Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 18 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 quy định chi tiết thi hành một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 99/TTr-SKH&ĐT ngày 10/4/2023 và Báo cáo thẩm định số 164/BC-STP ngày 17/02/2023 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2023.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUY MÔ NHỎ, KỸ THUẬT KHÔNG PHỨC TẠP THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: /2023/QĐ-UBND ngày /4/2023 của UBND tỉnh)
Quyết định này quy định về tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định, bao gồm:
1. Chi phí hỗ trợ, chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án; quy định việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình.
2. Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền).
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Lựa chọn dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù
Thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Nghị định số 27/2022/NĐ- CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN; QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
Điều 4. Chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án
Chi phí lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, chi phí quản lý dự án, chi phí giám sát thi công xây dựng công trình: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục VIII Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Điều 5. Quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công trình
1. Quản lý, vận hành công trình: Uỷ ban nhân dân cấp xã giao Ban Quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn trực tiếp quản lý, vận hành công trình.
2. Quy trình bảo trì: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
3. Mức chi phí bảo trì công trình: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
Nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án, bảo trì công trình bố trí từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã.
Điều 7. Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng giao cho cộng đồng dân cư tự thực hiện
1. Ủy ban nhân dân cấp xã được lựa chọn cơ chế giao cho cộng đồng dân cư tự thực hiện đối với dự án sau:
a) Thuộc danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành tại Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 12/8/2022, có kỹ thuật không phức tạp và tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng, do cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp có đủ năng lực quản lý, tổ chức thi công;
b) Dự án không phải xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng giao cho cộng đồng dân cư tự thực hiện:
a) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng giao cho cộng đồng dân cư tự thực hiện là Ban Quản lý xã. Ban Quản lý xã lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã thẩm định và phê duyệt; quản lý thực hiện dự án; quản lý, vận hành và bảo trì công trình;
b) Tổ chức thi công công trình:
- Ủy ban nhân dân cấp xã giao Ban Quản lý xã ký hợp đồng với Ban phát triển thôn (xóm) để thi công công trình;
- Ban phát triển thôn tổ chức cho cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp tự thực hiện thi công công trình;
- Cộng đồng dân cư bầu ít nhất 3 người có năng lực, uy tín, kinh nghiệm tham gia với Ban phát triển thôn tổ chức thi công công trình.
c) Giám sát thi công công trình
Ban Quản lý xã, Ban Giám sát của cộng đồng xã (do Mặt trận Tổ quốc xã thành lập) có trách nhiệm giám sát trong quá trình thi công công trình.
Điều 8. Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn
1. Việc quản lý, thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng tiền) đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định về quản lý đầu tư công và ngân sách nhà nước của pháp luật hiện hành và quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công (Nghị định số 99/2021/NĐ-CP).
2. Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng, việc thanh toán căn cứ vào hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy định hiện hành.
Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng, việc thanh toán trên căn cứ bảng xác định giá trị công việc hoàn thành. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán chi phí thực hiện công việc được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc.
3. Cơ quan kiểm soát, thanh toán có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ, đúng quy định cho dự án khi có đủ điều kiện thanh toán, đủ hồ sơ thanh toán theo quy định.
1. Mức vốn tạm ứng:
a) Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng:
Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư (Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã) cho phép. Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định;
b) Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng:
- Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không vượt quá 30% dự toán chi phí cho khối lượng công việc thực hiện được duyệt. Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư (Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã) cho phép. Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định;
- Mức vốn tạm ứng đối với chi phí quản lý dự án không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Vốn tạm ứng cho tất cả các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không được vượt kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền phân bổ cho dự án.
3. Thu hồi vốn tạm ứng:
a) Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng, mức thu hồi từng lần do Ban quản lý xã thống nhất với Ban phát triển thôn, được quy định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết khi giá trị giải ngân đạt 80% giá trị hợp đồng (trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho tạm ứng ở mức cao hơn);
b) Đối với chi phí quản lý dự án: Chủ đầu tư lập bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng dấu của Chủ đầu tư) gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng. Chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn mua sắm đến cơ quan kiểm soát, thanh toán và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt.
Điều 10. Quyết toán vốn đầu tư theo năm ngân sách
1. Đối với vốn ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị tổ chức có liên quan đến việc giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước lập báo cáo quyết toán niên độ khi kết thúc năm ngân sách.
2. Trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo năm ngân sách
a) Ủy ban nhân dân cấp xã lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán; đồng thời tổng hợp vào quyết toán ngân sách cấp xã hàng năm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn;
b) Trong thời hạn 30 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán (Thông tư số 96/2021/TT-BTC)); Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thực hiện thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán theo niên độ ngân sách gửi Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu này vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn;
Nội dung xét duyệt, thẩm định, thông báo thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, mẫu biểu quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định số 99/2021/NĐ- CP và Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
Trường hợp báo cáo quyết toán theo niên độ ngân sách của Uỷ ban nhân dân cấp xã lập chưa đúng quy định, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện yêu cầu Uỷ ban nhân dân cấp xã giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót hoặc yêu cầu lập lại báo cáo quyết toán để xét duyệt theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã theo phân cấp quản lý yêu cầu chủ đầu tư nộp các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với chủ đầu tư sử dụng vốn không đúng quy định;
c) Căn cứ kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư công theo năm ngân sách của Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, nếu có sai lệch so với số liệu quyết toán đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn trước đó; Công chức tài chính, kế toán ngân sách xã có trách nhiệm tổng hợp những nội dung cần điều chỉnh trên báo cáo quyết toán, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban hành Nghị quyết phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung trong kỳ họp gần nhất;
d) Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn quyết toán ngân sách xã, Uỷ ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo quyết toán cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện để tổng hợp quyết toán ngân sách cấp huyện, báo cáo theo quy định.
Điều 11. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
1. Dự án khi hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác sử dụng phải lập báo cáo quyết toán và được thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo đúng chế độ quy định về quản lý tài chính hiện hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao công chức chuyên môn thuộc quyền quản lý để thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
3. Lập báo cáo quyết toán, thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết toán; nội dung thẩm tra quyết toán; thời hạn quyết toán; chế độ báo cáo, kiểm tra và các nội dung có liên quan khác: Thực hiện theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP và Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
Chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo 02 mẫu biểu (mẫu số 14/QTDA. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và Mẫu số 15/QTDA. Bảng đối chiếu số liệu) của Thông tư số 96/2021/TT-BTC gửi tới Ủy ban nhân dân xã để thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
4. Đối với công trình thực hiện theo hình thức nhà nước hỗ trợ bằng hiện vật:
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nhận bàn giao, chuẩn bị mặt bằng, kho bãi để bảo quản hiện vật hỗ trợ, mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi riêng hiện vật được bàn giao;
b) Giá trị của hiện vật phải được quy đổi ra tiền và tổng hợp vào chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng hợp chung tình hình thực hiện các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Quyết định này.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn thực hiện thanh toán, quyết toán đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù theo quy định tại Quyết định này.
3. Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý.
4. Kho bạc Nhà nước các cấp
Thực hiện kiểm soát, thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ cho dự án khi đã có đủ điều kiện và đúng thời gian quy định của pháp luật hiện hành và Nghị định số 99/2021/NĐ-CP; đôn đốc chủ đầu tư thực hiện đúng quy định về tạm ứng, thu hồi vốn tạm ứng, thực hiện chế độ thông tin báo cáo và quyết toán vốn đầu tư theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Hướng dẫn, kiểm tra Uỷ ban nhân dân cấp xã trong việc lập, thẩm định, phê duyệt Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý;
b) Chỉ đạo cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ Uỷ ban nhân dân cấp xã trong công tác lập, thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản khi Uỷ ban nhân dân cấp xã không đủ năng lực để thực hiện;
c) Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm tra quyết toán các công trình hoàn thành theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện chế độ thông tin báo cáo;
d) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện tại cấp xã.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Hướng dẫn, kiểm tra Ban Quản lý cấp xã lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản của các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý hoặc đề nghị cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ việc lập hồ sơ (nếu có);
b) Tổ chức thẩm định, phê duyệt Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản được áp dụng cơ chế đặc thù trên địa bàn do mình quản lý theo đúng quy định. Trường hợp gặp khó khăn trong lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan chuyên môn trực thuộc cử cán bộ chuyên môn hỗ trợ lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản;
c) Chỉ đạo việc triển khai thực hiện các dự án giao cho cộng đồng tự thực hiện trên địa bàn xã theo cơ chế đặc thù; huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn xã tham gia thực hiện xây dựng công trình;
d) Thực hiện quản lý chất lượng, tiến độ, khối lượng, an toàn lao động, môi trường xây dựng, chi phí quản lý đầu tư xây dựng công trình đầu tư thực hiện theo cơ chế đặc thù;
đ) Tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ năng lực thẩm tra quyết toán các công trình hoàn thành, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm tra quyết toán các công trình hoàn thành;
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn do mình quản lý.
7. Ban quản lý xã
a) Ban Quản lý xã chịu trách nhiệm lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản; quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả (nếu được giao);
b) Ban Quản lý xã tổ chức nghiệm thu công trình, thành phần gồm: đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Quản lý xã; Ban Giám sát của cộng đồng xã; đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ thi công hoặc hợp tác xã; các thành phần có liên quan khác do Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định.
1. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định mới tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế khi có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 55/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 799/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với một số dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 8/2023/QĐ-UBND quy định định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 11Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 12Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 14/2021/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 15Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 17Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 18Quyết định 2439/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục các dự án đầu tư xây dựng được áp dụng cơ chế đặc thù trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 55/2022/QĐ-UBND về quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 20Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục loại dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 21Quyết định 799/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án xây dựng chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 22Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện quản lý đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù đối với dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2025
- 23Quyết định 36/2023/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với một số dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 24Quyết định 8/2023/QĐ-UBND quy định định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 11/2023/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 11/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Trần Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra