- 1Quyết định 13/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 3Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 775/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 13/2004/QĐ-BXD ngày 13/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành xây dựng tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 24/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng và số 40/2018/QĐ-UBND ngày 01/11/2018 về việc sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số 351/SXD-VP ngày 26/02/2019 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 195/SNV-CCVC ngày 28/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan Sở Xây dựng (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Xây dựng căn cứ Danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và số biên chế được giao hàng năm để bố trí, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc làm trong cơ quan Sở Xây dựng.
Chánh Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên Vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Số người làm việc đến năm 2021 |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 08 | 17 |
1 | Giám đốc | Chuyên viên chính | 1 |
2 | Phó Giám đốc | Chuyên viên | 3 |
3 | Trưởng phòng | Chuyên viên | 3 |
4 | Chánh Thanh tra | Thanh tra viên | 1 |
5 | Chánh Văn phòng | Chuyên viên | 1 |
6 | Phó Trưởng phòng | Chuyên viên | 4 |
7 | Phó Chánh Thanh tra | Thanh tra viên | 2 |
8 | Phó Chánh Văn phòng | Chuyên viên | 2 |
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 09 | 18 |
1 | Quản lý kiến trúc - quy hoạch | Chuyên viên | 4 |
2 | Quản lý hoạt động xây dựng | Chuyên viên | 2 |
3 | Quản lý chất lượng công trình | Chuyên viên | 1 |
4 | Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị | Chuyên viên | 1 |
5 | Quản lý nhà và thị trường bất động sản | Chuyên viên | 2 |
6 | Quản lý kinh tế xây dựng | Chuyên viên | 1 |
7 | Quản lý vật liệu xây dựng | Chuyên viên | 1 |
8 | Thanh tra | Thanh tra viên | 5 |
9 | Pháp chế | Chuyên viên | 1 |
III | Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ | 13 | 6 |
1 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên | 1 |
2 | Chuyên viên | 1 | |
3 | Hành chính một cửa | Chuyên viên | 1 |
4 | Chuyên viên | Kiêm nhiệm | |
5 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
6 | 1 | ||
7 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
8 | Văn thư | Cán sự | Kiêm nhiệm |
9 | Lưu trữ | Cán sự | Kiêm nhiệm |
10 | Nhân viên kỹ thuật | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
11 | Lái xe | Nhân viên | 2 |
12 | Phục vụ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
13 | Bảo vệ | Nhân viên |
|
| Tổng cộng | 30 | 41 |
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
I | Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng chuyên môn) | 1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đã ban hành để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; có khả năng tham mưu về chiến lược phát triển ngành; - Khả năng quyết định; - Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ, tập hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ 03 năm trở lên; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. 2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành: - Nắm được đường lối, chính sách chung, phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương; - Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệp trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Khả năng tư duy chiến lược; tham mưu phối hợp. Năng lực tổ chức; dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực thể hiện; - Phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện đạo đức công vụ; - Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý. 3. Năng lực chuyên môn: - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ QLNN: Có trình độ QLNN từ chuyên viên trở lên; - Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên. 4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Giám đốc, Phó Giám đốc | - Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật công trình thủy, Công nghệ chế tạo máy, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng; - Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên chính trở lên; - Có trình độ lý luận chính trị cao cấp, cử nhân trở lên; - Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ 05 năm trở lên. 1. Giám đốc, ngoài các tiêu chuẩn trên: - Đã từng giữ ít nhất một trong các chức vụ quản lý: + Phó Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải; + Các chức vụ khác tương đương Phó Giám đốc Sở nhưng trước đó đã giữ chức vụ Trưởng phòng, nghiệp vụ hoặc Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải hoặc Giám đốc doanh nghiệp thuộc ngành Xây dựng. 2. Phó Giám đốc, ngoài các tiêu chuẩn trên: Đã từng giữ ít nhất một trong các chức vụ quản lý: Trưởng phòng nghiệp vụ hoặc Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải hoặc Giám đốc doanh nghiệp thuộc ngành Xây dựng. |
2 | Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Kinh tế xây dựng. |
3 | Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng. |
4 | Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng | Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một trong các chuyên ngành: Luật, Luật Kinh tế, Khoa học Quản lý, Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Xã hội học, Hành chính học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng. |
II | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ | 1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn: - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Quản lý kiến trúc quy hoạch | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan; Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng. |
2 | Quản lý hoạt động xây dựng | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng. |
3 | Quản lý chất lượng công trình | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. |
4 | Quản lý kinh tế xây dựng | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng. |
5 | Quản lý vật liệu xây dựng | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. |
6 | Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng. |
7 | Quản lý nhà và thị trường bất động sản | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. |
8 | Thanh tra | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật công trình thủy, Công nghệ chế tạo máy, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng. |
9 | Pháp chế | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Luật, Quản lý xây dựng. |
III | Vị trí việc làm Hỗ trợ phục vụ | 1. Năng lực chung: - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; - Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ; - Khả năng tham mưu phối hợp; - Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ; - Chịu được áp lực của công việc. 2. Năng lực chuyên môn: - Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; - Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp trở lên; - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị trí việc làm: Văn thư, Lưu trữ, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ). 3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông tin. |
1 | Tổ chức nhân sự | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Quản lý xây dựng, Quản trị nhân lực, Luật, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước. |
2 | ||
3 | ||
4 | Hành chính một cửa | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Quản trị văn phòng, Quản lý xây dựng, Công nghệ thông tin. |
5 | Công nghệ thông tin | Đại học trở lên, thuộc ngành: Công nghệ thông tin. |
6 | Trung cấp trở lên ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. | |
7 | Thủ quỹ | Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán. |
8 | Văn thư | Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Lưu trữ học, Bảo tàng học. |
9 | Lưu trữ | Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Lưu trữ học, Bảo tàng học. |
10 | Nhân viên kỹ thuật | Trung cấp trở lên, thuộc một trong các lĩnh vực Kỹ thuật cơ khí, công nghệ thông tin, Điện, điện tử. |
11 | Lái xe | Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới. |
12 | Phục vụ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên. |
13 | Bảo vệ | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi dưỡng nghiệp vụ bảo vệ. |
PHỤ LỤC 3
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên vị trí việc làm | Mô tả công việc | Ghi chú |
A | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành |
| |
1 | Giám đốc | - Điều hành toàn bộ các hoạt động của Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ quy định của pháp luật và UBND tỉnh, Bộ Xây dựng giao. - Trực tiếp phụ trách các công tác: Kế hoạch; Tài chính; Tổ chức cán bộ; Thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo. - Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Văn phòng; Thanh tra. - Chủ tịch Hội đồng khoa học, Hội đồng Thi đua - khen thưởng, Hội đồng nâng lương Sở. |
|
2 | Phó Giám đốc | - Giúp Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, điều hành toàn bộ các hoạt động của Sở và điều hành, giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của Giám đốc (trừ ký các văn bản thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc). - Giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện các lĩnh vực: + Cải cách hành chính; quản lý chi phí đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động; phổ biến giáo dục pháp luật, khoa học kỹ thuật công nghệ; thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng công trình; chỉ đạo kiểm tra công tác nghiệm thu công trình; cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng; theo dõi doanh nghiệp hoạt động xây dựng, Hợp tác xã xây dựng và phối hợp liên hệ các Hội doanh nghiệp và các tổ chức doanh nghiệp; quản lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc, xây dựng nông thôn mới, tôn giáo, an ninh quốc phòng; quản lý công nghệ thông tin; quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; Quản lý hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển đô thị; quản lý vật liệu xây dựng; quản lý nhà ở và thị trường bất động sản; quản lý chất thải rắn và môi trường; cấp phép xây dựng công trình. + Chỉ đạo công tác tổng hợp báo cáo hoạt động của Sở. + Chỉ đạo tham mưu xây dựng văn bản quản lý thuộc lĩnh vực phụ trách. + Phó Chủ tịch Hội đồng khoa học, Hội đồng Thi đua - khen thưởng Sở. + Thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của Sở khi được ủy quyền. + Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công. - Trực tiếp chỉ đạo: Quản lý hoạt động xây dựng; Quy hoạch - Kiến trúc - Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị; Quản lý Hoạt động xây dựng; Quản lý Nhà, Thị trường bất động sản và Vật liệu xây dựng; Trung tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng; Viện Quy hoạch Kiến trúc xây dựng. |
|
3 | Trưởng phòng |
| |
3.1 | Chánh Văn phòng | - Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với lãnh đạo Sở về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Tham mưu Lãnh đạo Sở về công tác tổ chức cán bộ; thi đua khen thưởng; cải cách hành chính, quản trị mạng, ISO và văn phòng; văn thư - lưu trữ; quản lý tài chính, tài sản; pháp chế; thống kê, kế hoạch. - Chỉ đạo tổng hợp chế độ báo cáo thực hiện nhiệm vụ của ngành. - Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. |
|
3.2 | Chánh Thanh tra | - Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với lãnh đạo Sở về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Tham mưu Lãnh đạo Sở: Thanh tra chuyên ngành; Thanh tra hành chính; Kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính theo quy định; Thường trực công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng; quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh. - Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng. - Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. |
|
3.3 | Trưởng phòng Quy hoạch - Kiến Trúc - Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị | - Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với lãnh đạo Sở về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý về phát triển đô thị; quản lý về hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao. - Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng. - Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. |
|
3.4 | Trưởng phòng Quản lý hoạt động xây dựng | - Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với lãnh đạo Sở về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc quản lý đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng, giám định xây dựng, an toàn xây dựng; Cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; quản lý về kinh tế xây dựng. - Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng. - Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. |
|
3.5 | Trưởng phòng Quản lý Nhà, Thị trường bất động sản và Vật liệu xây dựng | - Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với lãnh đạo Ban về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng; - Tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc quản lý nhà ở; quản lý công sở; quản lý thị trường bất động sản; quản lý vật liệu xây dựng. - Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng. - Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. |
|
4 | Phó Trưởng phòng |
| |
4.1 | Phó Chánh Văn phòng | - Tham mưu cho Chánh Văn phòng lập kế hoạch triển khai công việc của Phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Chánh Văn phòng về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Giúp Chánh Văn phòng thực hiện tham mưu lãnh đạo Sở trong về công tác tổ chức cán bộ; thi đua khen thưởng; cải cách hành chính, quản trị mạng, ISO và văn phòng; văn thư - lưu trữ; quản lý tài chính, tài sản; pháp chế; thống kê, kế hoạch. - Giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. - Thay mặt Chánh Văn phòng điều hành hoạt động của Văn phòng khi được ủy quyền. |
|
4.2 | Phó Chánh Thanh tra | - Tham mưu cho Chánh Thanh tra lập kế hoạch triển khai công việc, của Phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Chánh Văn phòng về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Giúp Chánh Thanh tra thực hiện tham mưu Lãnh đạo Sở về các nội dung: Thanh tra chuyên ngành; Thanh tra hành chính; Kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính theo quy định; Thường trực công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng; quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh. - Giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. - Thay mặt Chánh Thanh tra điều hành hoạt động của phòng khi được ủy quyền. |
|
4.3 | Phó Trưởng phòng Quy hoạch - Kiến Trúc - Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị | - Tham mưu cho Trưởng phòng lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Trưởng phòng về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Giúp Trưởng phòng thực hiện tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý về phát triển đô thị; quản lý về hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao. - Giúp Trưởng phòng chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. - Thay mặt Trưởng phòng điều hành hoạt động của phòng khi được ủy quyền. |
|
4.4 | Phó Trưởng phòng Quản lý hoạt động xây dựng | - Tham mưu cho Trưởng phòng lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Trưởng phòng về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Giúp Trưởng phòng thực hiện tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc quản lý đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng, giám định xây dựng, an toàn xây dựng; cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; quản lý về kinh tế xây dựng - Giúp Trưởng phòng chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. - Thay mặt Trưởng phòng điều hành hoạt động của phòng khi được ủy quyền. |
|
4.5 | Phó Trưởng phòng Quản lý Nhà, Thị trường bất động sản và Vật liệu xây dựng | - Tham mưu cho Trưởng phòng lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Trưởng phòng về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng. - Giúp Trưởng phòng thực hiện tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc quản lý nhà ở; quản lý công sở; quản lý thị trường bất động sản; quản lý vật liệu xây dựng. - Giúp Trưởng phòng chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. - Thay mặt Trưởng phòng điều hành hoạt động của phòng khi được ủy quyền. |
|
B | Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ |
| |
1 | Chuyên viên phòng Quy hoạch - Kiến trúc - Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị | - Thực hiện tham mưu cho Lãnh đạo phòng quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý về phát triển đô thị; quản lý về hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao. - Thực hiện chế độ báo cáo thuộc nhiệm vụ của phòng. - Thực hiện các nhiệm vụ khác của phòng khi được Lãnh đạo phòng phân công và báo kết quả với Lãnh đạo phòng. |
|
2 | Chuyên viên phòng Quản lý hoạt động xây dựng | - Thực hiện tham mưu cho Lãnh đạo phòng trong việc: quản lý đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng, giám định xây dựng, an toàn xây dựng; cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; quản lý về kinh tế xây dựng. - Thực hiện chế độ báo cáo thuộc nhiệm vụ của phòng. - Thực hiện các nhiệm vụ khác của phòng khi được Lãnh đạo phòng phân công và báo kết quả với Lãnh đạo phòng. |
|
3 | Chuyên viên phòng Quản lý Nhà, Thị trường bất động sản và Vật liệu xây dựng | - Thực hiện tham mưu Lãnh đạo phòng trong việc quản lý nhà ở; quản lý công sở; quản lý thị trường bất động sản; quản lý vật liệu xây dựng. - Thực hiện chế độ báo cáo thuộc nhiệm vụ của phòng. - Thực hiện các nhiệm vụ khác của phòng khi được Lãnh đạo phòng phân công và báo kết quả với Lãnh đạo phòng. |
|
4 | Thanh tra viên Thanh tra Sở | - Thực hiện tham mưu cho Lãnh đạo phòng các nội dung: Thanh tra chuyên ngành; Thanh tra hành chính; Kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính theo quy định; Thường trực công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng; quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh. - Thực hiện chế độ báo cáo thuộc nhiệm vụ của phòng. - Thực hiện các nhiệm vụ khác của phòng khi được Lãnh đạo phòng phân công và báo kết quả với Lãnh đạo phòng. |
|
5 | Chuyên viên pháp chế | - Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác xây dựng pháp luật. - Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác rà soát, kiểm tra, xử lý và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật. - Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. - Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật. - Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác tham mưu về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng. - Thực hiện công tác báo cáo về pháp chế theo quy định. |
|
C | Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ |
| |
1 | Tổ chức nhân sự | - Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác quy hoạch, quản lý công chức, viên chức, người lao động của Sở; thực hiện việc quản lý hồ sơ công chức, người lao động của Sở. - Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật; công tác tiền lương; đánh giá công chức, viên chức, người lao động; điều động, luân chuyển. - Tham mưu cho Chánh Văn phòng và thực hiện việc lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức, người lao động. - Thực hiện chế độ báo cáo liên quan đến tổ chức bộ máy, nhân sự cơ quan. |
|
2 | Hành chính tổng hợp | - Tham mưu, đề xuất để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực Hành chính và công tác hành chính của Sở. - Hỗ trợ các bộ phận liên quan về công tác hành chính. - Thực hiện công tác lễ tân, khánh tiết của Sở. - Phụ trách kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính của Sở; việc thực hiện các thủ tục hành chính theo ISO. - Tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Sở. - Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của Sở, báo cáo kịp thời cho Chánh Văn phòng và đề xuất phương án giải quyết. - Thực hiện chế độ báo cáo có liên quan. |
|
3 | Hành chính một cửa | - Tiếp nhận các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở; xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ. - Hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch: Các hồ sơ, giấy tờ mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi giải quyết thủ tục hành chính; Quy trình, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính; Mức và cách thức nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có); Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành chính khi tổ chức, cá nhân yêu cầu theo quy định pháp luật. - Chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn giải quyết. - Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính. - Thực hiện chế độ báo cáo về hành chính một cửa. |
|
4 | Quản trị công sở | - Lập hồ sơ quản lý công sở; bổ sung hồ sơ trong quá trình sử dụng. - Lưu giữ và gửi hồ sơ trích ngang công sở cho cơ quan quản lý nhà nước về công sở. - Bố trí sắp xếp chỗ làm việc hiệu quả và thuận lợi cho hoạt động của công chức, viên chức, người lao động. - Xây dựng Quy chế nội bộ về quản lý sử dụng công sở của Sở. - Lập kế hoạch bảo trì, mua sắm các trang thiết bị làm việc cho cơ quan, công chức, viên chức theo quy định. - Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu về công sở. - Kiểm tra, xử lý các vi phạm trong quản lý sử dụng công sở. |
|
5 | Công nghệ thông tin | - Quản trị hệ thống máy tính, hỗ trợ công chức, viên chức, người lao động các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin. - Tham mưu công tác tin học hóa, áp dụng công nghệ thông tin của Sở. - Quản trị Trang thông tin điện tử của Sở. - Thiết lập hệ thống mạng nội bộ cơ quan; quản lý hệ thống mạng; xử lý các sự cố về mạng. - Quản lý các thiết bị công nghệ thông tin của Sở. - Lập kế hoạch bảo trì, nâng cấp hệ thống, thiết bị của Sở; đề xuất các phương án bảo trì, nâng cấp hệ thống. - Hỗ trợ quản lý, bảo trì, sửa chữa, thay thế tài sản thiết bị; văn phòng. |
|
6 | Kế toán | - Tham mưu cho Chánh Văn phòng và xây dựng, lập dự toán ngân sách, kế hoạch thu chi ngân sách, phí, lệ phí và các văn bản liên quan đến hoạt động kế toán hành chính. - Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác quản lý tài chính, tài sản và tổ chức thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước được phân bổ; thanh toán kinh phí hoạt động thường xuyên và không thường xuyên từ nguồn ngân sách cấp, nguồn kinh phí từ phí, lệ phí. - Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức. - Hướng dẫn công chức, viên chức, người lao động hồ sơ thủ tục thanh toán. - Hướng dẫn, tiếp nhận đăng ký mua sắm tài sản của các phòng, đơn vị. - Quyết toán nguồn kinh phí và lập các báo cáo có liên quan. |
|
7 | Thủ quỹ | - Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ. - Thực hiện thu, chi, kiểm đếm thu, chi tiền mặt chính xác và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của Sở. - Hạch toán chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt. - Thực hiện chế độ báo cáo về quỹ tiền mặt. |
|
8 | Văn thư | - Quản lý văn bản đến: tiếp nhận, đăng ký văn bản đến; trình, chuyển giao văn bản đến; Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến; lưu văn bản đến. - Quản lý văn bản đi: Kiểm tra thể thức, thể loại, thẩm quyền ban hành văn bản và kỹ thuật trình bày; ghi số, ký hiệu và ngày, tháng, năm của văn bản; đóng dấu cơ quan; dấu chỉ mức độ khẩn, mật (nếu có); đăng ký văn bản đi; làm thủ tục phát hành và theo dõi việc phát hành văn bản đi; lưu văn bản đi. - Lập hồ sơ hiện hành: Mở hồ sơ; thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc vào hồ sơ; kết thúc và biên mục hồ sơ. - Giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan. - Theo dõi vận hành phần mềm “Quản lý văn bản và hồ sơ công việc” của cơ quan. - Quản lý, sử dụng và bảo quản các loại con dấu. - Hướng dẫn các phòng, đơn vị sự nghiệp về nghiệp vụ văn thư. |
|
9 | Lưu trữ | - Lập kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu. - Phối hợp với các đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức xác định những loại hồ sơ, tài liệu cần nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan. - Hướng dẫn các đơn vị, công chức, viên chức chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và lập “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu”. - Chuẩn bị kho và các phương tiện bảo quản để tiếp nhận hồ sơ, tài liệu; kiểm tra đối chiếu giữa Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu với thực tế tài liệu và lập Biên bản giao nhận tài liệu. - Tham mưu và thực hiện việc xây dựng Bằng thời hạn bảo quản tài liệu; nội quy, quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ. - Chỉnh lý tài liệu; lập các Sổ nhập, xuất tài liệu, Sổ đăng ký mục lục hồ sơ và sổ đăng ký độc giả để quản lý tài liệu lưu trữ và phục vụ khai thác tài liệu. - Bố trí, sắp xếp khoa học tài liệu lưu trữ; dán nhãn ghi đầy đủ thông tin theo quy định để tiện thống kê, kiểm tra và tra cứu; thường xuyên kiểm tra tình hình tài liệu có trong kho để nắm được số lượng, chất lượng tài liệu. - Thực hiện chế độ báo cáo liên quan đến công tác lưu trữ. |
|
10 | Nhân viên kỹ thuật | - Giám sát quá trình vận hành hệ thống điện, nước của cơ quan. - Kiểm tra, lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, nước, vật tư của Sở. - Thực hiện sửa chữa vật tư, thiết bị theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên môn và quy chế của Sở. |
|
11 | Lái xe | - Trực tiếp lái xe theo đúng quy định của pháp luật và quy chế của Sở. - Trực tiếp lái xe hoặc phụ lái hỗ trợ cho các công chức khác hoàn thành nhiệm vụ công tác trong phạm vi được phân công. - Bảo quản tốt phương tiện và trang bị làm việc. |
|
12 | Phục vụ | - Đảm bảo vệ sinh trong cơ quan. - Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, hỗ trợ cho các công chức khác để hoàn thành nhiệm vụ công tác. |
|
13 | Bảo vệ | - Kiểm tra, hướng dẫn người và các phương tiện ra - vào quan. - Đảm bảo an toàn, an ninh trật tự về người và tài sản trong cơ quan. - Đề xuất về cộng tác kiểm tra, sửa chữa và kiến nghị với thủ trưởng về các giải pháp phòng cháy chữa cháy trong phạm vi được phân công. - Bảo quản tốt các phương tiện và trang bị làm việc. |
|
- 1Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; hạng chức danh nghề nghiệp và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 13/2004/QĐ-BXD ban hành Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành Xây dựng tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 3Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng kèm theo Quyết định 24/2017/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm; hạng chức danh nghề nghiệp và cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 775/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết