- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 770/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 08 tháng 04 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 679/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và điều chỉnh, sửa đổi 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1798/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 và 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1445/QĐ-UBND ngày 23/6/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải. Giao Sở Giao thông vận tải điều chỉnh, bổ sung 04 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên TTHC | Số TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Cấp mới giấy phép lái xe | 1.002835 | 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch | Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe | - Lệ phí: 135.000 đồng/lần. - Phí sát hạch lái xe: + Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần + Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần. | + Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. + Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. + Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. |
2 | Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp | 1.002809 | 05 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Lệ phí: 135.000 đồng/lần | |
3 | Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp | 1.002804 | ||||
4 | Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp | 1.002801 |
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
1. Thủ tục: Cấp mới giấy phép lái xe
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC:
- Người học lái xe lần đầu, học lái xe nâng hạng; người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt lái xe mô tô hạng A1 nộp hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe.
- Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
Bước 2. Giải quyết TTHC
- Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải;
- Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển (ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch);
- Người đạt kết quả kỳ sát hạch dược cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
- Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Bước 3: Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến cơ sở đào tạo nơi đăng ký dự học để nhận kết quả (theo thời gian hẹn trả kết quả của cơ sở đào tạo) hoặc đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (trong giờ hành chính) để nhận kết quả (nếu quá thời gian hẹn lấy kết quả).
Cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà thì đăng ký trả kết quả qua dịch vụ Bưu chính công ích ngay sau khi đạt kết quả sát hạch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1,B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự sát hạch nâng hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F:
- Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu);
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy phép lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
* Đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp;
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C.
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép lái xe.
- Thời hạn của Giấy phép lái xe:
+ Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn;
+ Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đến đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;
+ Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp;
+ Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp;
+ Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
- Phí, lệ phí:
- Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát hạch lý thuyết: 40.000đ/lần; sát hạch thực hành: 50.000đ/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): sát hạch lý thuyết: 90.000đ/lần; sát hạch trong hình: 300.000 đ/lần; sát hạch trên đường giao thông công cộng: 60.000 đ/lần.
- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy phép lái xe;
- Bản khai thời gian và số km lái xe an toàn;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
+ Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
+ Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
+ Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.
Ảnh màu 3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:……………………………………………..
Tôi là:……………………………………………. Quốc tịch…………………….
Sinh ngày:…… /….. / ……Nam, Nữ: ……………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): Cấp ngày: …/… /… , Nơi cấp: …………………………………………………………
Đã có giấy phép lái xe số: ………………… hạng ……………………..do:……………………… cấp ngày:… /… /……
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: ……………
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe □
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
……………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
| ……, ngày… tháng …năm 20 … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN HÀNH NGHỀ VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là: …………………………………………………………….
Sinh ngày:…… /… / ……Nam, Nữ; ………………
Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Có giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân số: ………………….
Cấp ngày: …… /….. /….. , nơi cấp: …………………………………………………
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số: ……………, hạng ……………..do:………………………. cấp ngày:….. /….. / …..
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi đã có ….. năm lái xe và có ….. km lái xe an toàn.
Đề nghị …………….. cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ………
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
| ……, ngày… tháng …năm 20 … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Ảnh màu 3 cm x 4 cm chụp không quá 06 tháng (đóng dấu giáp lai) | UBND xã, phường, thị trấn: ………………………. |
Ông (Bà) ……………………………………………………. Nam ( nữ) ……………..
Sinh ngày……. tháng …..năm …….Quốc tịch…… Dân tộc…………….
Nơi cư trú:………………………………………………….
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu …………. cấp ngày…… Nơi cấp …………………………………
Là người không biết đọc, viết tiếng Việt.
Đề nghị cho Ông (Bà) ……………………… được học, dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe hạng A1./.
| ……, ngày… tháng …năm 20 … |
2. Thủ tục: Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái xe đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Công chức Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định.
+ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
+ Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
+ Chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận tải giải quyết theo thẩm quyền.
+ Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
+ Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
+ Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản sao đối với đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản.
+ Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh (trong giờ hành chính) để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu);
+ Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
- Phí, lệ phí: Lệ phí 135.000 đ/lần.
- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi (cấp lại) Giấy phép lái xe.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng...);
+ Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là: ………………………………….. Quốc tịch: ………………………….
Sinh ngày: …../….. /….. Nam, Nữ: …………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………… cấp ngày …./…. / ……
Nơi cấp: ……………………………………… Đã học lái xe tại:……………. năm …………………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: …………… số: …………………do: …………………………cấp ngày….. /…. / ….
Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ……………
Lý do: ………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ……, ngày… tháng …năm 20 … |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
3. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
Người lái xe nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái xe đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, Phường Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Công chức Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định.
+ Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định;
+ Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được Cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi.
Bước 3. Giải quyết TTHC:
- Chuyển hồ sơ về Sở Giao thông vận tải giải quyết theo thẩm quyền.
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an hoặc Sở Giao thông vận tải quản lý giấy phép lái xe xác minh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản sao đối với đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản.
- Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (trong giờ hành chính) để nhận kết quả.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành công an cấp trước ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu);
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
+ Hồ sơ gốc (nếu có);
* Hồ sơ đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01/8/1995:
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (theo mẫu);
+ Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020
+ Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
+ Bản sao Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;
+ Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp, gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác: Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
- Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000đ/lần.
- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng.
+ Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu;
+ Giấy phép lái xe không quá thời hạn sử dụng theo quy định; không bị tẩy xóa, rách nát; còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc không có sự khác biệt về nhận dạng.
+ Đối với người có hợp đồng lao động trong Công an nhân dân từ 12 tháng trở lên, học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân và Công an xã có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp trong trường hợp không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an mà giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã hết hạn sử dụng trước ngày 15 tháng 3 năm 2021 nhưng chưa quá 07 tháng, thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2021.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là: ………………………………….. Quốc tịch: ………………………….
Sinh ngày: …../….. /….. Nam, Nữ: …………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………… cấp ngày …./…. / ……Nơi cấp: ……….
Đã học lái xe tại:…………………………………………………….. năm …………………
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng: …………… số: …………………do: …………………………… cấp ngày….. /…. / ….
Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ……………………………
Lý do: ………………………………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ……, ngày… tháng …năm 20 … |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
4. Thủ tục: Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Nộp hồ sơ TTHC
- Người có Giấy phép lái xe nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (trong giờ hành chính) số 3 Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre hoặc đăng ký hồ sơ trực tuyến trên trang thông tin điện tử http://motcua.bentre.gov.vn hoặc https://dichvucong.gplx.gov.vn (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
Công chức Một cửa tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
+ Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì yêu cầu bổ sung (nội dung cần bổ sung thông báo trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến).
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì thông báo tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
Khi đến nộp hồ sơ, người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Sở giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ, giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
- Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Trả kết quả
+ Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (trong giờ hành chính) để nhận kết quả.
+ Đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3, chờ in GPLX sau 02 giờ, kể từ khi đến nhận kết quả theo giấy hẹn, người có giấy phép lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ để đối chiếu, trừ các bản chính đã gửi.
+ Bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công trả giấy phép lái xe mới, cắt góc hủy giấy phép lái xe đang sử dụng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc đăng ký hồ sơ trực tuyến trên trang thông tin điện tử http://motcua.bentre.gov.vn hoặc https://dichvucong.gplx.gov.vn (đối với trường hợp sử dụng Dịch vụ công cấp độ 3).
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn;
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
- Phí, lệ phí: Lệ phí: 135.000 đ/lần.
- Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính: Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Giấy phép lái xe bằng giấy bìa đang lưu hành còn thời hạn sử dụng được đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
+ Người có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng.
+ Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ được đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
+ Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch so với năm sinh, họ, tên, tên đệm trên giấy chứng minh nhân dân.
+ Giấy phép lái xe có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe (Giấy phép lái xe hợp lệ).
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
+ Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 20/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06/7/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 8/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Tôi là: ………………………………….. Quốc tịch: ………………………….
Sinh ngày: …../….. /….. Nam, Nữ: …………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………..
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): …………………… cấp ngày …./…. / ……Nơi cấp: ……….
Đã học lái xe tại:……………………………………………… năm ………………………………
Đã có giấy phép lái xe số: …………………, hạng: …………… do: …………………………cấp ngày….. /…. / ….
Đề nghị cho tôi được đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ……………
Lý do: ………………………………………………………………………………….
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có □ không □
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ……, ngày… tháng …năm 20 … |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
- 1Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được công bố mới, sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
- 7Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 2716/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 10Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được bổ sung; thủ tục hành chính được sửa đổi trong các lĩnh vực: Đường bộ, Đường thủy thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 1183/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
- 16Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ
- 18Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ
- 19Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
- 20Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 21Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2021 về đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa và lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 22Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 23Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 19 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 19 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 01 bị bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 286/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ
- 7Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 668/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ
- 12Quyết định 773/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được công bố mới, sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang
- 13Quyết định 2895/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính có nội dung đơn giản hóa về thời hạn giải quyết trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 2716/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 1890/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình
- 16Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được bổ sung; thủ tục hành chính được sửa đổi trong các lĩnh vực: Đường bộ, Đường thủy thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái
- 17Quyết định 1183/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Giang
- 20Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 21Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An
- 22Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 23Quyết định 625/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ
- 24Quyết định 1903/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ
- 25Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
- 26Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 27Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2021 về đưa ra khỏi danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa và lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long
- 28Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 770/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực