Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY LỢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/QĐ-TCTL-VP

Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH, TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY LỢI

Căn cứ Quyết định 58/2014/QĐ-TTg ngày 22/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính tại Tờ trình số 154/KHTC ngày 21/12/2014;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Kế hoạch, Tài chính là tổ chức thuộc Tổng cục Thủy lợi có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước về công tác kế hoạch, tài chính trong lĩnh vực Thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật trong lĩnh vực kế hoạch, tài chính thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Tổng cục; tham gia xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật khác theo phân công của Tổng cục trưởng.

2. Về xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn, dài hạn:

a) Hướng dẫn các địa phương, các đơn vị thuộc Tổng cục về việc lập, phê duyệt kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn;

b) Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, các chương trình mục tiêu, các dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;

c) Chủ trì tổng hợp, cân đối, trình Tổng cục trưởng về kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn; Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch trung hạn và dài hạn.

3. Trình Tổng cục trưởng các chương trình, dự án, đề án do Tổng cục trưởng giao chủ trì thực hiện.

4. Tham gia xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành định mức, đơn giá liên quan đến việc lập và quản lý điều tra cơ bản, thiết kế qui hoạch và các lĩnh vực chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

5. Về kế hoạch hàng năm:

a) Hướng dẫn các các đơn vị thuộc Tổng cục xây dựng kế hoạch phát triển thủy lợi và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm;

b) Chủ trì tổng hợp, cân đối trình Tổng cục kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch năm về phát triển thủy lợi; kế hoạch nguồn kinh phí hành chính sự nghiệp, các dự án điều tra cơ bản, thiết kế qui hoạch; kế hoạch vốn đầu tư xây dựng, tu bổ nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai;

c) Tổng hợp, thẩm định kế hoạch tài chính, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công ích thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo phân công của Lãnh đạo Tổng cục;

d) Theo dõi, tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của Tổng cục; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các chương trình, đề án, nghị quyết của Quốc Hội, Chính Phủ và của Bộ;

e) Thường trực theo dõi thực hiện đề án tái cơ cấu ngành.

6. Về công tác đầu tư:

a) Tham gia xác định dự án đầu tư mở mới; tổng hợp để Tổng cục trình Bộ duyệt chủ trương đầu tư;

b) Phối hợp xây dựng cơ chế, chính sách đầu tư, phát triển để thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước đầu tư cho ngành thủy lợi; phối hợp theo dõi việc thực hiện các quy định về quản lý đầu tư các dự án thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo phân công của Tổng cục trưởng;

c) Tổng hợp trình Tổng cục trưởng để trình Bộ duyệt danh mục các dự án thiết kế quy hoạch, dự án điều tra cơ bản mở mới; thẩm định đề cương, nhiệm vụ, dự toán kinh phí các dự án thiết kế quy hoạch, điều tra cơ bản; tham gia hội đồng khác;

d) Tham gia thẩm định các dự án đầu tư thủy lợi, tu bổ, duy tu bảo dưỡng đê điều, dự án phòng chống thiên tai;

e) Tham gia công tác giám sát, đánh giá đầu tư các dự án thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

7. Về tài chính, kế toán:

a) Chủ trì tổng hợp, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra, tập huấn về chế độ tài chính, kế toán; về quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí, nguồn vốn đầu tư; về mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các đơn vị thuộc Tổng cục;

b) Đề xuất xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện cơ chế chính sách về lĩnh vực tài chính, kế toán chuyên ngành thủy lợi để Tổng cục trình Bộ; Chủ trì hoặc tham gia phối hợp xây dựng cơ chế tài chính (phí, lệ phí, thủy lợi phí, giá chuyên ngành các loại) các dịch vụ công ích trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều, cấp nước sạch và môi trường nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo phân công của Tổng cục trưởng;

c) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc lập dự toán ngân sách hàng năm; tổng hợp dự toán trình Tổng cục để trình Bộ; phân bổ và giao nhiệm vụ chi và dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo số kinh phí được Bộ giao; xây dựng phương án điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ và dự toán ngân sách phù hợp với tình hình thực tế trình Tổng cục để trình Bộ;

d) Thẩm định trình Tổng cục phê duyệt dự toán chi tiết hàng năm kinh phí đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo, mua sắm trang thiết bị, tài sản, sửa chữa lớn tài sản bằng nguồn kinh phí hành chính, sự nghiệp, nguồn vốn đầu tư và vốn khác do các đơn vị trực thuộc Tổng cục trình;

e) Chủ trì thẩm định chủ trương, kế hoạch sử dụng kinh phí, kế hoạch đấu thầu về mua sắm vật tư, tài sản, sửa chữa lớn phục vụ hoạt động thường xuyên, thực hiện bằng nguồn kinh phí hành chính, sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục;

f) Chủ trì thẩm tra, xét duyệt, thông báo quyết toán tài chính ngân sách nhà nước hàng năm đối với các nguồn kinh phí được Bộ phân cấp theo quy định hiện hành; tổng hợp báo cáo quyết toán tài chính ngân sách nhà nước hàng năm thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;

g) Chủ trì thẩm định, thẩm tra quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách năm và quyết toán hoàn thành các dự án đầu tư do Tổng cục quản lý theo phân cấp của Bộ trình Tổng cục phê duyệt; tổng hợp kết quả quyết toán để Tổng cục trình Bộ theo quy định;

h) Thực hiện công khai việc phân bổ, giao dự toán ngân sách và quyết toán ngân sách hàng năm theo quy định;

i) Tham gia ý kiến chuyên môn nghiệp vụ về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Kế toán trưởng hoặc Phụ trách kế toán tại các đơn vị thuộc Tổng cục.

8. Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục.

9. Tổ chức thực hiện công tác thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu thống kê các lĩnh vực chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.

10. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục; chủ trì tổ chức thực hiện nội dung cải cách tài chính công của Tổng cục.

11. Phối hợp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến lĩnh vực được giao phụ trách.

12. Quản lý công chức, tài sản thuộc Vụ theo quy định.

13. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Vụ:

a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật;

b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; bố trí cán bộ, công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.

2. Công chức của Vụ thực hiện theo chế độ chuyên viên, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về công việc được giao.

Điều 4. Hiệu lực thi hành:

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 52/QĐ-TCTL ngày 26/5/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Tổng cục và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Tổng cục trưởng, các Phó Tổng cục trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục;
- Lưu VT.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng