- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 35/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 08 tháng 03 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 68/TTr-STNMT ngày 13/02/2019; Công văn số 123/STC-GCS ngày 16/01/2019 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (Có đơn giá chi tiết kèm theo).
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
1. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê kiểm kê đất đai;
2. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
3. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
4. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các dự án, nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 4. Nguyên tắc sử dụng đơn giá
1. Đơn giá đơn vị sự nghiệp thực hiện (đơn giá vật tư, thiết bị bao gồm thuế VAT): áp dụng cho trường hợp đơn vị sự nghiệp được giao kế hoạch và dự toán ngân sách tự tổ chức thực hiện dự án. Ngoài ra đối với đơn vị sự nghiệp được giao biên chế và được ngân sách nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên và đầu tư thiết bị, khi quyết toán còn phải trừ chi phí khấu hao thiết bị và toàn bộ kinh phí đã bố trí cho số biên chế của đơn vị trong thời gian thực hiện dự án.
2. Đơn giá doanh nghiệp thực hiện (đơn giá vật tư, thiết bị không bao gồm thuế VAT): áp dụng cho trường hợp ký kết hợp đồng đặt hàng với các doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phân loại là đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực kinh tế và sự nghiệp khác, hoặc đơn vị sự nghiệp không tự tổ chức thực hiện phải ký kết hợp đồng với các đơn vị ngoài thực hiện.
3. Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này làm cơ sở để lập, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
4. Đối với các nguồn kinh phí khác (nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển, nguồn vốn khác) có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để thực hiện công tác xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình không được vượt quá đơn giá đã được phê duyệt tại Quyết định này.
5. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, nhiệm vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng đơn giá này.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân nêu tại Khoản này không áp dụng đơn giá này thì có quyền thỏa thuận nhưng không được cao hơn định mức đã được quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/3/2019.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phù hợp.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính để điều chỉnh đơn giá cho phù hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định khi Nhà nước có sự thay đổi về chính sách tiền lương (tiền lương cơ sở, tiền lương tối thiểu vùng); định mức.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 5Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2019 về giá sản phẩm xây dựng bảng giá đất do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 84/2019/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 16/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 9Thông tư 35/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 14Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2018 về ban hành Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 16Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm: Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 17Quyết định 34/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 18Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 19Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2019 về giá sản phẩm xây dựng bảng giá đất do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 20Quyết định 2507/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 21Quyết định 84/2019/QĐ-UBND về đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 07/2019/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 07/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực