- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 442/NQ-HĐND giao, tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024 do tỉnh Hưng Yên ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 10 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 442/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII - kỳ họp thứ Mười tám về việc giao, tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 05/TTr-SNV ngày 04/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch các Hội: Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật; Chữ thập đỏ tỉnh, Đông y tỉnh, Nhà báo tỉnh, Văn học nghệ thuật tỉnh, Khuyến học tỉnh, Người mù tỉnh, Luật gia tỉnh và Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TẠM GIAO SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC HỘI ĐẶC THÙ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ KINH PHÍ THEO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của UBND tỉnh)
STT | Tên đơn vị | Số người làm việc và lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP năm 2024 | Ghi chú | |
Số lượng người làm việc | Lao động hợp đồng làm công việc hỗ trợ, phục vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP | |||
| Tổng | 85 | 6 |
|
I | Cấp tỉnh | 54 | 6 |
|
1 | Liên minh các hợp tác xã | 9 | 1 |
|
2 | Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã | 3 |
|
|
3 | Hội Luật gia tỉnh | 3 |
|
|
4 | Hội nhà báo | 5 | 1 |
|
5 | Hội Văn học nghệ thuật | 8 | 1 |
|
6 | Hội Chữ thập đỏ tỉnh | 11 | 1 |
|
7 | Hội Đông y tỉnh | 6 | 1 |
|
8 | Hội Người mù tỉnh | 3 | 1 |
|
9 | Hội khuyến học tỉnh | 1 |
|
|
10 | Liên hiệp các Hội KHKT tỉnh | 5 |
|
|
II | Cấp huyện | 31 |
|
|
1 | Thành phố | 3 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 2 |
|
|
| Hội Người mù | 1 |
|
|
2 | Huyện Tiên Lữ | 3 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 2 |
|
|
| Hội Người mù | 1 |
|
|
3 | Huyện Kim Động | 3 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 2 |
|
|
| Hội Người mù tỉnh | 1 |
|
|
4 | Huyện Ân Thi | 3 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 2 |
|
|
| Hội Người mù tỉnh | 1 |
|
|
5 | Huyện Phù Cừ | 3 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 2 |
|
|
| Hội Người mù tỉnh | 1 |
|
|
6 | Huyện Khoài Châu | 4 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 3 |
|
|
| Hội Người mù tỉnh | 1 |
|
|
7 | Huyện Văn Giang | 3 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 2 |
|
|
| Hội Người mù tỉnh | 1 |
|
|
8 | Huyện Văn Lâm | 3 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 2 |
|
|
| Hội Người mù tỉnh | 1 |
|
|
9 | Thị xã Mỹ Hào | 3 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 2 |
|
|
| Hội Người mù tỉnh | 1 |
|
|
10 | Huyện Yên Mỹ | 3 |
|
|
| Hội Chữ thập đỏ | 2 |
|
|
| Hội Người mù tỉnh | 1 |
|
|
- 1Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 2Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 3Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức, hợp đồng lao động, số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù và phê duyệt biên chế viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022
- 5Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 3898/QĐ-UBND năm 2022 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2023
- 7Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về giao biên chế công chức, hợp đồng lao động, số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù và phê duyệt biên chế viên chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2023
- 8Nghị quyết 442/NQ-HĐND giao, tạm giao số lượng người làm việc, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc năm 2023 và năm 2024 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Quyết định 75/QĐ-UBND tạm giao số người làm việc làm đối với các hội đặc thù được nhà nước hỗ trợ kinh phí theo số lượng người làm việc năm 2024 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 75/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực