- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2439/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 31 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUY MÔ NHỎ, KỸ THUẬT KHÔNG PHỨC TẠP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số 4340/BXD-HĐXD ngày 27/9/2022 của Bộ Xây dựng về việc cho ý kiến về danh mục các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 6872/BKHĐT-TCTT ngày 27/9/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc góp ý danh mục loại dự án đầu tư thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia được áp dụng cơ chế đặc thù;
Căn cứ Công văn số 10373/BGTVT-KHĐT ngày 07/10/2022 của Bộ Giao thông Vận tải về việc góp ý về danh mục dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Công văn số 3869/BVHTTDL-KHTC ngày 06/10/2022 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch về việc góp ý danh mục các dự án đầu tư xây dựng áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Căn cứ Công văn số 7039/BNN-VPĐP ngày 20/10/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc góp ý về danh mục các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 201/TTr-SNNPTNT ngày 25/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là dự án áp dụng cơ chế đặc thù) như sau:
1. Giao thông
1.1. Công trình đường giao thông trục thôn, nhánh cấp I trục thôn.
1.2. Công trình xây dựng rãnh dọc thoát nước tuyến đường trục xã, trục thôn.
1.3. Đường giao thông trục chính nội đồng.
2. Thủy lợi
2.1. Đầu tư xây dựng kiên cố kênh mương cấp 1, loại 3.
2.2. Đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn.
2.3. Đầu tư xây dựng hệ thống cống, đập nội đồng.
3. Chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản
3.1. Đầu tư xây dựng hạ tầng vùng sản xuất chăn nuôi tập trung.
3.2. Đầu tư xây dựng hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản.
4. Công trình kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm của các hợp tác xã
5. Văn hóa
Đầu tư xây dựng Nhà Văn hóa thôn, sân bãi thể thao thôn, hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao thôn.
6. Công Thương
6.1. Đầu tư cải tạo, nâng cấp chợ nông thôn.
6.2. Đầu tư xây dựng hệ thống đèn điện chiếu sáng trên các tuyến đường qua khu dân cư.
7. Nghĩa trang nhân dân
Đầu tư xây dựng mới, cải tạo nâng cấp nghĩa trang nhân dân (San tạo mặt bằng, đường vào, đường nội bộ, tường bao, nhà tiếp linh, công trình phụ trợ khác).
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức thực hiện, tiêu chí lựa chọn, trình tự và thủ tục quản lý dự án đầu tư xây dựng áp dụng cơ chế đặc thù được thực hiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ. Các sở, ngành chịu trách nhiệm xây dựng thiết kế mẫu và hướng dẫn thực hiện đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực sở, ngành quản lý quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1474/QĐ-UBND về Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 68/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án đầu tư năm 2022 thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Quyết định 1248/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục loại dự án áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 1474/QĐ-UBND về Danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 2439/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Lại Văn Hoàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực