- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 3Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 1Quyết định 92/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2016/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 18 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN CỦA MỘT SỐ LOẠI KHOÁNG SẢN KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 67/2012/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý Thuế ngày 19 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 203/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3496/TTr-STNMT ngày 22 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Mục III, như sau:
“16. Đá khối granit các màu khác:
- Đá khối granit màu trắng và màu hồng: giá tối thiểu tính thuế tài nguyên 1.800.000 (Một triệu tám trăm nghìn) đồng/m3;
- Đá khối ốp lát các màu khác (các màu còn lại): giá tối thiểu tính thuế tài nguyên vẫn giữ nguyên 2.500.000 (Hai triệu năm trăm nghìn) đồng/m3”.
2. Bổ sung giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với quặng thiếc:
a) Quặng thiếc có hàm lượng 50%<Sn≤70%: giá tối thiểu tính thuế tài nguyên 110 (Một trăm mười) triệu đồng/tấn.
b) Thiếc kim loại: giá tối thiểu tính thuế tài nguyên 257,5 (Hai trăm năm mươi bảy phẩy năm) triệu đồng/tấn.
3. Những nội dung tại Bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn tiếp tục thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 10 năm 2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 74/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với đá phôi vào Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 tại Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 3Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 64a/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên tạm tính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017
- 8Quyết định 92/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 10Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 92/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017
- 4Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật thuế tài nguyên năm 2009
- 3Nghị định 50/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tài nguyên 2009
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 74/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 11Quyết định 37/2016/QĐ-UBND bổ sung giá tính thuế tài nguyên đối với đá phôi vào Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2016 tại Quyết định 03/2016/QĐ-UBND
- 12Quyết định 55/2016/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 64a/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 60/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên tạm tính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 15Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 16Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2017
Quyết định 75/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 67/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 75/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2016
- Ngày hết hiệu lực: 07/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực