Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1176/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 16 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 20/10/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp từ năm 2016 đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 118-QĐ/TU ngày 05/3/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 39/TTr-SXD ngày 02/6/2023 và Báo cáo thẩm định của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 1390/BC-SNV ngày 08/6/2023 về việc phê duyệt vị trí việc làm của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục vị trí việc làm gồm 39 vị trí, cụ thể:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 12 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 16 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
1. Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ Danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt và Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm, biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện của Sở Xây dựng theo quy định.
Điều 3. - Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1863/QĐ-UBND ngày 27/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng.
- Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 1176/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
TT | Tên vị trí việc làm | Mã VTVL | Ngạch công chức tương ứng | Đơn vị thực hiện |
I | VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ | |||
1 | Giám đốc Sở | SXD-LĐQL-01 | Chuyên viên chính trở lên | Ban Giám đốc Sở |
2 | Phó Giám đốc Sở | SXD-LĐQL-02 | Chuyên viên chính trở lên | Ban Giám đốc Sở |
3 | Chánh Văn phòng | SXD-LĐQL-03 | Chuyên viên trở lên | Văn phòng Sở |
4 | Chánh Thanh tra Sở | SXD-LĐQL-04 | Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên | Thanh tra Sở |
5 | Trưởng phòng thuộc Sở | SXD-LĐQL-05 | Chuyên viên trở lên | - Phòng Phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật - Phòng Quy hoạch kiến trúc - Phòng QL nhà và Vật liệu xây dựng - Phòng Quản lý xây dựng |
6 | Chi cục trưởng | SXD-LĐQL-06 | Chuyên viên trở lên | Chi cục Giám định xây dựng |
7 | Trưởng phòng thuộc Chi cục | SXD-LĐQL-07 | Chuyên viên trở lên | - Phòng Tổng hợp - Chi cục Giám định xây dựng - Phòng An toàn và Giám định xây dựng - Chi cục Giám định xây dựng |
8 | Phó Chánh Văn phòng | SXD-LĐQL-08 | Chuyên viên trở lên | Văn phòng Sở |
9 | Phó Chánh Thanh tra | SXD-LĐQL-09 | Thanh tra viên hoặc tương đương trở lên | Thanh tra Sở |
10 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | SXD-LĐQL-10 | Chuyên viên trở lên | - Phòng Phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật - Phòng Quy hoạch kiến trúc - Phòng Quản lý nhà và Vật liệu xây dựng - Phòng Quản lý xây dựng |
11 | Phó Chi cục trưởng | SXD-LĐQL-11 | Chuyên viên trở lên | Chi cục Giám định xây dựng |
12 | Phó Trưởng phòng thuộc Chi cục | SXD-LĐQL-12 | Chuyên viên trở lên | - Phòng Tổng hợp - Chi cục Giám định xây dựng - Phòng An toàn và Giám định xây dựng - Chi cục Giám định xây dựng |
II | VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH | |||
1 | Quản lý kiến trúc - quy hoạch | SXD-CMNV-01 | Chuyên viên trở lên | Phòng Quy hoạch kiến trúc |
2 | Quản lý hoạt động xây dựng | SXD-CMNV-02 | Chuyên viên trở lên | Phòng Quản lý xây dựng |
3 | Quản lý chất lượng công trình | SXD-CMNV-03 | Chuyên viên trở lên | Chi cục Giám định xây dựng |
4 | Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị | SXD-CMNV-04 | Chuyên viên trở lên | Phòng Phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật |
5 | Quản lý nhà và thị trường bất động sản | SXD-CMNV-05 | Chuyên viên trở lên | Phòng Quản lý nhà và Vật liệu xây dựng |
6 | Quản lý kinh tế xây dựng | SXD-CMNV-06 | Chuyên viên trở lên | Phòng Quản lý nhà và Vật liệu xây dựng |
7 | Quản lý vật liệu xây dựng | SXD-CMNV-07 | Chuyên viên trở lên | Phòng Quản lý nhà và Vật liệu xây dựng |
III | VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG | |||
1 | Thanh tra viên | SXD-CMDC-01 | Thanh tra viên hoặc tương đương | Thanh tra Sở |
2 | Chuyên viên về pháp chế | SXD-CMDC-02 | Chuyên viên | Văn phòng Sở |
3 | Chuyên viên về tổ chức bộ máy | SXD-CMDC-03 | Chuyên viên | - Văn phòng Sở - Chi cục Giám định xây dựng |
4 | Chuyên viên về cải cách hành chính | SXD-CMDC-04 | Chuyên viên | Văn phòng Sở |
5 | Chuyên viên về thi đua khen thưởng | SXD-CMDC-05 | Chuyên viên | Văn phòng Sở |
6 | Chuyên viên về tổng hợp | SXD-CMDC-06 | Chuyên viên | - Văn phòng Sở - Chi cục Giám định xây dựng |
7 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | SXD-CMDC-07 | Chuyên viên | - Văn phòng Sở - Chi cục Giám định xây dựng |
8 | Chuyên viên về quản trị công sở | SXD-CMDC-08 | Chuyên viên | - Văn phòng Sở - Chi cục Giám định xây dựng |
9 | Kế toán viên chính | SXD-CMDC-09 | Kế toán viên chính | - Văn phòng Sở - Thanh tra - Chi cục Giám định xây dựng |
10 | Phụ trách kế toán | SXD-CMDC-10 | Kế toán viên | - Văn phòng Sở |
11 | Kế toán viên | SXD-CMDC-11 | Kế toán viên | - Văn phòng Sở - Thanh tra - Chi cục Giám định xây dựng |
12 | Cán sự thủ quỹ | SXD-CMDC-12 | Cán sự | Văn phòng Sở |
13 | Văn thư viên | SXD-CMDC-13 | Văn thư viên | Văn phòng Sở |
14 | Văn thư viên trung cấp | SXD-CMDC-14 | Văn thư viên trung cấp | - Văn phòng Sở - Chi cục Giám định xây dựng |
15 | Chuyên viên về lưu trữ | SXD-CMDC-15 | Chuyên viên | Văn phòng Sở |
16 | Cán sự về lưu trữ | SXD-CMDC-16 | Cán sự | Văn phòng Sở |
IV | VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ | |||
1 | Nhân viên kỹ thuật | SXD-HTPV-01 |
| Văn phòng Sở |
2 | Nhân viên phục vụ | SXD-HTPV-02 |
| Văn phòng Sở |
3 | Nhân viên lái xe | SXD-HTPV-03 |
| Văn phòng Sở |
4 | Nhân viên bảo vệ | SXD-HTPV-04 |
| Văn phòng Sở |
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số: 1176/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ
Tên VTVL: Giám đốc Sở | Mã VTVL: SXD-LĐQL-01 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giám đốc Sở và tương đương là người đứng đầu một sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, lãnh đạo, quản lý và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh và thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm về quản lý nhà nước ngành, lĩnh vực trước Bộ trưởng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và trước pháp luật về chức trách, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
| |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | |||
2.1 | Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật | a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở; c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực xây dựng; d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc Sở; đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên. | Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban hành | |
2.2 | Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật | a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực xây dựng theo phân công; b) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở. | Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành | |
2.3 | Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật | a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch và các văn bản khác trong ngành, lĩnh vực xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. b) Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực xây dựng. c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn theo quy định của pháp luật. d) Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. đ) Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo quy định của pháp luật. e) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. f) Thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Nhiệm vụ được thực hiện theo đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật. | |
2.4 | Chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác nội bộ Sở | a) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng và sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. c) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. d) Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
|
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật. |
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Ủy ban nhân dân tỉnh - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Công chức, viên chức, người lao động của Sở | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương thuộc tỉnh | Theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở |
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được ủy quyền cho một Phó Phó Giám đốc Sở ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Sở. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc Sở. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Quản trị - Quản lý. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định. - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 4-5 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 4-5 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 4-5 | |
- Thẩm định văn bản | 4-5 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 4-5 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 3-4 |
- Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
- Ra quyết định | 3-4 | |
- Quản lý nguồn lực | 3-4 | |
- Phát triển nhân viên | 3-4 |
Tên VTVL: Phó Giám đốc Sở | Mã VTVL: SXD-LĐQL-02 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Luật Tổ chức chính quyền địa phương; Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Giám đốc Sở và tương đương (sau đây gọi chung là Phó giám đốc Sở) là cấp phó của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở quản lý, tổ chức thực hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Giúp Giám đốc Sở tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật | a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở; c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực xây dựng; d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc Sở; đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên. | Văn bản được Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, ban hành |
2.2 | Giúp Giám đốc Sở tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật | a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực xây dựng theo phân công; b) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở. | Văn bản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
2.3 | Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật | a) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch và các văn bản khác trong ngành, lĩnh vực xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao. b) Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực xây dựng. c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn theo quy định của pháp luật. d) Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. đ) Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo quy định của pháp luật. e) Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. f) Thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | Nhiệm vụ được thực hiện theo đúng kế hoạch, đúng quy định của Đảng và của pháp luật. |
2.4 | Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện công tác nội bộ Sở | a) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng và sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh. c) Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. d) Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở phân công và theo quy định của pháp luật. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc Sở | Công chức, viên chức, người lao động của Sở | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương thuộc tỉnh | Theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở và phân công của Giám đốc Sở |
Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực | Theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở và phân công của Giám đốc Sở |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân công của Giám đốc Sở. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Tham gia ý kiến việc điều động, tiếp nhận, phân công công tác đối với công chức, viên chức. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Quản trị - Quản lý. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương hoặc chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp huyện và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Sở. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 3-4 |
- Quản lý sự thay đổi | 3-4 | |
- Ra quyết định | 3-4 | |
- Quản lý nguồn lực | 3-4 | |
- Phát triển nhân viên | 3-4 |
Tên VTVL: Chánh Văn phòng | Mã VTVL: SXD-LĐQL-03 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chánh Văn phòng thuộc Sở là người đứng đầu một đơn vị, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu đề xuất với tập thể Lãnh đạo Sở, trực tiếp là Giám đốc Sở về chỉ đạo điều hành các hoạt động của Sở thông suốt. Tham mưu giúp Lãnh đạo Sở về lĩnh vực: Tổ chức, cán bộ; quản trị, hành chính; tài chính, kế toán; công tác pháp chế; thi đua khen thưởng, kỷ luật. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Sở và lãnh đạo Sở | 1. Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Sở. 2. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Văn phòng Sở. 3. Phân công công việc cho Phó Chánh Văn phòng và từng công chức, người lao động trong Văn phòng Sở. | 1. Chương trình, kế hoạch công tác của Sở phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của UBND tỉnh, đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Văn phòng Sởđược tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Văn phòng Sở | 1. Chủ trì kiểm tra, đôn đốc các phòng, đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở. 2. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức và người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng Sở. 3. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức, viên chức và người lao động. 4. Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng, đơn vị của Sở thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở. 5. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của phòng, đơn vị đồng bộ và kịp thời đề xuất Lãnh đạo Sở có biện pháp điều chỉnh nhằm đạt kết quả theo kế hoạch công tác của Sở. 2. Hoạt động của Văn phòng Sở thông suốt; đúng quy trình và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 3. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao động. 4. Công việc của Sở hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra. 5. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Quản lý công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp | 1. Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức và người lao động trong Văn phòng Sở. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức, viên chức và người lao động theo phân cấp. 3. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Văn phòng Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến. 4. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. | 1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan. 2. Công chức, viên chức và người lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 3. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức và người lao động đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng Sở. 4. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. |
2.4 | Quản lý hoạt động chung | 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Sở; 2. Quản lý, điều hành các hoạt động của Văn phòng Sở thông suốt 3. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến 4. Ký trình Lãnh đạo Sở về các văn bản do Văn phòng Sở dự thảo, chịu trách nhiệm về nội dung 5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của cơ quan. 6. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng Sở với Ban Giám đốc Sở. 7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 8. Đại diện cho Văn phòng Sở về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. | 1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai; 2. Văn phòng Sở hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và theo yêu cầu. 3. Văn bản được xử lý kịp thời, quản lý theo quy định. 4. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; 5. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản. 6. Ban Giám đốc Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 7. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; 8. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng Sở theo quy định. |
2.5 | Quản lý tài chính, tài sản | 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của cơ quan, Văn phòng Sở theo ủy quyền, theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, Văn phòng Sở. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Văn phòng Sở. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo Sở. | 1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức và người lao động ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 | Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc Sở - Phó Giám đốc Sở | - Các Phó Chánh Văn phòng. - Các công chức, người lao động của Văn phòng Sở. | Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | Cụ thể theo chức năng của Văn phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | Cụ thể theo chức năng của Văn phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được thừa lệnh Giám đốc Sở ký một số văn bản theo Quy chế |
6 | Được ủy quyền cho một Phó Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Văn phòng Sở khi đi công tác |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Cử công chức của Văn phòng Sở đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc Văn phòng Sở được nghỉ theo Quy chế cơ quan |
2 | Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức, viên chức dưới quyền |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường, Luật, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng Sở. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn phòng Sở, của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Chánh Thanh tra | Mã VTVL: SXD-LĐQL-04 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chánh Thanh tra Sở là người đứng đầu một đơn vị thuộc Sở, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu đề xuất với tập thể Lãnh đạo Sở, trực tiếp là Giám đốc Sở tiến hành Thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ Thanh tra Sở | 1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Thanh tra Sở theo quy định của cơ quan. 2. Phân công công việc cho Phó Chánh thanh tra và từng công chức trong Thanh tra Sở 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức | 1. Kế hoạch công tác của Thanh tra Sở được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Thanh tra Sở | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng, đơn vị của Sở thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Thanh tra Sở. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Thanh tra Sở thông suốt; đúng quy trình và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức. 3. Công việc của Thanh tra Sở hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Quản lý công chức trong Thanh tra Sở | 1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp. 2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Thanh tra Sở; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến. 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. | 1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Thanh tra Sở. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. |
2.4 | Quản lý hoạt động chung | 1. Quản lý, điều hành các hoạt động của Thanh tra Sở thông suốt 2. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến 3. Ký trình Lãnh đạo Sở về các văn bản do Thanh tra Sở dự thảo, chịu trách nhiệm về nội dung 4. Ký các văn bản theo quy định ngành thanh tra và theo thẩm quyền 5. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Thanh tra Sở với Ban Giám đốc Sở. 6. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 7. Đại diện cho Thanh tra Sở về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. | 1.Thanh tra Sở hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và theo yêu cầu. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, quản lý theo quy định. 3. Các dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; 4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản. 5. Ban Giám đốc Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Thanh tra Sở theo quy định. |
2.5 | Quản lý tài chính, tài sản | 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của Thanh tra Sở theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Thanh tra Sở. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo Sở. | 1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 | Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc Sở - Phó Giám đốc Sở phụ trách (nếu có) | - Các Phó ChánhThanh tra. - Các công chức của Thanh tra Sở. | Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | Cụ thể theo chức năng của Thanh tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | Cụ thể theo chức năng của Thanh tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được ký ban hành văn bản theo thẩm quyền |
6 | Được ủy quyền cho một Phó Chánh thanh tra ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Thanh tra Sở khi đi công tác |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Cử công chức của Thanh tra Sở đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc Thanh tra Sởđược nghỉ theo Quy chế cơ quan |
2 | Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh thanh tra Sở và các công chức trong Thanh tra Sở |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường, Luật, Quản lý dự án. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định. - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên; - Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Về trình độ ngoại ngữ, tin học: Theo quy định của Pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên trở lên |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng, đơn vị. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác đơn vị và của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Trưởng phòng thuộc Sở | Mã VTVL: SXD-LĐQL-05 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng chuyên môn là người đứng đầu một phòng thuộc Sở, tham mưu Lãnh đạo Sởthực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực được phân công. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng | 1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ quan. 2. Phân công công việc cho Phó trưởng phòng và từng công chức trong Phòng. 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức | 1. Kế hoạch công tác của Phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Phòng | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng, đơn vị của Sở thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Phòng. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Phòng thông suốt; đúng quy trình và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao động. 3. Công việc của Phòng hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Quản lý công chức trong Phòng | 1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp. 2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến. 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. | 1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức, viên chức và người lao động đáp ứng yêu cầu công việc của phòng. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. |
2.4 | Quản lý hoạt động chung | 1. Quản lý, điều hành các hoạt động của Phòng thông suốt 2. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến 3. Ký trình Lãnh đạo Sở về các văn bản do Phòng dự thảo, chịu trách nhiệm về nội dung 4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với Ban Giám đốc Sở. 5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 6. Đại diện cho Phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. | 1. Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và theo yêu cầu. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, quản lý theo quy định. 3. Các dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; 4. Ban Giám đốc Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 5. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; 6. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòngtheo quy định. |
2.5 | Quản lý tài chính, tài sản | 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo Sở. | 1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 | Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc Sở - Phó Giám đốc Sở phụ trách (nếu có) | - Các Phó trưởng phòng. - Các công chức của Phòng. | Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | (Cụ thể theo chức năng của Phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao) |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | (Cụ thể theo chức năng của Phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao) |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được ủy quyền cho một Phó trưởng phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Phòngkhi đi công tác |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Cử công chức của Phòngđi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức trong Phòngđược nghỉ theo Quy chế cơ quan |
2 | Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó trưởng phòng và các công chức trong phòng |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Kỹ thuật vật liệu, Bất động sản, Quản lý dự án. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng, đơn vị. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác đơn vị và của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Chi Cục trưởng | Mã VTVL: SXD-LĐQL-06 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 114 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chi Cục trưởng là người đứng đầu một đơn vị thuộc Sở, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu Lãnh đạo Sở thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Quản lý chất lượng công trình xây dựng; tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng công trình xây dựng và quản lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Sở giao. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ Chi cục | 1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Chi cục theo quy định của cơ quan. 2. Phân công công việc cho Phó Chi cục trưởng và từng công chức trong Chi cục 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức | 1. Kế hoạch công tác của Chi cục được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo Sở giao; 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Chi cục | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng, đơn vị của Sở thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Chi cục. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Sở với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Chi cục thông suốt; đúng quy trình và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức. 3. Công việc của Chi cục hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Quản lý công chức trong Chi cục | 1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp. 2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Chi cục; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo Lãnh đạo Sở để xin ý kiến. 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. | 1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. |
2.4 | Quản lý hoạt động chung | 1. Quản lý, điều hành các hoạt động của Chi cục thông suốt 2. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến 3. Ký trình Lãnh đạo Sở về các văn bản do Chi cục dự thảo, chịu trách nhiệm về nội dung 4. Ký các văn bản theo quy định và theo thẩm quyền 5. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục với Ban Giám đốc Sở. 6. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 7. Đại diện cho Chi cục về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. | 1.Chi cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và theo yêu cầu. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, quản lý theo quy định. 3. Các dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; 4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản. 5. Ban Giám đốc Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục theo quy định. |
2.5 | Quản lý tài chính, tài sản | 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của Chi cục theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Chi cục. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo Sở. | 1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 | Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở và theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Giám đốc Sở - Phó Giám đốc Sở phụ trách (nếu có) | - Phó Chi cục trưởng. - Các công chức của Chi cục. | Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | Cụ thể theo chức năng của Chi cục và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | Cụ thể theo chức năng của Chi cục và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được ký ban hành văn bản theo thẩm quyền |
6 | Được ủy quyền cho một Phó Chi cục trưởng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Chi cục khi đi công tác |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Cử công chức của Chi cục đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc Chi cục được nghỉ theo Quy chế cơ quan |
2 | Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chi cục trưởng và các công chức trong Chi cục |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng, đơn vị. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác đơn vị và của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Trưởng phòng thuộc Chi cục | Mã VTVL: SXD-LĐQL-07 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 114 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Trưởng phòng thuộc Chi Cục là người đứng đầu một đơn vị thuộc Chi cục, thực hiện nhiệm vụ tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành, hoặc làm nhiệm vụ đảm bảo, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chi cục. Trưởng phòng thuộc Chi cục chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công và các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể |
| |
2.1 | Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng | 1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của Chi cục. 2. Phân công công việc cho Phó trưởng phòng và từng công chức trong Phòng. 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức | 1. Kế hoạch công tác của Phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo Chi cục giao; 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 | Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Phòng | 1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các phòng, đơn vị của Chi cục thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Phòng. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Chi cục với những việc vượt quá phạm vi chức trách. | 1. Hoạt động của Phòng thông suốt; đúng quy trình và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao động. 3. Công việc của Phòng hoàn thành theo tiến độ chương trình, kế hoạch đề ra. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 | Quản lý công chức trong Phòng | 1. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. | 1. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. |
2.4 | Quản lý hoạt động chung | 1. Quản lý, điều hành các hoạt động của Phòng thông suốt 2. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến 3. Ký trình Lãnh đạo Chi cục về các văn bản do Phòng dự thảo, chịu trách nhiệm về nội dung 4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với Lãnh đạo Chi cục. 5. Đại diện cho Phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. | 1. Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và theo yêu cầu. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, quản lý theo quy định. 3. Các dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Sở được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; 4. Ban Giám đốc Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 5. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòngtheo quy định. |
2.5 | Quản lý tài chính, tài sản | 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định |
2.6 | Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị | 1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo Chi cục. | 1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức ý kiến chỉ đạo, quyết định của Lãnh đạo Sở để tổ chức thực hiện kịp thời 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 | Trực tiếp thực hiện các ý kiến chỉ đạo khác của Lãnh đạo Sở phụ trách (nếu có) và Lãnh đạo Chi cục và theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Sở phụ trách (nếu có) - Lãnh đạo Chi cục | - Các Phó trưởng phòng. - Các công chức của Phòng. | Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở. Các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Chi cục. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | Cụ thể theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | Cụ thể theo chức năng của đơn vị và nhiệm vụ cấp trên giao |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Lãnh đạo Chi cục |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được ủy quyền cho một Phó trưởng phòng trình ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Phòngkhi đi công tác |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức của Phòng |
2 | Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho Phó trưởng phòng và các công chức trong phòng |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định - Lý luận chính trị: Theo quy định của cấp uỷ, tổ chức Đảng có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của phòng, đơn vị. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác đơn vị và của Chi cục trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Phó Chánh Văn phòng | Mã VTVL: SXD-LĐQL-08 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực được phân công. Chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Giúp Chánh văn phòng trong việc quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Văn phòng Sở | 1. Giúp Chánh Văn phòng quản lý, điều hành công việc của Văn phòng Sở; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Văn phòng. 2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Chánh Văn phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo đối với Chánh Văn phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. 3. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chánh Văn phòng, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao. 4. Ký thay Chánh Văn phòng các văn bản được phân công, ủy quyền. 5. Điều hành Văn phòng Sở khi được Chánh Văn phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Sở giao. | 1. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời các ý kiến, giải pháp công tác của Văn phòng Sở. 3. Thực hiện đúng nhiệm vụ theo sự phân công công việc của Chánh Văn phòng. 4. Công văn, giấy tờ được giao được xử lý kịp thời, chính xác. 5. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Chánh Văn phòng trong thời gian được ủy quyền |
2.2 | Giúp Chánh văn phòng trong việc quản lý tài chính, tài sản | 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của cơ quan, Văn phòng Sở theo ủy quyền, theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật |
2.3 | Thực hiện chế độ hội họp | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Chánh Văn phòng hoặc Lãnh đạo Sở khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Văn phòng theo phân công của Chánh Văn phòng. | 1. Chánh Văn phòng, Lãnh đạo Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách | 1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch của Văn phòng, của cơ quan 2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ. | |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ khác do Chánh Văn phòng và Lãnh đạo Sở giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Ban Giám đốc Sở - Chánh Văn phòng | - Các công chức, người lao động của Văn phòng Sở. | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | (Cụ thể theo chức năng của Văn phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao, Chánh Văn phòng giao) |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | (Cụ thể theo chức năng của Văn phòng Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao, Chánh Văn phòng giao) |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được ký thay Chánh Văn phòng một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được Chánh Văn phòng ủy quyền. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động của Văn phòng Sở |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành:Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường, Luật, Kế toán - Kiểm toán, Quản trị - Quản lý. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định - Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng Sở. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn phòng Sở, của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Phó Chánh Thanh tra | Mã VTVL: SXD-LĐQL-09 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chánh Thanh tra và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực được phân công. Chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Giúp Chánh Thanh tra trong việc quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Thanh tra Sở | 1. Giúp Chánh Thanh tra quản lý, điều hành công việc của Thanh tra Sở; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chánh Thanh tra. 2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Chánh Thanh tra phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo đối với Chánh Thanh tra về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. 3. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chánh Thanh tra, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao. 4. Ký thay Chánh Thanh tra các văn bản được phân công, ủy quyền. 5. Điều hành Thanh tra Sở khi được Chánh Thanh tra ủy quyền hoặc được lãnh đạo Sở giao. | 1. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời các ý kiến, giải pháp công tác của Thanh tra Sở. 3. Thực hiện đúng nhiệm vụ theo sự phân công công việc của Chánh Thanh tra. 4. Công văn, giấy tờ được giao được xử lý kịp thời, chính xác. 5. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Chánh Thanh tra trong thời gian được ủy quyền |
2.2 | Giúp Chánh Thanh tra trong việc quản lý tài chính, tài sản | 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của cơ quan, Thanh tra Sở theo ủy quyền, theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật |
2.3 | Thực hiện chế độ hội họp | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Chánh Thanh tra hoặc Lãnh đạo Sở khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Thanh tra Sở theo phân công của Chánh Thanh tra. | 1. Chánh Thanh tra, Lãnh đạo Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách | 1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch của Thanh tra Sở, của cơ quan 2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ. | |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ khác do Chánh Thanh tra và Lãnh đạo Sở giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Ban Giám đốc Sở - Chánh Thanh tra | - Các công chức, người lao động của Thanh tra Sở. | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | (Cụ thể theo chức năng của Thanh tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao, Chánh Thanh tra giao) |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | (Cụ thể theo chức năng của Thanh tra Sở và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao, Chánh Thanh tra giao) |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được ký thay Chánh Thanh tra một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được Chánh Thanh tra ủy quyền. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động của Thanh tra Sở |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành:Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường, Luật, Quản lý dự án. Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. - Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên trở lên; - Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Về trình độ ngoại ngữ, tin học: Theo quy định của Pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên trở lên |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra Sở. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Thanh tra Sở. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Thanh tra Sở, của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở | Mã VTVL: SXD-LĐQL-10 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Trưởng phòng và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực được phân công. Chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được phân công
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Giúp Trưởng phòng trong việc quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Phòng | 1. Giúp Trưởng phòng quản lý, điều hành công việc của Phòng; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Trưởng phòng. 2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Trưởng phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo đối với Trưởng phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. 3. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Trưởng phòng, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao. 4. Ký thay Trưởng phòng các văn bản được phân công, ủy quyền. 5. Điều hành Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo Sở giao. | 1. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời các ý kiến, giải pháp công tác của Phòng. 3. Thực hiện đúng nhiệm vụ theo sự phân công công việc của Trưởng phòng. 4. Công văn, giấy tờ được giao được xử lý kịp thời, chính xác. 5. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền |
2.2 | Giúp Trưởng phòng trong việc quản lý tài chính, tài sản | 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định |
2.3 | Thực hiện chế độ hội họp | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng phòng hoặc Lãnh đạo Sở khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng. | 1. Trưởng phòng, Lãnh đạo Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách | 1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch của Phòng, của cơ quan 2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ. | |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng và Lãnh đạo Sở giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Ban Giám đốc Sở - Trưởng phòng | - Các công chức, người lao động của Phòng. | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | Cụ thể theo chức năng của Phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao, Trưởng phòng giao |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | Cụ thể theo chức năng của Phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao, Trưởng phòng giao |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được ký thay Trưởng phòng một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được Trưởng phòng ủy quyền. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động của Phòng |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành:Xây dựng,Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Kỹ thuật vật liệu, Bất động sản, Quản lý dự án. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định - Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Phòng, của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Phó Chi cục trưởng | Mã VTVL: SXD-LĐQL-11 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 114 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Chi Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Chi Cục trưởng trong việc điều hành thực hiện công tác chuyên môn trên lĩnh vực được phân công. Chịu trách nhiệm trước Chi Cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được phân công và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Sở, Chi Cục trưởng giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Giúp Chi Cục trưởng trong việc quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Chi cục | 1. Giúp Chi Cục trưởng quản lý, điều hành công việc của Chi cục; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Chi Cục trưởng. 2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Chi Cục trưởng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo đối với Chi Cục trưởng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. 3. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Chi Cục trưởng, Lãnh đạo cơ quan về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao. 4. Ký thay Chi Cục trưởng các văn bản được phân công, ủy quyền. 5. Điều hành Chi cục khi được Chi Cục trưởng ủy quyền hoặc được Lãnh đạo Sở giao. | 1. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời các ý kiến, giải pháp công tác của Chi cục. 3. Thực hiện đúng nhiệm vụ theo sự phân công công việc của Chi Cục trưởng. 4. Công văn, giấy tờ được giao được xử lý kịp thời, chính xác. 5. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Chi Cục trưởng trong thời gian được ủy quyền |
2.2 | Giúp Chi Cục trưởng trong việc quản lý tài chính, tài sản | 1. Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản của cơ quan theo ủy quyền và theo quy định. 2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính của cơ quan, Chi cục theo ủy quyền, theo quy định. | 1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật |
2.3 | Thực hiện chế độ hội họp | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Chi Cục trưởng hoặc Lãnh đạo Sở khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Chi cục theo phân công của Chi cục trưởng. | 1. Chi Cục trưởng, Lãnh đạo Sở được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách | 1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch của Chi cục, của cơ quan 2. Kế hoạch được thực hiện theo đúng tiến độ. | |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ khác do Chi Cục trưởng và Lãnh đạo Sở giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Ban Giám đốc Sở - Chi Cục trưởng | - Các công chức, người lao động của Chi cục. | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | Cụ thể theo chức năng của Chi cục và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao, Chi Cục trưởng giao |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | Cụ thể theo chức năng của Chi cục và nhiệm vụ Lãnh đạo Sở giao, Chi Cục trưởng giao |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham dự các cuộc họp của Lãnh đạo Sở, của cơ quan và ngoài cơ quan có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được ký thay Chi Cục trưởng một số công văn, giấy tờ theo lĩnh vực được phân công phụ trách và khi được Chi Cục trưởng ủy quyền. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động của Chi cục |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định - Có bằng trung cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Chi cục. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Chi cục. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Sở trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Chi cục, của Sở trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Tên VTVL: Phó trưởng phòng thuộc Chi cục | Mã VTVL: SXD-LĐQL-12 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 114 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng thuộc Chi cục là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao và các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng, Lãnh đạo Chi cục và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Giúp Trưởng phòng trong việc quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ chung của Phòng | 1. Giúp Trưởng phòng quản lý, điều hành công việc của Phòng; trực tiếp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra hoạt động, lĩnh vực công tác theo sự phân công của Trưởng phòng. 2. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong phạm vi được Trưởng phòng phân công và ủy quyền; thực hiện chế độ báo cáo đối với Trưởng phòng về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công. 3. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Trưởng phòng, Lãnh đạo Chi cục về ý kiến đề xuất, tiến độ, chất lượng hiệu quả việc thực hiện nhiệm vụ và quy trình giải quyết công việc được giao. 4. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao. 5. Điều hành Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền hoặc được lãnh đạo cơ quan giao. | 1. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao, phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao, được hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ, đóng góp kịp thời các ý kiến, giải pháp công tác của Phòng. 3. Thực hiện đúng nhiệm vụ theo sự phân công công việc của Trưởng phòng. 4. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ. 5. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền |
2.2 | Thực hiện chế độ hội họp | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng phòng hoặc Lãnh đạo Chi cục khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng. | 1. Trưởng phòng, Lãnh đạo Chi cục được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được phân công phụ trách | 1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch của Phòng, của đơn vị 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch | |
2.4 | Thực hiện nhiệm vụ khác do Trưởng phòng và Lãnh đạo Chi cục giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Chi cục - Trưởng phòng | - Các công chức, người lao động của Phòng. | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành thuộc tỉnh; các địa phương thuộc tỉnh | (Cụ thể theo chức năng của Phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo Chi cục giao, Trưởng phòng giao) |
Các Sở, ban, ngành liên quan lĩnh vực | (Cụ thể theo chức năng của Phòng và nhiệm vụ Lãnh đạo Chi cục giao, Trưởng phòng giao) |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
I | Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
II | Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động, bổ nhiệm, tiếp nhận, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, người lao động của Phòng |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định - Lý luận chính trị: Theo quy định của cấp uỷ, tổ chức Đảng có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Chi cục trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Phòng, của Chi cục trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2-3 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Tên VTVL: Quản lý kiến trúc - quy hoạch | Mã VTVL: SXD-CMNV-01 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trực tiếp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về: quy hoạch xây dựng (bao gồm quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn); Về kiến trúc; Cấp giấy phép xây dựng theo phân cấp, ủy quyền và theo quy định của pháp luật;
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Trực tiếp xây dựng dự thảo quyết định ban hành quy định; kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện; quyết định việc phân cấp, ủy quyền; quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công; văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh liên quan đến các lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cấp phép xây dựng. | Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. |
2.2 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Quy hoạch (bao gồm quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn) | 1. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; 2. Tham mưu lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật; 3. Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp. 4. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng; | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Kiến trúc | 1. Tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra và giám sát chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng theo yêu cầu phối hợp; 2. Tham mưu lập quy chế quản lý kiến trúc theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh; 3. Hướng dẫn và kiểm tra trong việc lập, thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt và ban hành của UBND cấp huyện; 4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành; 5. Tổ chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất để xem xét, điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc; 6. Lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị; | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.4 | Trực tiếp triển khai thực hiện các công việc về cấp giấy phép xây dựng | 1. Tham mưu thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn theo phân cấp và quy định của pháp luật; 2. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong cấp giấy phép xây dựng; 3. Tham mưu thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy hoạch, giấy phép xây dựng theo quy định; | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với cấp trên khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | 1. Cấp trên được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.6 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các cơ quan, ban ngành, các địa phương thuộc tỉnh liên quan lĩnh vực phụ trách | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Khoa học môi trường, Xây dựng dân dụng và công nghiệp. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Quản lý hoạt động xây dựng | Mã VTVL: SXD-CMNV-02 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trực tiếp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng và cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài theo phân cấp, ủy quyền và theo quy định của pháp luật;
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Trực tiếp xây dựng dự thảo quyết định ban hành quy định; kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện; quyết định việc phân cấp, ủy quyền; quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công; văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh liên quan đến các lĩnh vực hoạt động xây dựng. | Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. |
2.2 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng và cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài | 1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng và cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài; 2. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng theo phân công phân cấp và theo quy định của pháp luật; 3. Thực hiện quản lý công tác đấu thầu trong hoạt động xây dựng theo chức năng nhiệm vụ và nhiệm vụ được giao; 4. Tham mưu quản lý nhà nước đối với hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do UBND tỉnh thành lập; 5. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn; tổ chức xây dựng: Các tập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công; 5. Tham mưu, hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của địa phương; 6. Tham mưu ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác xây dựng đặc thù của địa phương; 7. Thực hiện việc thông báo các thông tin về định mức, giá xây dựng theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng bảo đảm kịp thời với những biến động giá trên thị trường xây dựng; 8. Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại địa bàn theo quy định; 9. Tham gia đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở. | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến dự án đầu tư | 1. Tham gia ý kiến báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư 2. Giúp việc cho Hội đồng quyết toán của UBND tỉnh các công trình xây dựng theo phân công; 3. Hướng dẫn, tham gia công tác giải phóng mặt bằng; | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.4 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với cấp trên khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | 1. Cấp trên được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.6 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, ban ngành, các địa phương thuộc tỉnh liên quan lĩnh vực phụ trách | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Khoa học môi trường, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Quản lý dự án, Xây dựng dân dụng và công nghiệp. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Quản lý chất lượng công trình | Mã VTVL: SXD-CMNV-03 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 114 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trực tiếp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Quản lý chất lượng công trình xây dựng; tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng công trình xây dựng và quản lý dịch vụ công thuộc phạm vi lĩnh vực được giao trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Sở, Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng giao. Chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Xây dựng các văn bản cụ thể hoá các chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước về quản lý chất lượng và giám định chất lượng công trình xây dựng phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. | Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. |
2.2 | Trực tiếp triển khai thực hiện công việc về chuyên môn | 1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các giai đoạn: Khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, sự cố công trình xây dựng; quản lý điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng và an toàn lao động trong xây dựng theo quy định của pháp luật. 2. Tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật; 3. Thực hiện việc thẩm định thiết kế xây dựng theo phân công của Sở Xây dựng. 4. Tổ chức thực hiện việc giám định xây dựng theo phân công của Sở Xây dựng; theo dõi, tổng hợp báo cáo Sở Xây dựng và Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tình hình sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. 5. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư xây dựng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi công xây dựng công trình; hướng dẫn giải quyết sự cố mất an toàn kỹ thuật trong thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật. 6. Tham mưu, cho ý kiến về việc các công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng theo thiết kế nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ) và công bố công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng trong danh mục trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. 7. Tham mưu, cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh đến chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đối với các công trình xây dựng thuộc trách nhiệm quản lý. 8. Tham mưu rà soát các công trình thuộc trách nhiệm quản lý, thuộc đối tượng phải đánh giá an toàn công trình trên địa bàn; quy định lộ trình và yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình đối với các công trình theo quy định. 9. Tham mưu, tổ chức thực hiện việc đánh giá an toàn công trình đối với công trình thuộc trách nhiệm quản lý, thuộc đối tượng phải đánh giá nhưng chưa xác định được chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình trên địa bàn. | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Trực tiếp triển khai thực hiện công việc về cấp chứng chỉ | 1. Tổ chức sát hạch để đề nghị Sở Xây dựng cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực đối với tổ chức tham gia hoạt động giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng và an toàn lao động trong xây dựng theo quy định của pháp luật. 2. Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật và cung cấp thông tin để Sở Xây dựng đăng tải thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng và an toàn lao động trong xây dựng theo quy định của pháp luật. | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.4 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | 1. Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm và báo cáo đột xuất cho cấp có thẩm quyền về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. 2. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | 1. Cấp trên được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.6 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các cơ quan, ban ngành, các địa phương thuộc tỉnh liên quan lĩnh vực phụ trách | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, cấp thoát nước. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị | Mã VTVL: SXD-CMNV-04 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trực tiếp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Phát triển đô thị; Hạ tầng kỹ thuật; Hoạt động đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư trên địa bàn theo phân cấp và theo quy định của pháp luật;
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Trực tiếp xây dựng dự thảo quyết định ban hành quy định; kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện; quyết định việc phân cấp, ủy quyền; quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công; văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh liên quan đến các lĩnh vực Phát triển đô thị và Hạ tầng kỹ thuật | Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. |
2.2 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Phát triển đô thị | 1. Tham mưu lập, thẩm định các chương trình phát triển đô thị theo thẩm quyền; xác định các khu vực phát triển đô thị và kế hoạch thực hiện; xác định các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; 2. Tham gia xây dựng các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới, các chính sách, giải pháp quản lý quá trình phát triển đô thị, các mô hình quản lý đô thị, khuyến khích phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực phát triển đô thị; 3. Tham mưu thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân công 4. Tham mưu thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm, đề xuất việc tổ chức hoàn thiện các tiêu chí phân loại đô thị đối với các đô thị đã được công nhận loại đô thị; hướng dẫn, kiểm tra các đề án công nhận loại đô thị; tổ chức thẩm định Đề án đề nghị công nhận đô thị loại V; 5. Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện quản lý đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị, pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan; hướng dẫn, phối hợp quản lý trật tự xây dựng đô thị; 6. Tham mưu tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn; khai thác sử dụng và tham mưu tổ chức thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị hoặc tổ chức thực hiện khi được phân cấp, ủy quyền; 7. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát triển đô thị trên địa bàn; | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: Cấp nước đô thị và khu công nghiệp; thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công nghiệp; quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn; công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: | 1. Xây dựng kế hoạch, chương trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát triển lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt; 2. Tham mưu lập, thẩm định theo phân cấp và quy định pháp luật về quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy định; 3. Tham mưu tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn; 4. Hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; tổ chức lập định mức dự toán các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn chưa có trong các định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố, hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật và điều kiện cụ thể của tỉnh; tham mưu, hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn và giá dự toán chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách của địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; 5. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật; 6. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn. | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.4 | Trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến dự án đầu tư | Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ hoạt động đầu tư xây dựng (từ chủ trương đầu tư, thẩm định dự án, thẩm định thiết kế, … đến quyết toán) các công trình hạ tầng kỹ thuật, các dự án khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư trên địa bàn theo phân cấp và theo quy định của pháp luật; | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với cấp trên khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | 1. Cấp trên được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.6 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các cơ quan, ban ngành, các địa phương thuộc tỉnh liên quan lĩnh vực phụ trách | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Khoa học môi trường,Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Xây dựng dân dụng và công nghiệp. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Quản lý nhà và thị trường bất động sản | Mã VTVL: SXD-CMNV-05 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trực tiếp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Nhà ở; công sở; thị trường bất động sản theo quy định của pháp luật;
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Trực tiếp xây dựng dự thảo quyết định ban hành quy định; kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện; quyết định việc phân cấp, ủy quyền; quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công; văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh liên quan đến các lĩnh vực Nhà ở; công sở; thị trường bất động sản | Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. |
2.2 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Nhà ở | 1. Tham mưu nghiên cứu xây dựng và điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt; 2. Tham mưu, phối hợp với các cơ quan liên quan: Cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở do UBND tỉnh chấp thuận hoặc quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật nhà ở; thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị và nhà ở xã hội theo nhiệm vụ được giao; Xây dựng các cơ chế, chính sách về phát triển và quản lý nhà ở phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau khi được UBND tỉnh ban hành; 3. Thẩm định giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn theo phân công; xây dựng khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng, giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà ở xã hội theo phân công; 4. Đề xuất, tham mưu rà soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị của tỉnh; tham mưu xem xét, quyết định thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới đã giao cho các chủ đầu tư, nhưng không triển khai hoặc triển khai chậm so với tiến độ đã được phê duyệt, quỹ đất 20% dành để xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới nhưng chưa sử dụng để giao cho các chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; 5. Xây dựng kế hoạch phát triển quỹ nhà ở công vụ do tỉnh quản lý theo quy định; 6. Xây dựng, ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ; khung giá cho thuê, thuê mua và giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tiếp nhận quỹ nhà ở tự quản của Trung ương và của tỉnh để thống nhất quản lý, thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo quy định của pháp luật; 7. Tham gia định giá các loại nhà trên địa bàn theo khung giá, nguyên tắc và phương pháp định giá các loại nhà của Nhà nước; 8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, nhà ở xã hội; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn; 9. Tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở; thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; 10. Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện phát triển nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất 11. Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn. | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Công sở; | 1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; 2. Phối hợp thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng, mua bán, cho thuê, thuê mua đối với công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật; 3. Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn. | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.4 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Thị trường bất động sản; | 1. Xây dựng cơ chế, chính sách phát triển và quản lý thị trường bất động sản; các giải pháp nhằm minh bạch hóa hoạt động giao dịch, kinh doanh bất động sản trên địa bàn; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; 2. Thực hiện các chính sách, giải pháp điều tiết và bình ổn thị trường bất động sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật; 3. Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản khác trên địa bàn; hướng dẫn các quy định về bất động sản được đưa vào kinh doanh; 4. Tham mưu thẩm định hồ sơ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền; hướng dẫn kiểm tra các quy định của pháp luật trong hoạt động mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng trên địa bàn; 5. Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trên địa bàn; 6. Theo dõi, tổng hợp tình hình, tổ chức xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn; định kỳ báo cáo hoặc theo yêu cầu đột xuất để Bộ Xây dựng báo cáo theo quy định. | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với cấp trên khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | 1. Cấp trên được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.6 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các cơ quan, ban ngành, các địa phương thuộc tỉnh liên quan lĩnh vực phụ trách | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Xây dựng dân dụng và công nghiệp,Bất động sản. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Quản lý kinh tế xây dựng | Mã VTVL: SXD-CMNV-06 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Trực tiếp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Quản lý kinh tế xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về lĩnh vực phân công và Trưởng phòng, Lãnh đạo Sở giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Trực tiếp xây dựng dự thảo quyết định ban hành quy định; quyết định việc phân cấp, ủy quyền; văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh liên quan đến các lĩnh vực: công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, chỉ số giá xây dựng; cấp chứng chỉ năng lực cho các tổ chức, chứng chỉ hành nghề cá nhân | Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. |
2.2 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, chỉ số giá xây dựng | - Tổ chức xây dựng công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, chỉ số giá xây dựng theo phân cấp hoặc ủy quyền; tham mưu, đề xuất hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng chỉ số giá xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của địa phương. - Thực hiện việc thông báo các thông tin về chỉ số giá xây dựng theo tháng, quý hoặc năm, theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng bảo đảm kịp thời với những biến động giá trên thị trường xây dựng; | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về cấp chứng chỉ năng lực cho các tổ chức, chứng chỉ hành nghề cá nhân: | - Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp; - Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc có trụ sở chính trên địa bàn. - Tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động đối với tổ chức theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên địa bàn; - Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng có trụ sở chính trên địa bàn (bao gồm cả các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng); - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong quản lý điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân; | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.4 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với cấp trên khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | 1. Cấp trên được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.5 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.6 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các cơ quan, ban ngành, các địa phương thuộc tỉnh liên quan lĩnh vực phụ trách | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, công nghệ kỹ thuật xây dựng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên VTVL: Quản lý Vật liệu xây dựng | Mã VTVL: SXD-CMNV-07 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
- Trực tiếp thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Quản lý Vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về lĩnh vực phân công và Trưởng phòng, Lãnh đạo Sở giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Trực tiếp xây dựng dự thảo quyết định ban hành quy định; quyết định việc phân cấp, ủy quyền; văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh liên quan đến các lĩnh vực: Vật liệu xây dựng . | Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. |
2.2 | Trực tiếp triển khai thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực: Vật liệu xây dựng | - Tham mưu lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương; phương án thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của địa phương trong quy hoạch tỉnh; - Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp và quy định của pháp luật; - Cho ý kiến thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định; - Hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về: Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng; - Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng; - Hướng dẫn các quy định của pháp luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn theo phân công của UBND tỉnh; - Tham mưu quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định; - Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng, tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; - Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm cơ khí xây dựng. | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | 1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với cấp trên khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | 1. Cấp trên được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên giao theo quy chế làm việc. |
|
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các cơ quan, ban ngành, các địa phương thuộc tỉnh liên quan lĩnh vực phụ trách | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng, Kỹ thuật vật liệu, Xây dựng dân dụng và công nghiệp. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG
Tên VTVL: Thanh tra viên | Mã VTVL: SXD-CMDC-01 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực xây dựng; Các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thi hành; Các văn bản pháp luật hiện hành về lĩnh vực xây dựng. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu và trực tiếp thực hiện công tác Thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp luật hoặc theo phân cấp, ủy quyền của UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Công tác thanh tra | Tham gia xây dựng kế hoạch thanh tra năm, xây dựng văn bản triển khai thanh tra, đề cương yêu cầu đơn vị báo cáo thanh tra, Kế hoạch thanh tra, Quyết định thanh tra. Tham gia đoàn thanh tra Xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra, báo cáo kết quả kiểm tra. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra. | Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. |
2.2 | Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Tổ chức tiếp công dân tại trụ Sở |
|
2.3 | Phổ biến giáo dục pháp luật | Xây dựng kế hoạch tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật và kế hoạch kiểm tra rà soát hệ thống văn bản, Tham gia soạn thảo văn bản QPPL, đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.4 | Phòng chống tham nhũng | Xây dựng kế hoạch, đề cương báo cáo, quyết định thanh tra về PCTN, tổng hợp báo cáo nội dung phòng, chống tham nhũng, Hướng dẫn, triển khai, tổng hợp báo cáo kết quả kê khai minh bạch tài sản, thu nhập của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp | Nhiệm vụ, công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | 1. Báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm và báo cáo đột xuất cho cấp có thẩm quyền về tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. 2. Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | 1. Cấp trên được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.6 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ khác do cấp trên giao theo quy chế làm việc. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị | Các đơn vị liên quan trực tiếp đến công việc và chuyên môn nghiệp vụ được giao |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
- Các cơ quan, ban ngành, các địa phương thuộc tỉnh liên quan lĩnh vực phụ trách | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp đại học trở lên với: Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành:Xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa, Khoa học môi trường, Luật, Quản lý dự án Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ/Bồi dưỡng, chứng chỉ | - Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên; - Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên; - Về trình độ ngoại ngữ, tin học: Theo quy định của Pháp luật về tiêu chuẩn ngạch Thanh tra viên |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn của ngạch Thanh tra viên |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Tên vị trí việc làm:Chuyên viên về pháp chế | Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-02 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác pháp chế. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực hiện thể chế, chủ trương, nhiệm vụ, giải pháp về công tác pháp chế; tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | 1. Tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản QPPL, đề án, chương trình và các văn bản khác về công tác pháp chế. 2. Xây dựng các văn bản quản lý của Sở, ngành về công tác pháp chế | 1. Nội dung tham gia đúng tiến độ, chất lượng, kế hoạch theo yêu cầu của người chủ trì 2. Các dự thảo văn bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành đúng tiến độ chất lượng. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Trực tiếp xây dựng văn bản hướng dẫn về công tác pháp chế. 2. Xây dựng tài liệu, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác pháp chế. 3. Tham gia xây dựng tài liệu, làm giảng viên, báo cáo viên về công tác pháp chế. | 1. Các văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được đơn vị tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành công việc. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia kiểm tra, phân tích, đánh giá, kết luận về công tác pháp chế; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý. 2. Tham gia sơ kết, tổng kết về công tác pháp chế; đề xuất chủ trương, biện pháp, giải pháp khắc phục, xử lý | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các quy định; văn bản pháp luật của các cấp có thẩm quyền; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công: Về công tác xây dựng pháp luật; về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; về công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật; công tác bồi thường của Nhà nước; công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; công tác tham mưu về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng;thi đua khen thưởng trong công tác pháp chế. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực pháp chế thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên ngành Luật |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm(thành tích công tác) | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-03 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy và công tác cán bộ | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia, tham mưu giúp lãnh đạo phòng, lãnh đạo cơ quan nghiên cứu, tổ chức thực hiện chính sách về tổ chức bộ máy, gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý nguồn nhân lực (quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; quản lý cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức; quy định ngạch, chức danh, mã số ngạch công chức, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức; mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; xác định số lượng và quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc ... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực); chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, thủ trưởng đơn vị và trước pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
| |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể |
| ||
2.1 | Tham nghiên cứu gia xây dựng chính sách về tổ chức bộ máy Tham gia tổ chức thực hiện chính sách về tổ chức bộ máy Tham gia tổ chức thực hiện về quản lý nguồn nhân lực | Tham gia xây dựng chính sách thuộc lĩnh vực tổ chức bộ máy… Tham gia tổ chức triển khai thực hiện chính sách về tổ chức bộ máy… Tham gia quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; quản lý cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức, viên chức;quy định ngạch, chức danh, mã số ngạch công chức, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức; mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; xác định số lượng và quản lý biên chế công chức, số lượng người làm việc ... | - Chính sách về tổ chức bộ máy được ban hành bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu. - Kết quả thực hiện chính sách về tổ chức bộ máy về tổ chức bộ máy được tổ chức triển khai bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu - Các quy định, văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án…. được cấp có thẩm quyền thông qua. |
|
2.2 | Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện chính sách về tổ chức bộ máy | Tham gia hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách về tổ chức bộ máy và việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về tổ chức bộ máy. | Báo cáo kết quả kiểm tra chính sách về tổ chức bộ máy bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu; có đề xuất các giải pháp kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
|
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tổng kết, đánh giá việc thực hiện chính sách về tổ chức bộ máy, việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | Báo cáo kết quả về tổ chức bộ máy và việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu; có đề xuất các giải pháp kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt | |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các quy định; văn bản pháp luật của các cấp có thẩm quyền; chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan về tổ chức bộ máy, việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
|
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Trực tiếp thực thi, tổ chức triển khai các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về tổ chức bộ máy... triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
|
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | 1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
|
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
| |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
|
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Sở. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy và công tác cán bộ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này). | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với: - Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Quản trị Quản lý, Luật, Quản trị văn phòng,Xây dựng Đảng & Chính quyền Nhà nước, Quản lý Nhà nước, Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công, Kinh tế lao động… - Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-04 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về cải cách hành chính. | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án về cải cách hành chính. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công về cải cách hành chính.
Chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | - Tham gia tổng hợp, xây dựng văn bản quy phạm luật, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án về công tác cải cách hành chính trong phạm vi thẩm quyền được giao. | - Soạn thảo các nội dung theo quy định thuộc phần việc được phân công | - Các văn bản dự thảo có chất lượng, đúng tiến độ đáp ứng được yêu cầu đặt ra |
- Hướng dẫn, giải đáp về chuyên môn, nghiệp vụ | - Soạn thảo văn bản hướng dẫn, giải đáp về chuyên môn, nghiệp vụ theo đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo phân công | - Văn bản được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của lãnh đạo đơn vị. | |
- Tham mưu, theo dõi cải cách thể chế - Tham mưu, theo dõi cải cách thủ tục hành chính - Tham mưu, theo dõi công tác cải cách tổ chức bộ máy - Tham mưu, theo dõi lĩnh vực cải cách công vụ và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức - Tham mưu, theo dõi lĩnh vực cải cách tài chính công - Theo dõi lĩnh vực hiện đại hóa hành chính | - Phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp đẩy mạnh cải cách thể chế. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cải cách thể chế theo thẩm quyền. - Phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; Tham gia thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị. Theo dõi tổng hợp công tác cải cách hành chính - Phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách tổ chức bộ máy; Tham gia thực hiện cải cách tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị. Theo dõi tổng hợp công tác cải cách tổ chức bộ máy tại cơ quan, đơn vị - Phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp đẩy mạnh công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Tham gia thực hiện thẩm định các đề án thí điểm cải cách công vụ tại cơ quan, đơn vị. Theo dõi tổng hợp công tác cải cách công vụ và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị - Phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách tài chính công; Phối hợp với các cơ quan có liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cải cách tài chính công tại cơ quan đơn vị. Theo dõi tổng hợp công tác cải cách tài chính công tại cơ quan, đơn vị - Phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách và giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hiện đại hóa hành chính (Phát triển chính phủ điện tử, Dịch vụ trực tuyến, công nghệ thông tin…); Phối hợp với các cơ quan có liên quan đôn đốc, kiểm tra việc đại hóa hành chính tại cơ quan đơn vị. Theo dõi tổng hợp lĩnh vực hiện đại hóa hành chính tại cơ quan, đơn vị. | - Có đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cải cách thể chế. Tham gia xây dựng các đề án liên quan đến cải cách thể chế. Tham gia các văn bản hướng dẫn, tích cực đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các đề án, chương trình, kế hoạch của Chính phủ, của UBND tỉnh về cải cách thể chế tại cơ quan, đơn vị. - Có đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính; Tham gia xây dựng đề án liên quan đến cải cách thủ tục hành chính - Có đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cải cách tổ chức bộ máy; Tham gia xây dựng đề án liên quan đến cải cách tổ chức bộ máy.Tham gia các văn bản hướng dẫn; tích cực đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các đề án công tác cải cách tổ chức bộ máy - Có đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cải cách công vụ và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Tham gia xây dựng đề án liên quan đến cải cách công vụ và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tham gia các văn bản hướng dẫn; tích cực đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các đề án công tác công vụ và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức - Có đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cải cách tài chính công; Tham gia xây dựng đề án liên quan đến cải cách tài chính công. Tham gia các văn bản hướng dẫn; tích cực đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các đề án lĩnh vực tài chính công - Có đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cải cách lĩnh vực hiện đại hóa hành chính ; Tham gia xây dựng đề án liên quan đến cải cách lĩnh vực hiện đại hóa hành chính. Tham gia các văn bản hướng dẫn; tích cực đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các đề án lĩnh vực hiện đại hóa hành chính. Báo cáo về tình hình xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử của Sở/ngành. | |
2.2 | Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện chính sách về CCHC | Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách và việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về CCHC. | Báo cáo kết quả kiểm tra chính sách về cải cách hành chính và việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu; có đề xuất các giải pháp kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tổng kết, đánh giá việc thực hiện chính sách về cải cách hành chính , việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | Báo cáo kết quả về cải cách hành chính và việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu; có đề xuất các giải pháp kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2.4 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.5 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | - Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. - Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Sở. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với: - Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Quản trị văn phòng, Quản trị Quản lý, Luật, Tin học quản lý. - Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-05 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về thi đua, khen thưởng. | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, tổng hợp và triển khai thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng chính sách về về thi đua, khen thưởng | - Tham gia xây dựng các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan, đơn vị Hoặc: - Soạn thảo các quy định cụ thể, các văn bản hướng dẫn để thực hiện công tác thi đua, khen thưởng thuộc phần việc được phân công | Nội dung tham gia xây dựng được hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ trì. |
2.2 | Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện chính sách về về thi đua, khen thưởng. | Tham gia hướng dẫn triển khai các văn bản về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành, lĩnh vực được phân công. Tham gia hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách về công tác thi đua, khen thưởng và việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về thi đua, khen thưởng. Tham gia đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách tổ chức triển khai thực hiện các phong trào thi đua và thực hiện chính sách khen thưởng của Đảng và Nhà nước; Thẩm định hồ sơ trình các cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định | - Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê duyệt xử lý Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng quy định về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tổng kết, đánh giá việc thực hiện chính sách về thi đua, khen thưởng; việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | Báo cáo kết quả về thi đua, khen thưởng và việc thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ bảo đảm chất lượng, tiến độ theo yêu cầu; có đề xuất các giải pháp kịp thời, được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2.4 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.5 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao.Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.6 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.7 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.8 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Sở. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Lưu ý: Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm này). | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với: - Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành:Luật, Quản trị văn phòng, Quản trị - Quản lý. - Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-06 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo phòng, cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công tác được phân công. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, thủ trưởng đơn vị và trước pháp luật.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Tham gia xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi; chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các báo cáo, đề án, dự án, chương trình theo sự phân công của lãnh đạo đơn vị. Tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị. | Chương trình công tác thực hiện đúng tiến độ. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với: - Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, Quản trị - Quản lý. Quản trị văn phòng,Tin học quản lý. Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-07 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp lãnh đạo phòng, cơ quan, đơn vị chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, thủ trưởng đơn vị và trước pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Tham gia xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị. | Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. | Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với: - Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Luật, Quản trị - Quản lý, Tin học quản lý - Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-08 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc theo đúng trình tự, thủ tục, tiến độ, bảo đảm chất lượng và đúng quy định, quy chế làm việc, công nghệ thông tin theo quy định thuộc lĩnh vực công tác được phân công. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, thủ trưởng đơn vị và trước pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng và theo dõi việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc định kỳ và đột xuất của cơ quan, đơn vị. | Tham gia xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về quản trị công sở thuộc lĩnh vực công tác được phân công; | Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định. |
2.2 | Công tác bảo đảm điều kiện làm việc của cơ quan, đơn vị và của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động | Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. | Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 | Công tác bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng làm việc; duy trì cảnh quan sân vườn của cơ quan, trụ sở làm việc | Tổ chức, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 | Công tác phòng chống cháy nổ, đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở | Tổ chức, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.5 | Công tác mua sắm tài sản, trang thiết bị, hàng hóa công cụ, dụng cụ, vật tư, văn phòng, văn phòng phẩm… | Tổ chức, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Công tác phục vụ các cuộc họp, tiếp khách, buổi làm việc; | Tổ chức, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.7 | Công tác bảo đảm thông tin liên lạc, viễn thông, truyền hình. | Tổ chức, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.8 | Theo dõi, quản lý về mặt sử dụng, sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, tài sản cố định, trang thiết bị làm việc, công cụ, dụng cụ phục vụ công tác chuyên môn. | Tổ chức, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.9 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.10 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.11 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.12 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với: - Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: Luật, Quản trị - Quản lý, Máy tính, công nghệ thông tin. - Ngành hoặc chuyên ngành phù hợp theo yêu cầu nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền quy định |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-09 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về chính sách quản lý kế toán theo quy định; xây dựng các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quản lý về kế toán; thực hiện công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc phạm vi quản lý. | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về hoạch định và thực thi chính sách về công tác quản lý kế toán theo quy định; thực hiện công tác kế toán của đơn vị; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, lãnh đạo đơn vị về việc thực thi nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | - Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình cấp có thẩm quyền; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
|
| - Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. |
|
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề của lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích tài chính, rút kinh nghiệm và đề xuất phương án điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung về quy trình nghiệp vụ, chế độ kế toán áp dụng, tổng hợp báo cáo lên cấp có thẩm quyền. - Thực hiện công tác kế toán và đề xuất các biện pháp nhằm thực hiện thống nhất công tác kế toán của đơn vị. - Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện công tác kế toán phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của địa phương, đơn vị, ngành, lĩnh vực. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành: kế toán, kiểm toán, tài chính. |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | - Có thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương từ đủ 09 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên thì thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). - Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương đã chủ trì, tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 3-4 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 3-4 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 3-4 | |
- Giao tiếp ứng xử | 3-4 | |
- Quan hệ phối hợp | 3-4 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 3 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 3-4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 3-4 | |
- Thẩm định văn bản | 3-4 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 3-4 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2-3 |
- Quản lý sự thay đổi | 2-3 | |
- Ra quyết định | 2-3 | |
- Quản lý nguồn lực | 2-3 | |
- Phát triển nhân viên | 2-3 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC- 10 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về chính sách quản lý kế toán theo quy định; Xây dựng chế độ kế toán, chế độ báo cáo tài chính; Quản lý và điều hành quy trình thanh toán của đơn vị; Quy trình tổng hợp báo cáo thu, chi tài chính của đơn vị; Quy trình tổng hợp, lập báo cáo quyết toán; Quy trình lập Báo cáo tài chính của đơn vị; quy trình khác có liên quan đến công tác kế toán. | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
- Tổ chức điều hành công tác kế toán của đơn vị;
- Thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị;
- Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán; xét duyệt hệ thống kế toán và chế độ kế toán, chế độ báo cáo tài chính; quy trình thanh toán,lập báo cáo quyết toán; Báo cáo tài chính của đơn vị; quy trình khác có liên quan đến công tác kế toán áp dụng cho đơn vị, ngành hoặc lĩnh vực kế toán nhà nước; | Các văn bản QPPL, Quy trình,Quy chế đảm bảo phù hợp với các văn bản pháp lý cao hơn; đảm bảo đúng quy trình xây dựng và đáp ứng được yêu cầu triển khai trên thực tế |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện công tác kế toán phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của đơn vị, ngành, lĩnh vực. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính của các đơn vị kế toán được phân công quản lý | Văn bản hướng dẫn được cấp có thẩm quyền ban hành; đúng chính sách, pháp luật, rõ ràng, đầy đủ các nội dung theo yêu cầu |
2.3 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định. Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.4 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật về Phụ trách kế toán |
Kiến thức bổ trợ | Theo quy định của pháp luật về Phụ trách kế toán |
Kinh nghiệm | Theo quy định của pháp luật về Phụ trách kế toán |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2 | |
- Quan hệ phối hợp | 2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2 | |
- Thẩm định văn bản | 2 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 2 | |
- Quản lý nguồn lực | 2 | |
- Phát triển nhân viên | 2 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-11 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của đơn vị cho các đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, lãnh đạo đơn vị về việc thực thi nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | - Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định trình cấp có thẩm quyền; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
|
| - Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, quy định của Đảng, văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án quan trọng của lĩnh vực kế toán thuộc ngành lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. |
|
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Chủ trì hoặc tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án của lĩnh vực kế toán hoặc của địa phương. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. 3. Chủ trì hoặc tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề của lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia thẩm định các văn bản. | Tham gia thẩm định, góp ý các quy định Bộ Chính trị, Ban Bí thư; văn bản pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án liên quan đến lĩnh vực hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý hoặc của địa phương. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Tổ chức tổng hợp, đánh giá, phân tích tài chính, rút kinh nghiệm và đề xuất phương án điều chỉnh, sửa đổi hoặc bổ sung về quy trình nghiệp vụ, chế độ kế toán áp dụng, tổng hợp báo cáo lên cấp có thẩm quyền. - Thực hiện công tác kế toán và đề xuất các biện pháp nhằm thực hiện thống nhất công tác kế toán của đơn vị. - Nghiên cứu, hướng dẫn thực hiện công tác kế toán phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tế và yêu cầu quản lý của địa phương, đơn vị, ngành, lĩnh vực. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-12 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý kho, quỹ của đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác. | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Quản lý tiền, tài sản, giấy tờ có giá được giao quản lý được an toàn, đầy đủ, kịp thời, chính xác, đáp ứng yêu cầu quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng quy định; thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, lãnh đạo đơn vị về việc thực thi nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tham gia xây dựng văn bản | Tham gia nghiên cứu, xây dựng các văn bản, quy định có liên quan đến quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý | Các văn bản, quy định được cấp có thẩm quyền thông qua, ban hành. |
2.2 | Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định có liên quan về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý theo phân công. 2. Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. 3. Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phạm vi quản lý. | 1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả. 3. Được cơ quan, tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng đánh giá hoàn thành. |
2.3 | Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý. | 1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 | Tham gia ý kiến đối với các văn bản có liên quan. | Tham gia góp ý các quy định của pháp luật có liên quan đến lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công. | Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Thực hiện thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao. - Bảo quản an toàn tuyệt đối các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch. - Quản lý, ghi chép cập nhật số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác. - Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày, nhập kho tiền để bảo quản tài sản khi hết giờ làm việc hàng ngày. - Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.9 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Có bằng cấp hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức theo yêu cầu đối với vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1-2 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 1-2 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1-2 | |
- Quan hệ phối hợp | 1-2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 1 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2 | |
- Thẩm định văn bản | 2 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 2 |
- Quản lý sự thay đổi | 2 | |
- Ra quyết định | 1 | |
- Quản lý nguồn lực | 1 | |
- Phát triển nhân viên | 1 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-13 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công việc được phân công trong cơ quan, tổ chức. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, lãnh đạo đơn vị về việc thực thi nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức. | Tham gia vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn thư cơ quan theo quy định. | Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử theo quy định. |
2.2 | Lưu giữ hồ sơ, tài liệu. | Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư. | Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định trong công tác văn thư. |
2.3 | Thực hiện nghiệp vụ văn thư. | Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.4 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với nhóm ngành hoặc ngành: văn thư - lưu trữ, lưu trữ học. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Kinh nghiệm | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-14 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư. | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Đảm nhiệm một hoặc một số nhiệm vụ văn thư theo yêu cầu cầu của vị trí việc làm trong bộ phận văn thư cơ quan, tổ chức. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, lãnh đạo đơn vị về việc thực thi nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao. | Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.2 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.3 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1-2 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 1-2 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1-2 | |
- Quan hệ phối hợp | 1-2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 1 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1 | |
- Quản lý nguồn lực | 1 | |
- Phát triển nhân viên | 1 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-15 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ. | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động lưu trữ của cơ quan, tổ chức hoặc trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ lưu trữ có yêu cầu cao về trách nhiệm và bảo mật theo mảng công việc được phân công. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, lãnh đạo đơn vị về việc thực thi nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể |
| |
2.1 | Xây dựng chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về công tác lưu trữ. | Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về công tác lưu trữ theo thẩm quyền được giao. | Chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về công tác lưu trữ được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 | Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ công tác lưu trữ. | Thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan. Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử. Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị. Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ. Giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử. Thực hiện chế độ báo cáo, báo cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ. | Thu đúng danh mục hồ sơ ban hành đầu năm. Tổ chức quản lý, bảo quản hồ sơ việc. Chỉnh lý, sắp xếp hồ sơ tài liệu theo quy định. Phục vụ việc khai thác tài liệu đang bảo quản. Giao nộp đúng, đủ thành phần tài liệu và thời gian bàn giao. Đúng số liệu và đúng thời gian yêu cầu. |
2.3 | Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ. | Tham gia các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ công tác lưu trữ. | Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ lưu trữ theo phân công để các cá nhân hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.4 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.7 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổng hợp thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp đại học trở lên với nhóm ngành hoặc ngành, chuyên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ. |
Kiến thức bổ trợ | - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản; sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm | Theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của ngạch |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 2-3 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 2-3 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 2-3 | |
- Giao tiếp ứng xử | 2-3 | |
- Quan hệ phối hợp | 2-3 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 2 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 2 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1-2 | |
- Quản lý nguồn lực | 1-2 | |
- Phát triển nhân viên | 1-2 |
Mã vị trí việc làm: SXD-CMDC-16 | ||
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan: | Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ. | |
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tổ chức thực hiện công tác lưu trữ của cơ quan, tổ chức hành chính và bảo mật theo mảng công việc được phân công. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, lãnh đạo đơn vị về việc thực thi nhiệm vụ được giao.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các nhiệm vụ, công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Tổ chức thực hiện một số nghiệp vụ công tác lưu trữ sau. | Thực hiện việc nhập mục lục tài liệu, tu bổ, phục chế, bảo hiểm, sắp xếp và vận chuyển tài liệu. Thực hiện thống kê tài liệu lưu trữ, vệ sinh kho, tài liệu lưu trữ. | Đúng quy trình nghiệp vụ. |
2.2 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được phân công. | Nội dung công việc, nhiệm vụ được giao phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.3 | Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. | Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực lưu trữ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. | - Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 | Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
3 | Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Có khả năng chịu được áp lực trong công việc và có sức khỏe tốt. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1-2 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1-2 | |
- Soạn thảo và ban hành văn bản | 1-2 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1-2 | |
- Quan hệ phối hợp | 1-2 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin | 1 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Tham mưu xây dựng văn bản | 2-3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Kiểm tra thực hiện văn bản | 2-3 | |
- Thẩm định văn bản | 2-3 | |
- Tổ chức thực hiện văn bản | 2-3 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Tư duy chiến lược | 1-2 |
- Quản lý sự thay đổi | 1-2 | |
- Ra quyết định | 1 | |
- Quản lý nguồn lực | 1 | |
- Phát triển nhân viên | 1 |
IV. VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ
Tên VTVL: Nhân viên kỹ thuật | Mã vị trí việc làm: SXD-HTPV-01 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan | Các văn bản, quy định hiện hành về vị trí việc làm | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nắm bắt quy trình, kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của hệ thống máy kỹ thuật trong cơ quan; điều hành những công việc liên quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống máy móc, thiết bị công nghệ vận hành có hiệu quả tốt nhất.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Xây dựng kế hoạch, vận hành; bảo dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong cơ quan | 1. Tìm hiểu về cấu trúc máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của máy móc. 2. Điều hành công việc liên quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan. 3. Bảo dưỡng, duy trì hoạt động của hệ thống công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan. | Hệ thống máy kỹ thuật của cơ quan bảo đảm luôn được vận hành tốt, chu đáo, kịp thời. |
2.2 | Chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. | Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo cơ quan, Lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Tổ chức, cá nhân liên quan đến trang thiết bị sửa chữa, vận hành máy thiết bị. | Phối hợp thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa máy thiết bị của cơ quan khi đến kỳ bảo dưỡng hoặc có sự cố. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Phối hợp thực hiện công tác kỹ thuật. |
2 | Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn. |
3 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4 | Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành kỹ thuật trở lên (ưu tiên chuyên ngành liên quan đến hệ thống máy kỹ thuật). |
Kiến thức bổ trợ | - Kiến thức về vận hành, bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị trong cơ quan. - Kiến thức về an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Chuyên môn tốt. - Tự học hỏi, sáng tạo trong công việc. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Làm việc nhóm. - Có ít nhất từ 02 năm làm công việc liên quan đến vận hành, sửa chữa hệ thống máy kỹ thuật tòa nhà. |
Phẩm chất cá nhân | - Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác | - Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh. | 1 |
- Tổ chức thực hiện công việc. | 1 | |
- Quan hệ phối hợp. | 1 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin. | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng làm việc độc lập. | 1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ. | 1 | |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ. | 1 | |
- Khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá. | 1 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Quản lý sự thay đổi. | 1 |
- Ra quyết định. | 1 |
Tên VTVL: Nhân viên Phục vụ | Mã vị trí việc làm: SXD-HTPV-02 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan | Các văn bản, quy định hiện hành về vị trí việc làm | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Thực hiện công tác phục vụ | 1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế, phòng họp, hội trường cơ quan. 2. Chuẩn bị nước uống phục vụ hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường. 3. Quét dọn vệ sinh sân, hành lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường. 4. Kiểm tra, tắt các thiết bị sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công. | 1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu đáo, kịp thời, trang trọng. 2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ. |
2.2 | Chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. | Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. | |
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo cơ quan, Lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp. | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo. | - Phối hợp thực hiện việc đón tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan. - Thực hiện công tác lễ tân khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...). - Đón, tiếp các đoàn khách đối ngoại. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Phối hợp thực hiện công tác kỹ thuật. |
2 | Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn. |
3 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4 | Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. |
Kiến thức bổ trợ | - Kiến thức tổ chức sự kiện, quan hệ đối ngoại, đối nội. - Kiến thức về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Giao tiếp tốt. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Phục vụ. |
Phẩm chất cá nhân | - Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác | - Trang phục gọn gàng lịch sự, sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp. - Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh. | 1 |
- Tổ chức thực hiện công việc. | 1 | |
- Quan hệ phối hợp. | 1 | |
- Sử dụng công nghệ thông tin. | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng làm việc độc lập. | 1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ. | 1 | |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ. | 1 | |
- Khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá. | 1 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Quản lý sự thay đổi. | 1 |
- Ra quyết định. | 1 |
Tên VTVL: Nhân viên Lái xe | Mã vị trí việc làm: SXD-HTPV-03 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan | Các văn bản, quy định hiện hành về vị trí việc làm | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Thực hiện nhiệm vụ lái xe | 1. Đưa đón cán bộ, công chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt công tác. 2. Báo cáo hàng tháng tình trạng hoạt động, sửa chữa xe. 3. Đề nghị thanh toán chi phí xăng dầu xe. | 1. Kịp thời, chính xác. 2. Đảm bảo an toàn giao thông. |
2.2 | Kiểm tra an toàn xe và vệ sinh xe | Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm công cụ lao động (nếu có). | 1. An toàn khi lái xe. 2. Sạch sẽ, gọn gàng. 3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả xe công vụ. |
2.2 | Trực nhà xe | 1. Trực bảo vệ tại nhà xe theo ca trực hoặc theo giờ hành chính. 2. Trực điện thoại, liên hệ lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có). 3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố. | 1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe. 2. Đảm bảo đưa đón các đoàn công tác kịp thời. |
2.6 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị | Các đơn vị phối hợp chính |
Chánh văn phòng | Các công chức chuyên môn khác trong đơn vị. | Các phòng, đơn vị thuộc Sở. Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Công ty Bảo hiểm | Thực hiện các giao dịch bảo hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao. |
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô | Thực hiện các giao dịch sửa chữa, bảo dưỡng xe. |
Công ty xăng dầu | Thực hiện các giao dịch cung cấp xăng dầu xe ô tô. |
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an | Thực hiện giao dịch đăng ký xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ. |
Các đơn vị thuộc cơ quan | Phối hợp các hoạt động đưa đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.2 | Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | - Tốt nghiệp các khóa đào tạo lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác. - Có Giấy phép lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác. |
Kiến thức bổ trợ | - Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về Luật Giao thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên quan. |
Kỹ năng | - Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lý thông tin. - Kỹ năng nghề. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn. - Chủ động, linh hoạt, phục vụ tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống. |
Các yêu cầu khác | - Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1 | |
- Quan hệ phối hợp | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng làm việc độc lập | 1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ | 1 | |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ | 1 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Quản lý sự thay đổi | 1 |
- Ra quyết định | 1 |
Tên VTVL: Nhân viên Bảo vệ | Mã vị trí việc làm: SXD-HTPV-04 | |
Ngày bắt đầu thực hiện: | ||
Địa điểm làm việc: | 112 Nguyễn Đức Thuận, phường Thống Nhất, thành phố Nam Định. | |
Quy trình công việc liên quan | Các văn bản, quy định hiện hành về vị trí việc làm | |
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở, nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT | Các công việc | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc | |
Mảng công việc | Công việc cụ thể | ||
2.1 | Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ sở cơ quan | 1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng vào, cổng ra cơ quan. 2. Thực hiện nhiệm vụ tuần tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ tại tầng hầm; trực ban tại sảnh trụ sở cơ quan. 3. Trực camera giám sát, trực báo cháy tại trung tâm và thông báo đến các chốt khi có sự cố. | 1. Kịp thời, chính xác. 2. Đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công. |
2.2 | Chế độ hội họp | Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. | Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân | 1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 | Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quản lý trực tiếp | Các cá nhân,đơn vị phối hợp chính |
- Chánh văn phòng/Trưởng phòng - Phó chánh văn phòng/Phó trưởng Phòng phụ trách - Tổ trưởng/Phó tổ trưởng Tổ bảo vệ |
| - Lãnh đạo phụ trách và đồng nghiệp. - Các đơn vị thuộc cơ quan |
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Công an Phường sở tại | Phối hợp thực hiện các hoạt động bảo vệ cơ quan. |
Các đơn vị thuộc cơ quan |
4. Phạm vi quyền hạn
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.2 | Được tham gia các cuộc họp liên quan |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu | Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Tốt nghiệp từ trung học phổ thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kiến thức bổ trợ | - Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | - Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lý thông tin. - Kỹ năng nghề. - Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan, nóng vội. - Chủ động, linh hoạt. |
Các yêu cầu khác | - Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực | Năng lực cụ thể | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | - Đạo đức và bản lĩnh | 1 |
- Tổ chức thực hiện công việc | 1 | |
- Giao tiếp ứng xử | 1 | |
- Quan hệ phối hợp | 1 | |
- Sử dụng ngoại ngữ | 1 | |
Nhóm năng lực chuyên môn | - Khả năng làm việc độc lập | 1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ | 1 | |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ | 1 | |
Nhóm năng lực quản lý | - Quản lý sự thay đổi | 1 |
- Ra quyết định | 1 |
- 1Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 349/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 2040/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Thư viện tỉnh, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
- 6Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 349/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 2040/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm của Thư viện tỉnh, trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 1710/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, khung năng lực và bản mô tả công việc cho từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 1176/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra