- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 4Thông tư 14/2007/TT-BTC Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC hướng dẫn chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp do Ban tài chính , quản trị Trung ương - Bộ tài chính ban hành
- 6Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 7Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 9Quyết định 16/2004/QĐ-TTg về trợ giúp đối với hộ gia đình có từ 2 người trở lên không tự phục vụ được do hậu quả chất độc hoá học của Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 152/2007/QĐ-TTg về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 86/2007/QĐ-UBND Quy định đánh giá xếp loại giáo viên và chính sách cho giáo viên không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 13Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 14Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 17Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 20Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 22Nghị định 68/2010/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực
- 23Quy định 169-QĐ/TW năm 2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp do Ban Bí thư ban hành
- 24Quyết định 2123/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 26Nghị định 54/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
- 27Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 28Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 33Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 34Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 35Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 36Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non tại Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 37Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 38Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 40Quyết định 33/2014/QĐ-TTg quy định chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 42Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 43Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 44Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 45Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 46Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2016/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 3 về Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2017, ổn định đến năm 2020 quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành, các đơn vị dự toán cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các phường, xã, thị trấn.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
1. Đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do Trung ương và địa phương đã ban hành đến ngày 30/6/2016 (bao gồm kinh phí thực hiện chế độ tiền lương theo mức lương cơ sở 1.210.000 đồng).
2. Đảm bảo dự toán chi thường xuyên của ngân sách các cấp, các ngành, các đơn vị khi thực hiện định mức phân bổ này có mức tăng hợp lý so với dự toán chi thường xuyên năm 2016 được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp công lập tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị nghiệp công lập và các Nghị định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực. Tăng cường tính tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm dần mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị sự nghiệp phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí sự nghiệp công. Giao Sở Tài chính phối hợp với các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị có liên quan xác định phần giảm chi NSNN hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập để bổ sung nguồn thực hiện các chính sách do Trung ương và địa phương ban hành.
4. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 chưa tính trừ nguồn thực hiện cải cách tiền lương của các cấp ngân sách, các đơn vị theo quy định (bao gồm cả nguồn cải cách tiền lương còn dư của các năm trước).
Giao Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị có liên quan tính toán và giảm trừ nguồn ngân sách đảm bảo trong dự toán chi thường xuyên của các cấp, các ngành, các đơn vị.
Điều 4. Dự toán chi ngân sách các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017- 2020: Căn cứ chế độ, chính sách mới và khả năng cân đối ngân sách địa phương, giao Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020.
Bãi bỏ Quyết định số 103/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh về ban hành quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017, ỔN ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ DỰ TOÁN CẤP TỈNH
Điều 1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
Tiêu chí phân bổ: biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
1. Đơn vị quản lý nhà nước (Sở, ngành cấp tỉnh): |
|
- Dưới 30 biên chế | 130 |
- Từ 30 đến dưới 50 biên chế | 125 |
- Từ 50 đến dưới 100 biên chế | 121 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 115 |
2. Các đơn vị trực thuộc: |
|
- Dưới 20 biên chế | 113 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 108 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 102 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 97 |
3. Khối đảng cấp tỉnh | 145 |
4. Khối đoàn thể cấp tỉnh | 135 |
a) Hợp đồng dài hạn được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
c) Định mức phân bổ trên đã bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp (phụ cấp công vụ, cấp ủy, kinh phí hoạt động công tác đảng theo Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban Tài chính Quản trị Trung ương - Bộ Tài chính, kinh phí hoạt động theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng, phụ cấp bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ theo Công văn số 1278-CV/VPTW/NB ngày 30/3/2009 của Văn phòng Trung ương đối với cơ quan Đảng,...); các khoản đóng góp BHXH, BHYT, BHTN, Kinh phí công đoàn theo quy định; kinh phí hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP; kinh phí vì sự tiến bộ của phụ nữ; kinh phí cải cách hành chính; phụ cấp Đảng, đoàn thể theo Thông báo số 13-TB/TW; phụ cấp một cửa; phụ cấp tin học, nâng lương định kỳ...
Căn cứ định mức phân bổ nêu trên, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 25% so với tổng chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung tính đủ 25%. Đảm bảo tỷ lệ chi lương và có tính chất lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tối đa bằng 75%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 25%.
d) Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:
- Phụ cấp ưu đãi nghề, thâm niên nghề; phụ cấp trách nhiệm cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng đối với các đảng bộ, chi bộ, tổ chức, cơ sở đảng trong doanh nghiệp trực thuộc Đảng ủy các doanh nghiệp;
- Kinh phí tiếp dân theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Kinh phí mua trang phục của Ban chấp hành Tỉnh ủy, cán bộ phục vụ cấp ủy theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng và kinh phí mua trang phục của các cơ quan, đơn vị được trang cấp theo quy định;
- Kinh phí hoạt động công tác Đảng của tổ chức cơ sở trong các doanh nghiệp tư nhân theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng;
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
đ) Đối với các đơn vị quản lý hành chính cấp tỉnh đóng trên địa bàn huyện miền núi, nếu định mức chi thấp hơn định mức chi quản lý hành chính nhà nước cấp huyện thì được áp dụng theo định mức chi quản lý hành chính nhà nước cấp huyện;
e) Đối với đơn vị Báo Nghệ An: 102 triệu đồng/biên chế.
g) Đối với chi hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh được tính toán trên cơ sở phụ cấp, chi phí hoạt động của các ban, các kỳ họp,... theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về Quy định một số chế độ chi tiêu đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
h) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
Điều 2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề
a) Tiêu chí phân bổ: học sinh, chỉ tiêu đào tạo.
Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh, chỉ tiêu đào tạo/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
1. Sự nghiệp giáo dục: |
|
- Mầm non | 10,0 |
- Trường THPT Dân tộc nội trú số 1 | 17,5 |
- Trường THPT Dân tộc nội trú số 2 | 17,5 |
- Trường THPT chuyên Phan Bội Châu | 13,2 |
- Trung tâm giáo dục dạy nghề người tàn tật | 17,5 |
2. Sự nghiệp đào tạo: |
|
- Đại học |
|
+ Khối y dược | 14,5 |
+ Khối kinh tế, kỹ thuật | 12,0 |
- Cao đẳng khối sư phạm | 14,5 |
- Cao đẳng khối văn hóa nghệ thuật | 11,7 |
- Cao đẳng khối y dược, kỹ thuật | 9,7 |
- Cao đẳng khối kinh tế | 9,1 |
- Trung cấp sư phạm | 8,4 |
- Trung cấp khác | 6,5 |
- Đào tạo lại tại Trường Cao đẳng sư phạm | 5,2 |
- Đào tạo lại tại các trường đào tạo | 4,2 |
3. Sự nghiệp dạy nghề: |
|
- Hệ cao đẳng | 8,0 |
- Hệ trung cấp (dài hạn) | 7,0 |
- Dạy nghề ngắn hạn | 2,1 |
- Trung tâm giáo dục dạy nghề người tàn tật | 2,1 |
- Học sinh bình quân (chỉ tiêu đào tạo bình quân) được cơ quan có thẩm quyền giao, được xác định như sau:
(Học sinh bình quân) | = | (Học sinh có mặt ngày 1/1 năm kế hoạch) | + | {(Học sinh tuyển mới trong năm kế hoạch) x (Số tháng thực học trong năm kế hoạch)}/12 tháng) | - | {(Học sinh ra trường trong năm kế hoạch) x (Số tháng kể từ khi ra trường đến hết năm kế hoạch)}/12 tháng) |
b) Tiêu chí phân bổ: biên chế
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Trường chính trị tỉnh | 121 |
- Trung tâm đào tạo huấn luyện TDTT, Trường năng khiếu thể dục thể thao | 115 |
- Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm Tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề | 106 |
- Các đơn vị còn lại | 88 |
c) Định mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; Các chính sách, chế độ theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/2/2013 của Chính phủ; Phụ cấp thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP của Chính phủ; Học bổng học sinh, sinh viên (đối với các Trường THPT dân tộc nội trú, Trường THPT chuyên Phan Bội Châu, Trung tâm giáo dục - dạy nghề người tàn tật: học bổng học sinh được tính riêng); Chi công tác y tế trong trường học theo Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính;...
d) Định mức trên chưa bao gồm:
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương thuộc lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ: Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Kinh phí thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Kinh phí thực hiện Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp.
đ) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
Điều 3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
1. Định mức phân bổ đối với đơn vị khám chữa bệnh
- Tiêu chí phân bổ: giường bệnh
- Thực hiện Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính về việc Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc đã quy định trong khung giá dịch vụ khám chữa bệnh, một số chế độ đã đưa vào hạch toán trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Do đó, đối với các cơ sở khám chữa bệnh có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp (thu từ giá dịch vụ khám chữa bệnh, ...) đảm bảo được nhu cầu chi cho khám chữa bệnh và kinh phí hoạt động, ngân sách không phân bổ kinh phí chi thường xuyên, bao gồm: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nội tiết, Bệnh viện phục hồi chức năng và Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.
- Định mức hỗ trợ đơn vị khám chữa bệnh đặc thù:
Đơn vị tính: triệu đồng/giường bệnh/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Bệnh viện tâm thần | 110 |
- Định mức hỗ trợ các đơn vị chưa đảm bảo kinh phí hoạt động (kinh phí quản lý, tiền lương còn thiếu (nếu có),...)
Đơn vị tính: triệu đồng/giường bệnh/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Bệnh viện Y học cổ truyền | 23 |
- Bệnh viện chống Lao và bệnh phổi | 42 |
- Bệnh viện đa khoa Khu vực Tây Bắc | 35 |
- Bệnh viện đa khoa Khu vực Tây Nam | 38,5 |
- Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình | 38 |
- Bệnh viện Mắt | 35 |
- Giường bệnh ngoại trú của các Bệnh viện; giường bệnh nội trú các Trung tâm | 9,8 |
Trong đó, định mức chi khác (chi quản lý): 10 triệu đồng/giường bệnh/năm; Giường bệnh ngoại trú của các Bệnh viện, giường bệnh nội trú các Trung tâm: 5 triệu đồng/giường bệnh/năm.
- Định mức hỗ trợ chi thường xuyên (chi khác) các bệnh viện tuyến huyện chuyển về tỉnh quản lý:
Đơn vị tính: triệu đồng/giường bệnh/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc | 7,2 |
- Bệnh viện đa khoa huyện Diễn Châu | 7,2 |
- Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành | 7,2 |
- Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương | 7,2 |
- Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu | 7,2 |
- Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương | 8,0 |
Định mức trên không bao gồm các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; Phụ cấp ưu đãi, thu hút theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ.
Các khoản tiền lương, phụ cấp lương tính trong dự toán của đơn vị sẽ được điều chỉnh giảm theo lộ trình tăng giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính.
- Đối với Bệnh viện Phục hồi chức năng bổ sung chế độ tiền ăn của bệnh nhân điều dưỡng theo mức tại Quyết định số 63/QĐ-UBND.VX ngày 09/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Định mức phân bổ đối với đơn vị thuộc hệ phòng bệnh, Trung tâm tư vấn dân số kế hoạch hóa gia đình, các đơn vị sự nghiệp y tế khác
Tiêu chí phân bổ: biên chế
a) Đơn vị tự đảm bảo một phần kinh phí:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Mỗi biên chế | 90 |
b) Đơn vị do NSNN đảm bảo kinh phí:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Mỗi biên chế | 100 |
c) Định mức phân bổ cho các đơn vị đặc thù (phong, HIV/AIDS):
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Mỗi biên chế | 110 |
Hợp đồng dài hạn được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
Đối với Trung tâm dân số KHHGĐ các huyện vùng núi cao: 103 triệu đồng/biên chế.
3. Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
- Tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy, phụ cấp ưu đãi theo nghề theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP của Chính phủ, phụ cấp đặc thù theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.
- Các hoạt động nghiệp vụ, các chương trình y tế; các chính sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực y tế và các chế độ có liên quan, chi phòng chống dịch thường xuyên (không bao gồm chi chống dịch đột xuất);...
4. Căn cứ lộ trình tính giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan xác định phần chi đã được kết cấu vào giá để thực hiện giảm trừ dự toán chi thường xuyên NSNN cấp cho các đơn vị sự nghiệp y tế.
5. Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù, mua sắm trang thiết bị lớn: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
Tiêu chí phân bổ: biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
1. Đơn vị sự nghiệp do ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí: |
|
- Dưới 20 biên chế | 88 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 83 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 78 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 72 |
2. Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí: |
|
- Dưới 20 biên chế | 78 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 72 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 69 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 64 |
a) Hợp đồng dài hạn được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP. Riêng Đoàn ca múa nhạc dân tộc và Trung tâm Bảo tồn và phát huy di sản dân ca xứ Nghệ ngoài định mức nêu trên được tính thêm phụ cấp ưu đãi nghề diễn viên để đảm bảo quỹ lương và chi khác.
c) Đối với các đơn vị sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh đóng trên địa bàn huyện miền núi, nếu định mức chi thấp hơn định mức chi sự nghiệp kinh tế cấp huyện thì được áp dụng theo định mức chi sự nghiệp kinh tế cấp huyện.
d) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
Điều 5. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
Tiêu chí phân bổ: biên chế.
a) Các đơn vị làm công tác bảo trợ xã hội, điều dưỡng thương bệnh binh, chỉnh hình và phục hồi chức năng:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Dưới 20 biên chế | 125 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 120 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 113 |
- Từ 100 biên chế trở lên | 103 |
Riêng Khu điều dưỡng thương binh tâm thần kinh: 135 triệu đồng/biên chế; Trung tâm bảo trợ xã hội: 125 triệu đồng/biên chế.
b) Các đơn vị làm công tác giáo dục lao động xã hội:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Dưới 20 biên chế | 137 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế | 130 |
- Từ 40 đến dưới 100 biên chế | 126 |
- Từ 100 BC trở lên | 113 |
c) Các đơn vị còn lại (Trung tâm dịch vụ việc làm): áp dụng định mức đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí.
- Hợp đồng dài hạn được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
- Định mức phân bổ trên đã bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.
- Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
Điều 6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
Tiêu chí phân bổ: biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
Biên chế | 54 |
a) Hợp đồng dài hạn được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Ðối với kinh phí sản xuất, tiếp phát sóng, thực hiện các nhiệm vụ chính trị do Nhà nước giao thực hiện theo cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
c) Định mức phân bổ trên sẽ được điều chỉnh giảm theo lộ trình thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị nghiệp công lập.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ
1. Tiêu chí chính: dân số, biên chế, giường bệnh, đơn vị hành chính.
a) Dân số
- Dân số được phân theo 4 vùng: đô thị, đồng bằng, núi thấp, núi cao. Các vùng cụ thể như sau:
(1) Đô thị: các phường của thành phố, thị xã; thị trấn của các huyện;
(2) Đồng bằng: các xã đồng bằng của các huyện, thành phố, thị xã;
(3) Núi thấp: Các xã núi thấp của các huyện, thị xã;
(4) Núi cao: các xã núi cao của các huyện.
- Dân số độ tuổi đến trường:1-18 tuổi;
- Dân số độ tuổi đào tạo: trên 18 tuổi.
b) Biên chế: Theo quyết định của cấp thẩm quyền giao;
c) Giường bệnh: Theo quyết định của cấp thẩm quyền giao.
d) Đơn vị hành chính: huyện, thành phố, thị xã; xã, phường, thị trấn;
2. Tiêu chí phụ: Để giải quyết một số bất hợp lý khi phân bổ ngân sách theo các tiêu chí chính, sẽ bổ sung thêm một số tiêu chí phụ cho phù hợp với đặc điểm từng huyện, từng vùng: kinh phí cho các đơn vị văn hóa điểm, kinh phí cho các lễ hội dân tộc, kinh phí cho các huyện có đường biên giới giáp Lào,...
Điều 8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
Tiêu chí phân bổ: dân số độ tuổi đến trường.
Đơn vị tính: đồng/dân số độ tuổi đến trường/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 3.200.000 |
Đồng bằng | 4.500.000 |
Núi thấp | 5.100.000 |
Núi cao | 8.600.000 |
a) Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
- Các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục;
- Tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, kinh phí chuyển ngạch, bậc lương theo quyết định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2010/NĐ-CP; các chính sách, chế độ theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/2/2013, Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; phụ cấp đặc biệt; kinh phí dạy lớp ghép, phụ cấp thâm niên nhà giáo theo Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011; giáo viên tăng từ ngày 01/9; chi cho giáo viên thiếu, giáo viên hợp đồng trong chỉ tiêu;...
- Chế độ cho giáo viên dạy TDTT; chế độ phụ cấp cho giáo viên dạy môn giáo dục quốc phòng; Kinh phí hỗ trợ cho trẻ em, học sinh dân tộc rất ít người (dân tộc Ơ Đu huyện Tương Dương) theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Kinh phí công tác phí cho cộng tác viên thanh tra; kinh phí công tác phí cho giáo viên được điều động đi làm nhiệm vụ đánh giá ngoài;
- Kinh phí thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT;
Trên cơ sở định mức phân bổ trên, nếu tỷ lệ chi phục vụ công tác giảng dạy và học tập (không kể lương, phụ cấp lương và các khoản có tính chất lương) nhỏ hơn 12% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung tối thiểu 12%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN…) tối đa 88%, chi phục vụ công tác giảng dạy và học tập không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 12% (chưa kể nguồn thu học phí được để lại theo quy định).
b) Định mức phân bổ nêu trên chưa bao gồm:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 3, 4, 5 tuổi theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2010 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Kinh phí tiền lương giáo viên hợp đồng thực hiện theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 11/3/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính;
- Kinh phí thực hiện Quyết định số 86/2007/QĐ-UBND ngày 20/7/2007 của UBND tỉnh về đánh giá, xếp loại giáo viên và chính sách cho giáo viên không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; kinh phí hỗ trợ trường đạt chuẩn Quốc gia theo Quyết định số 4954/QĐ.UBND.VX ngày 16/11/2011;
- Khen thưởng (cấp ngành trở lên);
- Chế độ học sinh dân tộc nội trú, bao gồm: Học bổng cho học sinh dân tộc thiểu số theo Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ, Học bổng cho học sinh theo Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ, các khoản trang cấp theo Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGD&ĐT ngày 29/5/2009 của liên Bộ Tài chính - Giáo dục & Đào tạo;
- Kinh phí miễn, giảm học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
- Chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật theo Thông tư Liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
- Chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.
c) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
Điều 9. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo - dạy nghề
1. Định mức phân bổ cho Trung tâm bồi dưỡng chính trị, các trường trung cấp nghề:
- Tiêu chí phân bổ: biên chế
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Nội dung | Định mức 2017 |
- Mỗi biên chế | 100 |
2. Định mức phân bổ sự nghiệp đào tạo, dạy nghề:
- Tiêu chí phân bổ: dân số trên 18 tuổi
Đơn vị tính: đồng/người dân trên 18 tuổi/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 13.500 |
Đồng bằng | 13.500 |
Núi thấp | 28.500 |
Núi cao | 54.000 |
a) Định mức phân bổ trên đã bao gồm các khoản: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2010/NĐ-CP; chi đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức; chi tập huấn, phổ biến giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số ở các huyện miền núi;...
b) Định mức phân bổ nêu trên chưa bao gồm:
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Kinh phí miễn, giảm học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
- Chính sách hỗ trợ đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật theo Thông tư Liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
c) Đối với các trường Trung cấp nghề thuộc huyện quản lý, nếu được tỉnh giao chỉ tiêu dạy nghề được tính thêm kinh phí theo định mức chi dạy nghề của tỉnh;
d) Đối với chi đào tạo, bồi dưỡng nông dân trong độ tuổi từ 35 đến dưới 50 tuổi, được bố trí riêng theo đề án thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế
1. Định mức phân bổ đối với Trung tâm y tế có giường bệnh:
- Tiêu chí phân bổ: giường bệnh
- Thực hiện Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính về việc Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc đã quy định trong khung giá dịch vụ khám chữa bệnh, một số chế độ đã đưa vào hạch toán trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Do đó, đối với các cơ sở khám chữa bệnh có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp (thu từ giá dịch vụ khám chữa bệnh, ...) đảm bảo được nhu cầu chi cho khám chữa bệnh và kinh phí hoạt động, ngân sách không phân bổ kinh phí chi thường xuyên.
- Định mức hỗ trợ chi thường xuyên (chi khác)
Đơn vị tính: triệu đồng/giường bệnh/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 7,2 |
Đồng bằng | 7,2 |
Núi thấp | 8,0 |
Núi cao | 8,3 |
Định mức trên không bao gồm các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; Phụ cấp ưu đãi, thu hút theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập theo Nghị định số 56/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Định mức phân bổ đối với Trung tâm y tế (bao gồm cả bộ phận phục vụ công tác dự phòng của Trung tâm y tế có giường bệnh):
-Tiêu chí phân bổ: biên chế
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 93 |
Đồng bằng | 95 |
Núi thấp | 93 |
Núi cao | 113 |
3. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số để thực hiện công tác y tế dự phòng và đảm bảo an toàn, vệ sinh thực phẩm:
- Tiêu chí phân bổ: dân số.
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 5.000 |
Đồng bằng | 4.000 |
Núi thấp | 6.000 |
Núi cao | 8.000 |
4. Định mức phân bổ trên chưa bao gồm:
Trợ cấp tham quan học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, trợ cấp mua và vận chuyển nước ngọt theo chính sách đối với số nhân viên y tế công tác tại vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ và Nghị định số 116/2010 ngày 24/12/2010 của Chính phủ; chi đề án tăng cường bác sỹ về cơ sở, chi sắp xếp lại cán bộ y tế, tăng giường bệnh hàng năm.
5. Đối với chi thường xuyên tại trạm y tế xã, phường, thị trấn, các khoản chi lương và có tính chất lương tuyến xã (bao gồm phụ cấp y tế thôn bản theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 và chế độ phụ cấp đặc thù theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ): được tính trực tiếp trên cơ sở quỹ lương, phụ cấp y tế thôn và chi hoạt động khác.
6. Các khoản tiền lương, phụ cấp lương tính trong dự toán của đơn vị: Giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan liên quan tính toán báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giảm theo lộ trình tăng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính.
7. Bổ sung kinh phí thực hiện các nhiệm vụ:
a) Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, người dân tộc thiểu số, người sống ở vùng đặc biệt khó khăn;
b) Kinh phí mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi;
c) Kinh phí mua thẻ BHYT cho Cựu chiến binh, Cựu thanh niên xung phong, người tham gia hoạt động kháng chiến, dân công hỏa tuyến theo Quyết định số 290, số 62/2011, ... của Thủ tướng Chính phủ;
d) Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
Ngân sách đảm bảo việc hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT được xác định trên số lượng đối tượng và mức đóng theo quy định hiện hành.
1. Định mức theo biên chế (các đơn vị sự nghiệp):
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 82 |
Đồng bằng | 82 |
Núi thấp | 88 |
Núi cao | 91 |
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số (hoạt động chung của sự nghiệp).
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 6.000 |
Đồng bằng | 4.800 |
Núi thấp | 7.000 |
Núi cao | 16.000 |
3. Định mức phân bổ trên đã bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; Kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; chi phí nghiệp vụ, mua sắm, sửa chữa thường xuyên các trang thiết bị của Đài PTTH.
4. Bổ sung ngoài định mức phân bổ theo tiêu chí dân số, biên chế:
a) Bổ sung kinh phí cho các đơn vị văn hóa điểm: thị xã Cửa Lò, huyện Nam Đàn, huyện Quỳnh Lưu, huyện Quỳ Hợp, huyện Anh Sơn mỗi đơn vị 200 triệu đồng/năm. Riêng huyện Hưng Nguyên hỗ trợ kinh phí quản lý Quảng trường Xô Viết Nghệ Tĩnh: 1.000 triệu đồng/năm.
b) Bổ sung kinh phí cho các lễ hội dân tộc với mức hỗ trợ 150 triệu đồng/lễ hội cho lễ hội truyền thống cấp tỉnh chỉ đạo tại 6 huyện (Lễ hội sông nước Cửa Lò, Lễ hội Làng Sen, Lễ hội Vua Mai - Nam Đàn, Lễ hội Đền Cuông - Diễn Châu, Lễ hội Đền Cờn - Hoàng Mai, Lễ hội Hang Bua - Quỳ Châu, Lễ hội Đền Chín gian - Quế Phong) và các đơn vị cấp huyện còn lại có lễ hội được hỗ trợ 100 triệu đồng/huyện.
c) Bổ sung kinh phí cho thành phố, thị xã, huyện có hoạt động văn hóa thể thao gắn với hoạt động của tỉnh: thành phố 300 triệu đồng/năm, các thị xã 200 triệu đồng/năm, huyện Nam Đàn 200 triệu đồng/năm.
d) Bổ sung kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị truyền hình 200 triệu đồng/đơn vị/năm.
Điều 12. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số.
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 7.000 |
Đồng bằng | 7.000 |
Núi thấp | 7.800 |
Núi cao | 8.100 |
2. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế:
- Áp dụng theo định mức các đơn vị sự nghiệp đảm bảo xã hội cấp tỉnh.
3. Định mức phân bổ trên đã bao gồm:
a) Tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; Kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.
b) Các nhiệm vụ chi đảm bảo xã hội do ngân sách cấp huyện đảm bảo (các nhiệm vụ chi hỗ trợ các hoạt động bảo đảm xã hội trên địa bàn, các hoạt động khác tại các nghĩa trang cấp huyện quản lý kể cả hoạt động quản lý, sửa chữa thường xuyên,...).
4. Bổ sung ngoài định mức:
a) Kinh phí thăm hỏi các đối tượng chính sách ngày lễ, tết ngoài các đối tượng đã được Chủ tịch nước tặng quà (con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; cá nhân, gia đình được tặng thưởng huân huy chương kháng chiến; người phục vụ cho người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng), mức 300.000 đồng/người/năm;
b) Huyện Anh Sơn có Nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào, các huyện Đô Lương và Hưng Nguyên thực hiện công tác tổ chức an táng liệt sỹ quân tình nguyện Việt Nam hy sinh tại Lào:200 triệu đồng/năm/huyện;
c) Kinh phí thực hiện Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (không bao gồm kinh phí mua thẻ BHYT);
d) Kinh phí để thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng;
đ) Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
e) Kinh phí trợ cấp hàng tháng cho cựu Thanh niên xung phong theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
g) Kinh phí hỗ trợ gia đình có 02 con trở lên bị nhiễm chất độc hóa học theo Quyết định số 16/2004/QĐ-TTg ngày 05/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ.
h) Bổ sung mỗi huyện, thành phố, thị xã 750 triệu đồng/huyện/năm để chi hoạt động và trả thù lao cho các hội đặc thù cấp huyện thực hiện các nhiệm vụ nhà nước giao theo chế độ quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội và quyết định của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn liền với nhiệm vụ của Nhà nước;
i) Kinh phí hỗ trợ công tác cai nghiện cho các đối tượng nghiện ma túy tại các Trung tâm giáo dục xã hội cấp huyện (bố trí tại kinh phí thực hiện đề án cai nghiện và giải quyết việc làm sau cai).
5. Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù các sự nghiệp trên: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
Điều 13. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính
1. Tiêu chí phân bổ: biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
1. Quản lý nhà nước |
|
Đô thị | 100 |
Đồng bằng | 100 |
Núi thấp | 110 |
Núi cao | 120 |
2. Khối đảng cấp huyện |
|
Đô thị | 145 |
Đồng bằng | 145 |
Núi thấp | 160 |
Núi cao | 170 |
3. Khối đoàn thể cấp huyện |
|
Đô thị | 120 |
Đồng bằng | 120 |
Núi thấp | 125 |
Núi cao | 135 |
a) Hợp đồng dài hạn được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm: tiền lương; các khoản phụ cấp: Phụ cấp cấp ủy theo Quy định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương (phụ cấp Ban chấp hành huyện ủy hệ số 0,4; phụ cấp đảng bộ, chi bộ 0,3), Phụ cấp thâm niên nghề đối với thanh tra, kiểm tra, phụ cấp ưu đãi nghề; phụ cấp công vụ, phụ cấp khối đảng, đoàn thể chính trị; Hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo quy định tại Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày 28/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ;...; các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ; Kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP; các chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của huyện ủy, thành ủy, thị ủy theo Quy định số 1541-QĐ/TU ngày 28/9/2009 của Tỉnh ủy Nghệ An, kinh phí cải cách hành chính; phụ cấp một cửa; phụ cấp tin học, tiếp dân, nâng lương định kỳ....
Căn cứ định mức phân bổ nêu trên, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 25% so với tổng chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung tính đủ 25%. Đảm bảo tỷ lệ chi lương và có tính chất lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tối đa bằng 75%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 25%.
2. Bổ sung kinh phí đặc thù ngoài định mức trên:
a) Đối với khối đảng:
Bổ sung kinh phí đặc thù 450 triệu đồng/huyện/năm, gồm: Kinh phí mua sắm, sửa chữa; kinh phí lưu trữ; kinh phí chỉ đạo cơ sở; kinh phí chăm sóc sức khỏe; kinh phí khen thưởng; kinh phí duy tu bảo dưỡng thiết bị công nghệ thông tin; kinh phí bản tin nội bộ; chỉnh lý tài liệu nhiệm kỳ 2015-2020;...
b) Đối với quản lý nhà nước:
- Bổ sung 300 triệu đồng/huyện/năm chi hoạt động khác;
- Đối với các huyện có đường biên giới giáp Lào được bổ sung: Kỳ Sơn 300 triệu đồng; Quế Phong, Tương Dương mỗi huyện 200 triệu đồng; Anh Sơn, Con Cuông, Thanh Chương mỗi huyện 150 triệu đồng;
- Đối với các đơn vị còn lại, bổ sung thêm mỗi huyện 100 triệu đồng kinh phí đoàn vào.
c) Đối với khối Đoàn thể: Bổ sung huyện núi cao 250 triệu đồng/năm; các huyện, thành phố, thị xã khác 200 triệu đồng/năm để hỗ trợ cho công tác chỉ đạo cơ sở và thanh tra nhân dân, chi hỗ trợ xăng xe chỉ đạo cơ sở, chi hoạt động Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ,...
d) Đối với kinh phí dân tộc, tôn giáo: Bố trí riêng theo đặc thù cấp huyện bao gồm cả khối đảng, nhà nước, đoàn thể.
3. Đối với chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp huyện được tính toán trên cơ sở Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An.
4. Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
Điều 14. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
-Tiêu chí phân bổ: đô thị, số đơn vị cấp xã, thị trấn.
Đơn vị tính: triệu đồng/đơn vị/năm
Vùng | Định mức 2017 |
Đối với đô thị loại I | 18.000 |
Đối với đô thị loại III | 9.000 |
Đối với đô thị loại IV | 6.000 |
Các thị trấn thuộc huyện | 300 |
Các xã còn lại thuộc huyện | 60 |
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách hàng năm để bổ sung ngoài định mức kinh phí sự nghiệp môi trường cho thành phố Vinh (Đô thị loại I) để xử lý các vấn đề cấp bách về môi trường trên địa bàn.
Điều 15. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
1. Định mức phân bổ chi các đơn vị sự nghiệp kinh tế
- Tiêu chí phân bổ: biên chế.
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 82 |
Đồng bằng | 82 |
Núi thấp | 88 |
Núi cao | 91 |
a) Hợp đồng dài hạn được cấp có thẩm quyền giao tính định mức bằng 70% biên chế.
b) Định mức phân bổ trên đã bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy), các khoản đóng góp theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN; Kinh phí hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.
c) Chi cho các hoạt động nghiệp vụ đặc thù: căn cứ nhiệm vụ được giao, chế độ chi tiêu hiện hành và khả năng ngân sách.
2. Định mức phân bổ chi kiến thiết thị chính
- Tiêu chí phân bổ: đô thị.
Đơn vị tính: triệu đồng/đơn vị/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đối với đô thị loại I | 76.500 |
Đối với đô thị loại III | 12.750 |
Đối với đô thị loại IV | 8.500 |
Thị trấn các huyện | 900 |
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế khác (chi khuyến nông - lâm - ngư, triển khai mô hình kinh tế, duy tu bảo dưỡng đường,...)
a) Tiêu chí phân bổ: dân số
Đơn vị tính: đồng/người dân/năm.
Vùng | Định mức năm 2017 |
Đô thị | 7.500 |
Đồng bằng | 11.000 |
Núi thấp | 13.000 |
Núi cao | 25.000 |
Định mức trên đã bao gồm kinh phí duy tu bảo dưỡng đường giao thông cấp huyện.
b) Bổ sung ngoài định mức:
- Hỗ trợ các huyện miền núi cao kinh phí xăng dầu khắc phục thiên tai: 150 triệu đồng/năm;
- Hỗ trợ thị xã Cửa Lò kinh phí phát triển đô thị du lịch biển và cứu hộ cứu nạn: 6.000 triệu đồng/năm;
- Hỗ trợ chi phí quản lý các cột hải đăng: Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Diễn Châu: 50 triệu đồng/đơn vị/năm.
Điều 16. Định mức phân bổ chi quốc phòng - an ninh
Tiêu chí phân bổ: huyện, thành phố, thị xã.
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện, thành, thị/năm.
Vùng | Định mức 2017 |
Đô thị | 1.800 |
Đồng bằng | 1.800 |
Núi thấp | 1.950 |
Núi cao | 2.350 |
a) Bổ sung kinh phí đặc thù ngân sách huyện đối với các huyện có các xã giáp đường biên với Lào 250 triệu đồng/xã/năm;
b) Kinh phí đảm bảo hoạt động của các tiểu đội dân quân thường trực 270 triệu đồng/tiểu đội/năm;
c) Thành phố Vinh (địa bàn trọng điểm, nơi tập trung nhiều cơ quan cấp tỉnh), các huyện Diễn Châu, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Đô Lương, Nghi Lộc, Thanh Chương (nhiều đơn vị hành chính), thị xã Cửa Lò (trung tâm du lịch) bổ sung 300 triệu đồng/năm;
d) Bổ sung kinh phí tôn giáo, dân tộc (theo đặc thù từng huyện);
đ) Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ cấp huyện theo kế hoạch của tỉnh: 600 triệu đồng/đơn vị;
e) Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ, chiến đấu trị an cấp xã theo kế hoạch của tỉnh: 30 triệu đồng/đơn vị.
Điều 17. Định mức phân bổ chi khác mua sắm, sửa chữa, ứng dụng CNTT, khen thưởng,...)
Tiêu chí phân bổ: huyện, thành phố, thị xã.
Đơn vị tính: triệu đồng/huyện, thành, thị/năm.
Vùng | Định mức năm 2017 |
Đô thị | 1.500 |
Đồng bằng | 1.500 |
Núi thấp | 1.600 |
Núi cao | 1.650 |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều 18. Đối với chi quản lý hành chính
1. Ngân sách đảm bảo cân đối đủ tiền lương, các phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy viên, chi hoạt động Đảng theo Thông tư liên tịch số 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC ngày 05/4/2004 của Ban Tài chính Quản trị Trung ương - Bộ Tài chính, các khoản đóng góp theo quy định của: Cán bộ, công chức xã; cán bộ không chuyên trách xã, xóm; Thường vụ xã, đoàn thể xóm).
2. Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã thực hiện theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Bố trí kinh phí hoạt động quản lý hành chính (bao gồm kinh phí khen thưởng):
a) Xã loại I: 380 triệu đồng/xã/năm;
b) Xã loại II: 350 triệu đồng/xã/năm;
c)Xã loại III: 320 triệu đồng/xã/năm.
4. Bổ sung kinh phí hỗ trợ hoạt động công tác Đảng của tổ chức cơ sở đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.
Điều 19. Định mức phân bổ chi quốc phòng - an ninh
1. Ngân sách đảm bảo chế độ phụ cấp theo Luật Dân quân tự vệ và Pháp lệnh công an xã (không bao gồm kinh phí mua quân trang). Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố.
2. Đối với xã có đường biên giới giáp với Lào bổ sung: 150 triệu đồng/xã/năm.
Điều 20. Định mức phân bổ chi sự nghiệp môi trường
Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp xã: 40 triệu đồng/năm/xã.
Điều 21. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế
Định mức chi sự nghiệp kinh tế (lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, khuyến nông - lâm ngư, hỗ trợ các mô hình kinh tế, duy tu sửa chữa đường giao thông cấp xã,...): Định mức phân bổ theo tiêu chí cấp xã: 80 triệu đồng/xã/năm.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÁC LĨNH VỰC KHÁC
Điều 22. Phân bổ dự toán chi thường xuyên các lĩnh vực còn lại
Các lĩnh vực còn lại tính toán riêng. Hàng năm căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ chi, chế độ chính sách và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí mức chi phù hợp trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Bố trí tối thiểu 2% tổng chi ngân sách các cấp (không thấp hơn số Bộ Tài chính giao).
- 1Quyết định 103/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 5Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 7Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 103/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và ổn định đến năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 sang năm 2021 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 4Thông tư 14/2007/TT-BTC Hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 225/2004/TTLT-BTCQTTW-BTC hướng dẫn chế độ chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng các cấp do Ban tài chính , quản trị Trung ương - Bộ tài chính ban hành
- 6Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 7Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 9Quyết định 16/2004/QĐ-TTg về trợ giúp đối với hộ gia đình có từ 2 người trở lên không tự phục vụ được do hậu quả chất độc hoá học của Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 152/2007/QĐ-TTg về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 86/2007/QĐ-UBND Quy định đánh giá xếp loại giáo viên và chính sách cho giáo viên không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 13Pháp lệnh công an xã năm 2008
- 14Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Thông tư liên tịch 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 17Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 20Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 22Nghị định 68/2010/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực
- 23Quy định 169-QĐ/TW năm 2008 về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp do Ban Bí thư ban hành
- 24Quyết định 2123/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 26Nghị định 54/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
- 27Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 28Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 33Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 34Quyết định 08/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 35Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 36Thông tư liên tịch 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non tại Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011-2015 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 37Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 38Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 40Quyết định 33/2014/QĐ-TTg quy định chế độ hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh và cấp huyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 42Luật ngân sách nhà nước 2015
- 43Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 44Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 45Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 46Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 47Nghị định 116/2016/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- 48Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 49Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 50Quyết định 87/2016/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 51Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 52Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017-2020
- 53Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 54Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 55Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy định Hệ thống định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 56Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 57Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 58Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hà Nam
Quyết định 76/2016/QĐ-UBND định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, ổn định đến năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 76/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực