,0

26,8

45,0

49,0

21,4

20,0

27,0

21,4

9

Thoại Sơn

21,0

80,0

53,9

45,0

110,0

25,9

15,0

31,0

25,9

10

Tịnh Biên

0,0

0,0

0,0

14,3

14,3

14,3

14,3

14,3

14,3

11

Tri Tôn

0,0

24,0

10,9

3,2

37,0

12,5

14,3

31,2

12,5

 

Toàn tỉnh

0,0

95,0

31,9

3,2

136,0

44,7

7,0

83,0

21,1

3. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pleistocen giữa - trên (qp2-3):

STT

Tên huyện

Chiều sâu mái (m)

Chiều sâu đáy (m)

Chiều dày (m)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

1

Tp. Châu Đốc

15,0

15,0

15,0

24,5

24,5

24,5

9,5

9,5

9,5

2

Tp. Long Xuyên

77,0

166,0

107,4

120,0

183,0

150,4

11,0

82,0

43,0

3

TX. Tân Châu

81,0

96,5

88,8

99,0

155,0

127,0

18,0

58,5

38,3

4

An Phú

21,0

21,0

21,0

40,0

40,0

40,0

19,0

19,0

19,0

5

Châu Phú

48,0

50,0

49,0

80,0

82,0

81,0

32,0

32,0

32,0

6

Châu Thành

50,0

106,0

80,3

104,0

139,0

122,0

21,8

53,8

34,1

7

Chợ Mới

108,0

165,0

136,7

142,0

171,0

159,8

6,0

35,0

15,7

8

Phú Tân

50,0

77,0

70,3

92,0

92,0

15,0

15,0

15,0

15,0

9

Thoại Sơn

51,0

120,0

93,5

79,0

161,0

33,9

5,7

64,0

33,9

10

Tịnh Biên

14,3

14,3

14,3

22,3

22,3

22,3

8,0

8,0

8,0

11

Tri Tôn

3,2

50,0

26,6

7,4

56,6

17,7

4,2

22,5

17,7

 

Toàn tỉnh

3,2

166,0

63,9

7,4

183,0

72,1

4,2

82,0

24,2

4. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pleistocen dưới (qp1):

STT

Tên huyện

Chiều sâu mái (m)

Chiều sâu đáy (m)

Chiều dày (m)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

1

Tp. Châu Đốc

24,5

24,5

24,5

36,5

36,5

36,5

12,0

12,0

12,0

2

Tp. Long Xuyên

156,5

183,4

172,7

196,0

219,6

203,9

18,0

50,0

31,1

3

TX. Tân Châu

99,0

163,3

131,2

123,0

170,0

146,5

6,7

24,0

15,4

4

An Phú

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Châu Phú

82,0

82,0

82,0

109,0

109,0

109,0

27,0

27,0

27,0

6

Châu Thành

116,0

140,0

130,3

120,0

174,7

150,9

4,0

34,7

20,6

7

Chợ Mới

155,0

177,0

166,8

180,0

193,0

188,5

16,0

33,0

21,8

8

Phú Tân

100,0

103,0

102,0

125,0

125,0

22,0

22,0

22,0

22,0

9

Thoại Sơn

91,0

176,0

138,8

108,0

204,0

22,2

17,0

28,0

22,2

10

Tịnh Biên

22,3

22,3

22,3

31,3

31,3

31,3

9,0

9,0

9,0

11

Tri Tôn

27,8

68,6

42,9

32,5

77,0

50,6

4,7

21,5

9,9

 

Toàn tỉnh

22,3

183,4

101,3

31,3

219,6

96,1

4,0

50,0

19,1

5. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pliocen trên (n22):

STT

Tên huyện

Chiều sâu mái (m)

Chiều sâu đáy (m)

Chiều dày (m)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

1

Tp. Châu Đốc

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Tp. Long Xuyên

215,0

238,5

223,8

235,0

308,5

278,2

4,6

72,0

54,4

3

TX. Tân Châu

136,5

175,0

155,8

136,5

231,0

183,8

56,0

56,0

56,0

4

An Phú

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Châu Phú

109,0

109,0

109,0

122,0

122,0

122,0

13,0

13,0

13,0

6

Châu Thành

162,0

187,8

174,9

182,0

200,0

191,0

12,2

20,0

16,1

7

Chợ Mới

196,0

222,5

206,9

200,0

270,0

228,8

4,0

47,5

19,7

8

Phú Tân

130,0

234,0

182,0

162,0

266,0

214,0

32,0

32,0

32,0

9

Thoại Sơn

127,3

225,0

186,0

127,3

289,0

36,4

13,6

79,0

36,4

10

Tịnh Biên

-

-

-

-

-

-

-

-

-

11

Tri Tôn

42,0

77,0

59,4

42,0

87,5

73,5

28,2

28,2

28,2

 

Toàn tỉnh

42,0

238,5

162,2

42,0

308,5

166,0

4,0

79,0

32,0

6. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Pliocen dưới (n21):

STT

Tên huyện

Chiều sâu mái (m)

Chiều sâu đáy (m)

Chiều dày (m)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

1

Tp. Châu Đốc

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Tp. Long Xuyên

250,0

313,0

284,4

274,0

344,5

302,6

8,0

57,5

33,1

3

TX. Tân Châu

240,0

240,0

240,0

266,0

266,0

266,0

26,0

26,0

26,0

4

An Phú

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5

Châu Phú

122,0

122,0

122,0

136,0

136,0

136,0

14,0

14,0

14,0

6

Châu Thành

196,0

218,0

207,0

222,0

262,0

242,0

26,0

44,0

35,0

7

Chợ Mới

233,0

272,0

252,5

303,0

304,0

303,5

31,0

71,0

51,0

8

Phú Tân

170,0

170,0

170,0

170,0

170,0

-

-

-

-

9

Thoại Sơn

146,0

315,0

238,2

160,5

346,5

39,3

8,6

77,5

39,3

10

Tịnh Biên

-

-

-

-

-

-

-

-

-

11

Tri Tôn

42,0

87,5

73,5

-

-

-

-

-

-

 

Toàn tỉnh

42,0

315,0

198,5

136,0

346,5

214,9

8,0

77,5

33,1

7. Chiều sâu phân bố và chiều dày tầng Miocen trên (n13):

STT

Tên huyện

Chiều sâu mái (m)

Chiều sâu đáy (m)

Chiều dày (m)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

1

Tp. Long Xuyên

339,0

349,0

344,0

346,0

406,0

376,0

7,0

57,0

32,0

2

Chợ Mới

318,0

318,0

318,0

343,0

343,0

343,0

25,0

25,0

25,0

3

Phú Tân

170,0

170,0

170,0

170,0

170,0

-

-

-

-

4

Thoại Sơn

160,5

355,0

253,3

160,5

427,0

111,5

111,5

111,5

111,5

 

Toàn tỉnh

160,5

355,0

271,3

160,5

427,0

276,8

7,0

111,5

56,2

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt vùng hạn chế và vùng phải đăng ký, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 779/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/04/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Trần Anh Thư
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản