- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật đất đai 2013
- 3Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 10Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 770/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 5 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số : 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số : 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số: 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số: 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 49/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số: 2099/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 94/TTr-STNMT ngày 07/5/2019; Sở Tài chính tại Văn bản số: 433/STC-QLCS,G&TCDN ngày 04/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá sản phẩm xây dựng Bảng giá đất (chi tiết theo Bộ giá sản phẩm kèm theo).
Điều 2. Trên cơ sở giá sản phẩm được ban hành Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- Nghị định số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số: 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
- Thông tư số: 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
- Nghị quyết số: 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy định phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Dự toán chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án (hoặc hạng mục công việc của nhiệm vụ, dự án): Đơn giá sản phẩm bằng (=) Chi phí trực tiếp cộng (+) Chi phí quản lý chung.
1. Chi phí trực tiếp: Là các khoản mục chi phí trực tiếp, gồm: Chi phí nhân công; chi phí vật liệu; chi phí công cụ, dụng cụ; chi phí năng lượng; chi phí nhiên liệu; chi phí khấu hao tài sản cố định. Cách tính như sau:
- Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.
+ Chi phí lao động kỹ thuật bằng (=) số công lao động kỹ thuật theo định mức nhân (x) đơn giá ngày công lao động kỹ thuật.
Trong đó:
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật | = | Tiền lương một tháng theo cấp bậc kỹ thuật trong định mức | + | Các khoản phụ cấp, đóng góp 01 tháng theo chế độ |
26 ngày công/tháng |
Tiền lương 01 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức thực hiện theo hệ số lương ban hành theo Nghị định số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và văn bản sửa đổi, thay thế (nếu có); mức lương cơ sở ban hành tại Nghị định số: 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và mức lương tối thiểu 1.390.000 đ/tháng theo quy định hiện hành.
- Các khoản phụ cấp bao gồm
+ Bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp: 24% lương cấp bậc.
+ Chi phí lao động phổ thông bằng (=) số công lao động phổ thông theo định mức nhân (x) đơn giá ngày công lao động phổ thông.
- Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Chi phí vật liệu bằng (=) Tổng số lượng từng loại vật liệu theo định mức nhân (x) đơn giá từng loại vật liệu.
Trong đó đơn giá vật liệu: Đối với nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo, căn cứ theo giá thị trường tại địa phương.
- Chi phí công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Chi phí công cụ, dụng cụ | = | Số ca sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức | x | Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca |
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca | = | Đơn giá công cụ dụng cụ | ||
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng) | x | 26 ngày |
Đơn giá công cụ, dụng cụ: Như cách xác định đơn giá vật liệu nêu trên.
- Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Chi phí năng lượng bằng (=) Đơn giá tại thời điểm hiện tại x Định mức quy định tại Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT.
- Chi phí nhiên liệu: Là chi phí sử dụng nhiên liệu trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Chi phí nhiên liệu bằng (=) Đơn giá tại thời điểm hiện tại x Định mức quy định tại Thông tư số: 20/2015/TT-BTNMT.
- Chi phí khấu hao khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành về khấu hao tài sản cố định đối với đơn vị sự nghiệp công lập và theo lộ trình kết cấu chi phí khấu hao tài sản cố định vào giá sản phẩm do cấp có thẩm quyền quy định.
Trong đó chi phí khấu hao máy móc thiết bị là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, dự án. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị bằng (=) Số ca máy theo định mức nhân (x) Mức khấu hao một ca máy.
Trong đó
Mức khấu hao một ca máy | = | Nguyên giá | ||
Số ca máy sử dụng một năm | x | Số năm sử dụng |
Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca, máy nội nghiệp là 500 ca.
a) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập (đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); doanh nghiệp tham gia thực hiện nhiệm vụ, dự án, chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp:
Chi phí chung = 15% chi phí nội nghiệp + 20% chi phí ngoại nghiệp
Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ, dự án theo đơn giá không tính chi phí khấu hao tài sản cố định thì chi phí quản lý chung được tính theo tỷ lệ % trên chi phí trực tiếp (không bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định).
b) Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): Được tính chi phí quản lý chung tối đa 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 05 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 05 tỷ đồng thì cứ 01 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm.
(Quy định tại Thông tư liên tịch số: 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính).
GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | Nhân công | Dụng cụ | Thiết bị | Vật liệu | Cộng chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Tổng đơn giá theo định mức |
1 | Công tác chuẩn bị | 6.801.896 | 164.193 | 25.557 | 405.313 | 7.396.959 | 1.109.544 | 8.506.503 |
- | Chi phí nội nghiệp | 6.801.896 | 164.193 | 25.557 | 405.313 | 7.396.959 | 1.109.544 | 8.506.503 |
- | Chi phí ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra | 524.898.750 | 5.723.995 | 566.277 | 10.157.294 | 541.346.317 | 103.969.981 | 645.316.298 |
- | Chi phí nội nghiệp | 74.278.125 | 3.230.406 | 502.823 | 7.974.294 | 85.985.648 | 12.897.847 | 98.883.495 |
- | Chi phí ngoại nghiệp | 450.620.625 | 2.493.590 | 63.454 | 2.183.000 | 455.360.669 | 91.072.134 | 546.432.802 |
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện | 36.778.566 | 885.880 | 137.890 | 2.186.804 | 39.989.140 | 5.998.371 | 45.987.511 |
- | Chi phí nội nghiệp | 36.778.566 | 885.880 | 137.890 | 2.186.804 | 39.989.140 | 5.998.371 | 45.987.511 |
- | Chi phí ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | 12.538.148 | 302.294 | 47.053 | 746.216 | 13.633.710 | 2.045.056 | 15.678.766 |
- | Chi phí nội nghiệp | 12.538.148 | 302.294 | 47.053 | 746.216 | 13.633.710 | 2.045.056 | 15.678.766 |
- | Chi phí ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Xây dựng bảng giá đất | 60.601.046 | 1.661.024 | 258.544 | 4.100.258 | 66.620.872 | 9.993.131 | 76.614.003 |
- | Chi phí nội nghiệp | 60.601.046 | 1.661.024 | 258.544 | 4.100.258 | 66.620.872 | 9.993.131 | 76.614.003 |
- | Chi phí ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | 4.179.383 | 100.552 | 15.651 | 248.215 | 4.543.801 | 681.570 | 5.225.371 |
| Chi phí nội nghiệp | 4.179.383 | 100.552 | 15.651 | 248.215 | 4.543.801 | 681.570 | 5.225.371 |
| Chi phí ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 812.108 | 19.729 | 3.071 | 48.700 | 883.607 | 132.541 | 1.016.148 |
| Chi phí nội nghiệp | 812.108 | 19.729 | 3.071 | 48.700 | 883.607 | 132.541 | 1.016.148 |
| Chi phí ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 646.609.895 | 8.857.667 | 1.054.043 | 17.892.800 | 674.414.405 | 123.930.194 | 798.344.600 |
| Trong đó: - Chi phí nội nghiệp | 195.989.270 | 6.364.077 | 990.589 | 15.709.800 | 219.053.737 | 32.858.060 | 251.911.797 |
| - Chi phí ngoại nghiệp | 450.620.625 | 2.493.590 | 63.454 | 2.183.000 | 455.360.669 | 91.072.134 | 546.432.802 |
(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Nội dung | Định biên | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền chưa hệ số | |||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
| 6.801.896 |
|
1.1 | Xác định loại xã, loại đô thị trong xây dựng Bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | Công | 3,00 |
| 374.362 |
| 1.123.085 |
|
1.2 | Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | Công | 3,00 |
| 374.362 |
| 1.123.085 |
|
1.3 | Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | Công | 10,00 |
| 374.362 |
| 3.743.618 |
|
1.4 | Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra | 1 KTV4 |
| 5,00 |
| 162.422 |
| 812.108 |
|
2 | Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
|
|
| 74.278.125 | 450.620.625 |
2.1 | Điều tra, thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 1KS3 | Công | 150,00 |
| 198.075 |
| 29.711.250 |
|
2.2 | Điều tra khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra | Nhóm 2 (1KS3+1KTV4) |
|
| 1.250,00 |
| 360.497 | - | 450.620.625 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát theo mẫu phiếu điều tra | 1KS3 | Công | 150,00 |
| 198.075 |
| 29.711.250 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 1KS3 | Công | 75,00 |
| 198.075 |
| 14.855.625 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 1KS3 |
| 75,00 |
| 198.075 |
|
|
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 1KS3 |
| 225,00 |
| 198.075 |
|
|
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
|
|
| 36.778.566 |
|
3.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 55,00 |
| 417.938 |
| 22.986.604 |
|
3.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng đơn vị hành chính cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 33,00 |
| 417.938 |
| 13.791.962 |
|
4 | Tổng hợp kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
|
|
| 12.538.148 |
|
4.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 20,00 |
| 417.938 |
| 8.358.765 |
|
4.2 | Phân tích đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 10,00 |
| 417.938 |
| 4.179.383 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất |
|
|
|
|
|
| 54.331.973 |
|
5.1 | Xây dựng Bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
|
|
| 417.938 |
| 45.973.208 |
|
5.1.1 | Xây dựng Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 5,00 |
| 417.938 |
| 2.089.691 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất trồng cây lâu năm | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 5,00 |
| 417.938 |
| 2.089.691 |
|
5.1.3 | Bảng giá đất rừng sản xuất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 5,00 |
| 417.938 |
| 2.089.691 |
|
5.1.4 | Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 5,00 |
| 417.938 |
| 2.089.691 |
|
5.1.5 | Bảng giá đất ở tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 20,00 |
| 417.938 |
| 8.358.765 |
|
5.1.6 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 10,00 |
| 417.938 |
| 4.179.383 |
|
5.1.7 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 10,00 |
| 417.938 |
| 4.179.383 |
|
5.1.8 | Bảng giá đất ở đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 30,00 |
| 417.938 |
| 12.538.148 |
|
5.1.9 | Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 15,00 |
| 417.938 |
| 6.269.074 |
|
5.1.10 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 15,00 |
| 417.938 |
| 6.269.074 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | Công | 20,00 |
| 417.938 |
| 8.358.765 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 20,00 |
| 417.938 |
| 8.358.765 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) |
| 10,00 |
| 417.938 |
| 4.179.383 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 1 KTV4 |
| 5,00 |
| 162.422 |
| 812.108 |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| 184.728.707 | 450.620.625 |
Ghi chú:
Định mức tại Phụ lục 02 tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; 150 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều tra. Khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các Mục 1, 3 và 4 của Phụ lục 02.
2. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp Mục 2 của Phụ lục 02.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp Mục 2 của Phụ lục 02.
4. Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại Mục 5.1 của Phụ lục 02, Bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng Bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại Mục 5.1 của Phụ lục 02 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Số TT | Tên dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Đơn giá công cụ, dụng cụ | Đơn giá (đồng /ca) | Định mức | Thành tiền (đồng) |
| ||
| ||||||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp |
| ||||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 300.000 | 120 | 1.042,40 |
| 125.288 | - |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 150.000 | 60 | 1.042,40 |
| 62.644 | - |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 1.000.000 | 401 | 260,6 |
| 104.407 | - |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 15.000 | 64 | 26,06 |
| 1.671 | - |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 250.000 | 401 | 65,15 |
| 26.102 | - |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 50.000 | 107 |
| 2.000,00 | - | 213.675 |
|
7 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 | 30.000 | 192 |
| 2.000,00 | - | 384.615 |
|
8 | Tất | Đôi | 6 | 15.000 | 96 |
| 2.000,00 | - | 192.308 |
|
9 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 200.000 | 321 |
| 2.000,00 | - | 641.026 |
|
10 | Mũ cứng | Cái | 12 | 20.000 | 64 |
| 2.000,00 | - | 128.205 |
|
11 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 250.000 | 801 | 1.042,40 |
| 835.256 | - |
|
12 | Lưu điện | Cái | 60 | 1.500.000 | 962 | 416,96 |
| 400.923 | - |
|
13 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 36 | 250.000 | 267 | 390,9 |
| 104.407 | - |
|
14 | Quần áo mưa | Bộ | 6 | 50.000 | 321 |
| 600 | - | 192.308 |
|
15 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 | 20.000 | 128 |
| 2.000,00 | - | 256.410 |
|
16 | Ba lô | Cái | 24 | 150.000 | 240 |
| 2.000,00 | - | 480.769 |
|
17 | Thước nhựa 40cm | Cái | 24 | 15.000 | 24 | 521,2 |
| 12.529 | - |
|
18 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 10.000 | 43 | 52,12 | 100 | 2.227 | 4.274 |
|
19 | Đèn neon 0,04kW | Bộ | 30 | 120.000 | 154 | 1.042,40 |
| 160.369 |
|
|
20 | Đồng hồ treo tường | Cái | 36 | 50.000 | 53 | 521,2 |
| 27.842 |
|
|
21 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 160.000 | 171 | 651,5 |
| 111.368 |
|
|
22 | Ổ ghi CD 0,4kW | Cái | 36 | 1.000.000 | 1.068 | 39,09 |
| 41.763 |
|
|
23 | Máy hút bụi 1,5kW | Cái | 60 | 1.600.000 | 1.026 | 187,63 |
| 192.441 |
|
|
24 | Máy hút ẩm 2kW | Cái | 60 | 1.500.000 | 962 | 162,88 |
| 156.615 |
|
|
25 | Quạt trần 0,1kW | Cái | 36 | 690.000 | 737 | 260,6 |
| 192.109 |
|
|
26 | Điện năng | kW |
|
| 1.770 | 741,54 |
| 1.312.526 | - |
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| 6.364.077 | 2.493.590 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Phụ lục 3 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng Bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
CƠ CẤU PHÂN BỔ CHO TỪNG BƯỚC CÔNG VIỆC
(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | Thành tiền (đ) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 2,58 |
| 164.193 |
|
2 | Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra | 50,76 | 100 | 3.230.406 | 2.493.590 |
2.1 | Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 11,28 |
| 717.868 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
| 100 |
| 2.493.590 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 11,28 |
| 717.868 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 5,64 |
| 358.934 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 5,64 |
| 358.934 |
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 16,92 |
| 1.076.802 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện | 13,92 |
| 885.880 |
|
4 | Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | 4,75 |
| 302.294 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất | 26,1 |
| 1.661.024 |
|
5.1 | Xây dựng Bảng giá đất | 19,78 |
| 1.258.814 |
|
5.1.1 | Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | 0,79 |
| 50.276 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất trồng cây lâu năm | 0,79 |
| 50.276 |
|
5.1.3 | Bảng giá đất rừng sản xuất | 0,79 |
| 50.276 |
|
5.1.4 | Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản | 0,79 |
| 50.276 |
|
5.1.5 | Bảng giá đất làm muối | 0,79 |
| 50.276 |
|
5.1.6 | Bảng giá đất ở tại nông thôn | 3,16 |
| 201.105 |
|
5.1.7 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | 1,58 |
| 100.552 |
|
5.1.8 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | 1,58 |
| 100.552 |
|
5.1.9 | Bảng giá đất ở tại đô thị | 4,75 |
| 302.294 |
|
5.1.10 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | 2,38 |
| 151.465 |
|
5.1.11 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | 2,38 |
| 151.465 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | 3,16 |
| 201.105 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất | 3,16 |
| 201.105 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | 1,58 |
| 100.552 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 0,31 |
| 19.729 |
|
| Tổng | 100 | 100 | 6.364.077 | 2.493.590 |
(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Tên vật liệu | Đơn vị tính | Đơn giá | Định mức | Thành tiền |
| ||
| ||||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp |
| ||||
1 | Đĩa CD | Cái | 24.000 | 25 |
| 600.000 |
|
|
2 | Băng dính to | Cuộn | 10.000 | 40 |
| 400.000 |
|
|
3 | Bút dạ màu | Bộ | 8.000 | 12 | 11 | 96.000 | 88.000 |
|
4 | Bút chì | Chiếc | 5.000 | 37 | 33 | 185.000 | 165.000 |
|
5 | Bút xóa | Chiếc | 12.000 | 40 |
| 480.000 |
|
|
6 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 8.200 | 39 |
| 319.800 |
|
|
7 | Tẩy chì | Chiếc | 5.000 | 30 | 15 | 150.000 | 75.000 |
|
8 | Mực in A3 Laser | Hộp | 1.500.000 | 3,1 |
| 4.650.000 |
|
|
9 | Mực phô tô | Hộp | 450.000 | 8 |
| 3.600.000 |
|
|
10 | Hồ dán khô | Hộp | 5.000 | 12 |
| 60.000 |
|
|
11 | Bút bi | Chiếc | 3.000 | 38 | 33 | 114.000 | 99.000 |
|
12 | Sổ ghi chép | Cuốn | 30.000 | 15 | 22 | 450.000 | 660.000 |
|
13 | Cặp 03 dây | Chiếc | 15.000 | 17 | 22 | 255.000 | 330.000 |
|
14 | Giấy A4 | Gram | 70.000 | 40 | 10 | 2.800.000 | 700.000 |
|
15 | Giấy A3 | Gram | 100.000 | 10 |
| 1.000.000 |
|
|
16 | Ghim dập | Hộp | 10.000 | 30 |
| 300.000 |
|
|
17 | Ghim vòng | Hộp | 10.000 | 25 |
| 250.000 |
|
|
18 | Túi ny lông đựng tài liệu | Chiếc | 3.000 |
| 22 |
| 66.000 |
|
| Cộng |
|
|
| 15.709.800 | 2.183.000 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Phụ lục 04 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng Bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | Thành tiền (đ) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 2,58 |
| 405.313 |
|
2 | Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra | 50,76 | 100 | 7.974.294 | 2.183.000 |
2.1 | Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 11,28 |
| 1.772.065 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
| 100 |
| 2.183.000 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 11,28 |
| 1.772.065 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 5,64 |
| 886.033 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 5,64 |
| 886.033 |
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 16,92 |
| 2.658.098 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện | 13,92 |
| 2.186.804 |
|
4 | Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | 4,75 |
| 746.216 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất | 26,1 |
| 4.100.258 |
|
5.1 | Xây dựng Bảng giá đất | 19,78 |
| 3.107.398 |
|
5.1.1 | Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | 0,79 |
| 124.107 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất trồng cây lâu năm | 0,79 |
| 124.107 |
|
5.1.3 | Bảng giá đất rừng sản xuất | 0,79 |
| 124.107 |
|
5.1.4 | Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản | 0,79 |
| 124.107 |
|
5.1.5 | Bảng giá đất làm muối | 0,79 |
| 124.107 |
|
5.1.6 | Bảng giá đất ở tại nông thôn | 3,16 |
| 496.430 |
|
5.1.7 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | 1,58 |
| 248.215 |
|
5.1.8 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | 1,58 |
| 248.215 |
|
5.1.9 | Bảng giá đất ở tại đô thị | 4,75 |
| 746.216 |
|
5.1.10 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | 2,38 |
| 373.893 |
|
5.1.11 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | 2,38 |
| 373.893 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | 3,16 |
| 496.430 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất | 3,16 |
| 496.430 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | 1,58 |
| 248.215 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 0,31 |
| 48.700 |
|
| Tổng | 100 | 100 | 15.709.800 | 2.183.000 |
(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Thiết bị | Đơn vị tính | Nguyên giá | Công suất (KW/h) | Định mức | Thành tiền |
| ||
| |||||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp |
| |||||
1 | Máy in A3 | Cái | 30.000.000 | 0,50 | 84,7 |
| 339 |
|
|
2 | Máy vi tính | Cái | 14.600.000 | 0,40 | 195,45 |
| 625 |
|
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 12.000.000 | 2,20 | 97,73 |
| 1.720 |
|
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 15.000.000 | 0,50 | 39,09 |
| 156 |
|
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 14.600.000 | 0,50 | 39,09 | 200 | 156 | 62.544 |
|
6 | Máy phô tô | Cái | 25.000.000 | 1,50 | 65,15 |
| 782 |
|
|
7 | Máy ảnh | Cái | 5.000.000 |
|
| 125 | 0 | 910 |
|
8 | Điện năng | kW | 1.770 |
| 557,52 |
| 986.810 |
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
| 990.589 | 63.454 |
|
Ghi chú:
1. Định mức tại Phụ lục 05 tính cho tỉnh trung bình, khi tính mức cho tỉnh cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc xây dựng Bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
CƠ CẤU PHÂN BỔ CHO TỪNG BƯỚC CÔNG VIỆC
(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
STT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | Thành tiền (đ) | ||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 2,58 |
| 25.555 |
|
2 | Điều tra khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra | 50,76 | 100 | 502.770 | 63.454 |
2.1 | Điều tra thu thập thông tin yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất | 11,28 |
| 111.727 |
|
2.2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra |
| 100 |
| 910 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra | 11,28 |
| 111.727 |
|
2.4 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 5,64 |
| 55.863 |
|
2.5 | Thống kê giá đất thị trường | 5,64 |
| 55.863 |
|
2.6 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra | 16,92 |
| 167.590 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện | 13,92 |
| 137.876 |
|
4 | Tổng hợp kết quả trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | 4,75 |
| 47.048 |
|
5 | Xây dựng Bảng giá đất | 26,1 |
| 258.517 |
|
5.1 | Xây dựng Bảng giá đất | 19,78 |
| 195.918 |
|
5.1.1 | Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | 0,79 |
| 7.825 |
|
5.1.2 | Bảng giá đất trồng cây lâu năm | 0,79 |
| 7.825 |
|
5.1.3 | Bảng giá đất rừng sản xuất | 0,79 |
| 7.825 |
|
5.1.4 | Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản | 0,79 |
| 7.825 |
|
5.1.5 | Bảng giá đất làm muối | 0,79 |
| 7.825 |
|
5.1.6 | Bảng giá đất ở tại nông thôn | 3,16 |
| 31.299 |
|
5.1.7 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | 1,58 |
| 15.650 |
|
5.1.8 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | 1,58 |
| 15.650 |
|
5.1.9 | Bảng giá đất ở tại đô thị | 4,75 |
| 47.048 |
|
5.1.10 | Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | 2,38 |
| 23.574 |
|
5.1.11 | Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | 2,38 |
| 23.574 |
|
5.2 | Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh | 3,16 |
| 31.299 |
|
5.3 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng Bảng giá đất | 3,16 |
| 31.299 |
|
6 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất | 1,58 |
| 15.650 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 0,31 |
| 3.071 |
|
| Tổng | 100 | 100 | 990.485 | 63.454 |
(Kèm theo Quyết định số: 770/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Chức Danh | Bậc lương | Hệ số | Lương cấp bậc | Lương phụ 11% | Phụ cấp lưu động 0,4 | BHXH, YT, TN, KPCĐ 23,5% | Lương tháng | Lương ngày |
I | Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kỹ sư | 2 | 2,67 | 3.711.300 |
|
| 872.156 | 4.583.456 | 176.287 |
|
| 3 | 3,00 | 4.170.000 |
|
| 979.950 | 5.149.950 | 198.075 |
|
| 4 | 3,33 | 4.628.700 |
|
| 1.087.745 | 5.716.445 | 219.863 |
|
| 5 | 3,66 | 5.087.400 |
|
| 1.195.539 | 6.282.939 | 241.652 |
2 | Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
| - |
|
|
|
| 3 | 2,26 | 3.141.400 |
|
| 738.229 | 3.879.629 | 149.217 |
|
| 4 | 2,46 | 3.419.400 |
|
| 803.559 | 4.222.959 | 162.422 |
|
| 5 | 2,66 | 3.697.400 |
|
| 868.889 | 4.566.289 | 175.627 |
II | Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
| - |
| - |
1 | Kỹ sư | 3 | 2,67 | 3.711.300 |
|
| 872.156 | 4.583.456 | 246.801 |
|
| 4 | 3,00 | 4.170.000 |
|
| 979.950 | 5.149.950 | 277.305 |
|
| 5 | 3,33 | 4.628.700 |
|
| 1.087.745 | 5.716.445 | 307.809 |
2 | Kỹ thuật viên |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
| 3 | 2,26 | 3.141.400 |
|
| 738.229 | 3.879.629 | 149.217 |
|
| 4 | 2,46 | 3.419.400 |
|
| 803.559 | 4.222.959 | 162.422 |
|
| 5 | 2,66 | 3.697.400 |
|
| 868.889 | 4.566.289 | 175.627 |
- 1Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2019 về điều tra, xây dựng Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Bộ đơn giá Xây dựng bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND, 43/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND và 59/2016/QĐ-UBND
- 8Quyết định 4652/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Mục I Phần B Dự án xây dựng Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh dự kiến công bố ngày 01 tháng 01 năm 2020 kèm theo Quyết định 2396/QĐ-UBND
- 9Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật đất đai 2013
- 3Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 7Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2018 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND
- 12Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 14Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2019 về điều tra, xây dựng Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Bộ đơn giá Xây dựng bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND, 43/2017/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 17Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 05 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND và 59/2016/QĐ-UBND
- 18Quyết định 4652/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh Mục I Phần B Dự án xây dựng Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh dự kiến công bố ngày 01 tháng 01 năm 2020 kèm theo Quyết định 2396/QĐ-UBND
- 19Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2019 về giá sản phẩm xây dựng bảng giá đất do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 770/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực