BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 29/2008/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Kế hoạch - Tài chính là cơ quan tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; tài chính, kế toán, thống kê; đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý kinh tế về dịch vụ công; phí, lệ phí; quản lý kinh tế chuyên ngành về báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; viễn thông và internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin, điện tử; phát thanh, truyền hình và cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông quốc gia.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Vụ Kế hoạch - Tài chính có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; tài chính, kế toán, thống kê; đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý kinh tế về dịch vụ công; phí, lệ phí; quản lý kinh tế chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trình Bộ trưởng hoặc cấp có thẩm quyền ban hành;
2. Tổ chức triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; tài chính, kế toán, thống kê; đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý kinh tế về dịch vụ công; phí, lệ phí; quản lý kinh tế chuyên ngành thuộc thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
3. Hướng dẫn xây dựng, thực hiện thẩm định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển tổng thể về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
4. Chủ trì thẩm định về phần liên quan các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ trong quy hoạch của các bộ, ngành, các tỉnh, thành phố, vùng lãnh thổ và các doanh nghiệp liên quan;
5. Phối hợp xây dựng các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về giá, cước các dịch vụ và sản phẩm trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
6. Tổ chức, tham gia với các ngành liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách, chế độ về thuế, phí, lệ phí đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; quản lý thực hiện các hoạt động thu và sử dụng các loại phí, lệ phí tại các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;
7. Tổng hợp kinh phí sự nghiệp ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, chi sự nghiệp thông tin (báo chí, xuất bản) của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để trình Bộ trưởng báo cáo Chính phủ trình Quốc hội;
8. Thực hiện công tác quản lý Ngân sách nhà nước, bao gồm lập và phân bổ dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán Ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
9. Quản lý tài chính đơn vị hành chính, sự nghiệp, các tổ chức tài chính thuộc Bộ;
10. Quản lý các nguồn vốn, quỹ thuộc thẩm quyền của Bộ;
11. Phối hợp với các ngành liên quan xây dựng, hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán phù hợp chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, quản lý việc chấp hành chế độ kế toán tại các đơn vị thuộc Bộ;
12. Xây dựng, tham gia xây dựng chế độ thống kê, thông tin kinh tế chuyên ngành trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, quản lý thực hiện chế độ báo cáo thống kê, thông tin kinh tế chuyên ngành;
13. Chủ trì tổ chức xây dựng các chương trình, kế hoạch, dự án và cơ chế tài chính đảm bảo thực hiện chính sách cung ứng dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức, triển khai và quản lý thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
14. Thực hiện nhiệm vụ quản lý về kinh tế đối ngoại, phối hợp quản lý huy động vốn đầu tư nước ngoài và đầu tư ra nước ngoài trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
15. Tổ chức xây dựng và thẩm định định mức kinh tế kỹ thuật (trừ định mức lao động), đơn giá xây dựng công trình chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
16. Thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư, xây dựng, đấu thầu chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
17. Quản lý về giám định đầu tư và điều kiện hoạt động của các doanh nghiệp trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
18. Chủ trì thẩm định, phối hợp thẩm định các dự án đầu tư trong nước, dự án đầu tư nước ngoài và dự án đầu tư ra nước ngoài trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
19. Tổ chức xây dựng, tham gia xây dựng các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
20. Thực hiện việc quản lý, theo dõi, đánh giá, giám sát hiệu quả hoạt động kinh tế, đầu tư và đóng góp cho xã hội của các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
21. Phối hợp thẩm định đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu các doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ để Bộ trưởng trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tham gia thực hiện đề án sau khi được phê duyệt theo sự phân công của Bộ trưởng ;
22. Phối hợp thực hiện phần về tài chính công trong chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Bộ theo mục tiêu và nội dung cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
23. Quản lý công tác an ninh, quốc phòng kết hợp với kinh tế;
24. Tham gia nghiên cứu góp ý dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ, Ngành khác theo sự phân công của Bộ trưởng;
25. Quản lý tài sản công của nhà nước thuộc quyền quản lý của Bộ. Quản lý đất, nhà thuộc các dự án đầu tư xây dựng thuộc Bộ;
26. Quản lý cán bộ, công chức, tài sản, hồ sơ và tài liệu theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng;
27. Tham gia với các Bộ, ngành liên quan về quản lý hoạt động xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu quốc gia trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
28. Hỗ trợ, hướng dẫn các Sở Thông tin và Truyền thông về công tác nghiệp vụ theo sự phân công của Bộ trưởng;
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Vụ Kế hoạch - Tài chính có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng chỉ đạo, điều hành các mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.
Cơ cấu tổ chức:
- Phòng Kế hoạch -Tổng hợp
- Phòng Kế toán Tài chính
- Phòng Quản lý đầu tư và Xây dựng
- Các chuyên viên trực tiếp giúp việc
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các Phòng do Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng, trình Bộ trưởng quyết định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức chuyên môn trong Vụ do Vụ trưởng quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 16/2003/QĐ-BBCVT ngày 18 tháng 2 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 16/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 759/QĐ-BTTTT năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 16/2003/QĐ-BBCVT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Quyết định 759/QĐ-BTTTT năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quyết định 29/2008/QĐ-BTTTT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 29/2008/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/05/2008
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Lê Doãn Hợp
- Ngày công báo: 15/05/2008
- Số công báo: Từ số 269 đến số 270
- Ngày hiệu lực: 30/05/2008
- Ngày hết hiệu lực: 20/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực