Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 759/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Kế hoạch - Tài chính là tổ chức thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý, tổng hợp về công tác chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; kế hoạch đầu tư phát triển và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; các chương trình đầu tư công, định mức kinh tế kỹ thuật và các nhiệm vụ tài chính, kế toán, thống kê; quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý kinh tế về dịch vụ công; quản lý kinh tế chuyên ngành trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Vụ Kế hoạch - Tài chính có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; kế hoạch đầu tư phát triển và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; các chương trình đầu tư công, định mức kinh tế kỹ thuật và các nhiệm vụ tài chính, kế toán, thống kê; quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý kinh tế về dịch vụ công; quản lý kinh tế chuyên ngành về thông tin và truyền thông.
2. Tổ chức triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; kế hoạch đầu tư phát triển và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; các chương trình đầu tư công, định mức kinh tế kỹ thuật và các nhiệm vụ tài chính, kế toán, thống kê; đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý kinh tế về dịch vụ công; quản lý kinh tế chuyên ngành về thông tin và truyền thông và các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng phân công.
3. Hướng dẫn xây dựng, thực hiện thẩm định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển tổng thể về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
4. Chủ trì, phối hợp tham gia ý kiến, thẩm định về phần liên quan các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trong quy hoạch phát triển ngành, địa phương, vùng lãnh thổ theo phân công của Bộ trưởng.
5. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông về phát triển bền vững, xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, xây dựng thương hiệu quốc gia.
6. Về công tác quản lý ngân sách, kinh phí:
a) Hướng dẫn các đơn vị dự toán thuộc Bộ lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm; xem xét, kiểm tra, xử lý và tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Bộ; bảo vệ dự toán ngân sách hàng năm của Bộ theo quy định;
b) Trình Bộ trưởng quyết định phương án giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, điều chỉnh dự toán ngân sách đã được phân bổ và giao dự toán bổ sung cho các đơn vị dự toán thuộc Bộ quản lý theo quy định;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ và quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
d) Tổ chức thẩm định, kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân sách hàng năm đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ; tổng hợp, lập quyết toán ngân sách của Bộ gửi các Bộ, ngành có liên quan theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện quản lý vốn, kinh phí thuộc ngân sách nhà nước giao và các nguồn vốn, nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật;
e) Kiểm tra, giám sát các hoạt động về quản lý tài chính đối với các đơn vị dự toán thuộc và trực thuộc Bộ theo quy định;
g) Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, kinh phí, ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho hoạt động thường xuyên của các đơn vị và của Bộ;
h) Trình Bộ trưởng quyết định tạm ngừng hoặc đình chỉ cấp kinh phí đối với các đơn vị dự toán không chấp hành quy định của pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách.
7. Về công tác quản lý nguồn viện trợ:
a) Theo dõi, quản lý đối với các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản viện trợ phi chính phủ bao gồm cả nguồn tài trợ của nước ngoài và nguồn vốn đối ứng trong nước theo phân công của Bộ trưởng;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt các chương trình, dự án, nhiệm vụ thuộc các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các khoản viện trợ phi chính phủ theo quy định.
8. Về công tác kế toán, kiểm toán nội bộ:
a) Hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán nội bộ, kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
b) Tham gia ý kiến về chế độ chi, nội dung chi, định mức chi tiêu, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế tài chính đối với các nội dung, hoạt động chuyên ngành thông tin và truyền thông và của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
c) Quản lý các nguồn vốn, quỹ của Bộ theo thẩm quyền và theo sự phân công của Bộ trưởng.
d) Thực hiện giám sát các chế độ chi tiêu về tài chính, kế toán của các cơ quan, đơn vị theo sự phân công của Bộ trưởng.
9. Về công tác quản lý tài sản:
a) Tổng hợp, đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định việc mua sắm, bảo trì, sửa chữa, thuê, thu hồi, bán, điều chuyển, thanh lý, sắp xếp lại, xác lập quyền sở hữu tài sản nhà nước của các đơn vị dự toán và các nội dung có liên quan đến việc sử dụng tài sản nhà nước tại các đơn vị sự nghiệp tự chủ tài chính theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
b) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt các dự án, kế hoạch mua sắm tài sản, đề cương và dự toán chi tiết các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước không yêu cầu phải lập dự án; thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành các dự án mua sắm tài sản;
c) Tổng hợp, đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý tài sản các chương trình, dự án đã kết thúc hoạt động hoặc chưa kết thúc nhưng có phát sinh tài sản cần xử lý;
d) Tổng hợp, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị dự toán thuộc Bộ thực hiện chế độ báo cáo kê khai đăng ký tài sản nhà nước; xác nhận thông tin, cập nhật, rà soát, chuẩn hóa, quản lý dữ liệu về tài sản nhà nước của các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước.
10. Về công tác quản lý đầu tư:
a) Hướng dẫn các đơn vị dự toán thuộc Bộ xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm; tổng hợp, lập kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
b) Lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển, điều chỉnh vốn đầu tư cho các dự án theo quy định; trình Bộ trưởng giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho cơ quan và chủ đầu tư và thông báo kế hoạch vốn đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Bộ trưởng;
c) Chủ trì thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư và thẩm định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Bộ trưởng;
d) Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ giám sát đánh giá đầu tư công theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển được giao, tình hình chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực đầu tư phát triển và tình hình thực hiện các nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư công đối với các đơn vị dự toán, chủ đầu tư thuộc Bộ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; kiến nghị thực hiện các giải pháp để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư và các chương trình mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của Bộ;
e) Đề xuất Bộ trưởng hoặc kiến nghị người được Bộ trưởng phân cấp ủy quyền quyết định đầu tư đình chỉ thi công, yêu cầu các đơn vị có liên quan đình chỉ cấp vốn đầu tư hoặc các hình thức xử lý khác đối với các dự án vi phạm các quy định về quản lý đầu tư;
g) Thẩm định quyết toán vốn đầu tư phát triển của các dự án có nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Bộ trưởng. Tổng hợp, lập quyết toán vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ gửi các Bộ, ngành có liên quan theo quy định của pháp luật.
11. Về quản lý đấu thầu:
a) Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án, gói thầu có nguồn từ ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng theo quy định của pháp luật về đấu thầu; theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện công tác đấu thầu đối với các dự án, gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
c) Đề xuất xử lý các kiến nghị, khiếu nại có liên quan đến công tác đấu thầu thuộc thẩm quyền và trách nhiệm giải quyết của Bộ trưởng.
12. Về công tác phí, lệ phí, thuế, giá:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng các cơ chế, chính sách, đề án, chế độ, định mức, quản lý công tác thu, nộp và sử dụng các loại phí, lệ phí theo thẩm quyền và phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
b) Chủ trì tham gia ý kiến về các cơ chế, chính sách về phí, lệ phí của các Bộ, ngành và địa phương theo thẩm quyền và theo sự phân công của Bộ trưởng;
c) Phối hợp với Vụ Quản lý doanh nghiệp tham gia ý kiến về các cơ chế, chính sách về thuế, giá của các Bộ, ngành và địa phương theo thẩm quyền và theo sự phân công của Bộ trưởng
d) Chủ trì tham mưu, đề xuất ban hành sửa đổi, bổ sung các quy định về giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo sự phân công của Bộ trưởng.
13. Về quản lý định mức, đơn giá:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và ban hành chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá hàng năm, 5 năm theo thẩm quyền. Tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện theo quy định.
b) Tổng hợp và trình Bộ trưởng ban hành, bãi bỏ các hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật (trừ định mức lao động), đơn giá thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
14. Làm đầu mối tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai các Chương trình đầu tư công do Bộ quản lý và tham gia thực hiện.
15. Về công tác thống kê:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành và quản lý thống nhất Hệ thống chỉ tiêu thống kê của Bộ, Ngành, Chế độ báo cáo thống kê Cơ sở, Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp thuộc thẩm quyền của Ngành theo quy định của pháp luật; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chế độ báo cáo thống kê của Ngành sau khi được ban hành;
b) Trình Bộ trưởng Danh mục các cuộc điều tra thống kê trong Chương trình điều tra thống kê của Bộ, Quốc gia và tổ chức thực hiện theo nhiệm vụ được phân công, đề xuất các cuộc điều tra thống kê phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, Ngành;
c) Tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích, dự báo, phổ biến và lưu giữ thông tin thống kê của Bộ, Ngành theo quy định;
d) Biên soạn Báo cáo thống kê định kỳ, Báo cáo phân tích thống kê chuyên đề và đột xuất, Niên giám thống kê chuyên ngành và các sản phẩm thông tin thống kê khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tổ chức thực hiện các chế độ báo cáo thống kê thuộc lĩnh vực Bộ, Ngành quản lý theo quy định; tổ chức sơ kết, tổng kết công tác thống kê theo phạm vi được giao.
e) Phối hợp với Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan về cập nhập số liệu, quản lý cơ sở dữ liệu điều tra thống kê của Bộ, của Ngành.
16. Về quản lý dịch vụ sự nghiệp công:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình Bộ ban hành theo thẩm quyền danh mục dịch vụ sự nghiệp công.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, chế độ, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá cung ứng dịch vụ sự nghiệp công;
c) Tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đặt hàng, đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
d) Tham gia ý kiến đối với yếu tố kinh tế, tài chính về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
17. Về quản lý đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện, đánh giá về mặt tài chính hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng cơ chế, tiêu chí trình Bộ trưởng quyết định phân loại, xếp hạng, giao cơ chế tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo thẩm quyền.
c) Chủ trì, phối hợp xây dựng, tổ chức thực hiện việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công sang đơn vị sự nghiệp ngoài công lập hoặc doanh nghiệp.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành xây dựng cơ chế, chính sách, chế độ, quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
18. Tham gia ý kiến về việc bổ nhiệm kế toán trưởng, trưởng phòng, phụ trách công tác tài chính - kế toán tại các đơn vị dự toán thuộc Bộ.
19. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực kế hoạch, thống kê, tài chính, kế toán, quản lý tài sản và xây dựng cơ bản, quản lý dịch vụ công, phí, lệ phí, quản lý kinh tế chuyên ngành cho công chức, viên chức trong Bộ, ngành thông tin và truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
20. Chủ trì, phối hợp thực hiện các chính sách về tài chính công trong các chương trình của Bộ, của Nhà nước.
21. Hướng dẫn, hỗ trợ các Sở Thông tin và Truyền thông về công tác chuyên môn, nghiệp vụ theo sự phân công của Bộ trưởng.
22. Kiểm tra, tham gia thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Vụ.
23. Quản lý đội ngũ công chức, tài liệu, tài sản của Vụ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
24. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
1. Lãnh đạo:
Vụ Kế hoạch - Tài chính có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ cấu tổ chức:
- Phòng Kế hoạch - Tổng hợp.
- Phòng Tài chính - Kế toán.
- Phòng Quản lý đầu tư và Xây dựng.
- Phòng Quản lý dịch vụ sự nghiệp công và Thống kê, Kinh tế.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ làm việc của các Phòng do Vụ trưởng quyết định sau khi có ý kiến đồng ý của Bộ trưởng.
Phân công nhiệm vụ của cán bộ, công chức chuyên môn thuộc các phòng do Trưởng phòng quy định.
3. Biên chế của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng quyết định trong tổng số biên chế hành chính của Bộ được giao.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 29/2008/QĐ-BTTTT ngày 06 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 29/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 816/QĐ-BNV năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 2322/QĐ-BTP năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 101/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế - Thanh tra do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 5Quyết định 873/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Quyết định 568/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 6Quyết định 889/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bưu điện Trung ương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 927/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Bồi dưỡng nguồn nhân lực Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 959/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 60/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 10Quyết định 601/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 01/QĐ-TCTL-VP năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ câu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 12Quyết định 225/QĐ-UBDT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 2495/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 29/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 2495/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Nghị định 36/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Quyết định 816/QĐ-BNV năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 2322/QĐ-BTP năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 101/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế - Thanh tra do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 5Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6Quyết định 873/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Quyết định 568/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 7Quyết định 889/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bưu điện Trung ương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 927/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Bồi dưỡng nguồn nhân lực Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 959/QĐ-BTTTT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 60/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 11Quyết định 601/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 01/QĐ-TCTL-VP năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ câu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 13Quyết định 225/QĐ-UBDT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành
Quyết định 759/QĐ-BTTTT năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 759/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/05/2015
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra