- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 750/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 27 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUY MÔ NHỎ, KỸ THUẬT KHÔNG PHỨC TẠP ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 638/SKH-KTN ngày 14/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục loại dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi là Danh mục loại dự án đầu tư thực hiện theo cơ chế đặc thù). Cụ thể như sau:
1. Công trình giao thông nông thôn: đường trục thôn, đường liên thôn; đường ngõ, xóm; đường giao thông nội đồng (bao gồm: nền đường, mặt đường, công trình phụ trợ và hệ thống thoát nước).
2. Công trình thủy lợi và phòng chống thiên tai: kiên cố hóa kênh mương nội đồng (những tuyến kênh mương do UBND xã quản lý).
3. Công trình trường học: nhà lớp học mầm non, tiểu học, THCS (bao gồm cả các hạng mục phụ trợ).
4. Công trình cơ sở vật chất văn hóa: nhà văn hóa, khu thể thao xã; nhà văn hóa - khu thể thao thôn (bao gồm cả các hạng mục phụ trợ).
5. Công trình cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: chợ nông thôn.
6. Công trình y tế: trạm y tế xã (bao gồm cả các hạng mục phụ trợ).
Điều 2. Tiêu chí, điều kiện, trình tự và thủ tục quản lý dự án áp dụng theo cơ chế đặc thù
1. Tiêu chí, điều kiện lựa chọn dự án xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù: Đáp ứng đầy đủ các điều kiện tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng thực hiện cơ chế đặc thù quy định tại Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022.
2. Trình tự, thủ tục quản lý đầu tư các dự án xây dựng theo cơ chế đặc thù: Thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương (nếu có).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Căn cứ theo Danh mục loại dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025 tại Điều 1 Quyết định này, UBND tỉnh giao:
1. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình xây dựng đường giao thông nông thôn, đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình kiên cố hóa kênh mương nội đồng, đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các công trình: Nhà văn hóa thôn, xã; Chợ nông thôn; Nhà lớp học (Mầm non, Tiểu học, THCS); Trạm y tế xã, đảm bảo phù hợp với Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (bao gồm cả thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) trình UBND tỉnh xem xét, ban hành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về nội dung và định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện các dự án đầu tư thực hiện theo cơ chế đặc thù.
4. Sở Tài chính: hướng dẫn thực hiện cơ chế thanh quyết toán đối với các dự án đầu tư thực hiện theo cơ chế đặc thù theo quy định.
5. UBND các xã: có trách nhiệm gửi quyết định phê duyệt dự toán các công trình theo quy định về UBND huyện, thị xã, thành phố để làm cơ sở bố trí vốn thực hiện; UBND các xã có trách nhiệm cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ trong quá trình thi công đối với các công trình do thôn thực hiện.
Hằng năm, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổng hợp danh mục các dự án đầu tư thực hiện theo cơ chế đặc thù của các xã để thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn. Căn cứ mức hỗ trợ của các cấp ngân sách, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hỗ trợ thẩm định trong quá trình đầu tư xây dựng đối với công trình do UBND xã thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục loại dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- 1Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2017 về Danh mục loại dự án nhóm C quy mô nhỏ được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP
- 2Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án được áp dụng theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 55/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Quyết định 50/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2024 danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án được áp dụng theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 55/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 50/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 87/QĐ-UBND năm 2024 danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 750/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Lê Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực