Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 740/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015- 2020;
Căn cứ Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;
Trên cơ sở Công văn số 109/HĐND-KTNS ngày 03/5/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 473/SNNPTNT ngày 23/02/2018 và đề xuất của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 623/STC-HCSN ngày 26/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2018 là 14.400 triệu đồng, bao gồm:
1. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng (theo Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) 8.220 triệu đồng;
2. Hỗ trợ khoanh nuôi rừng tái sinh (theo Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) 417 triệu đồng;
3. Kế hoạch và triển khai quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng 560 triệu đồng;
4. Trồng đường băng xanh cản lửa kết hợp ranh giới giữa các loại rừng 5.178 triệu đồng;
5. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng ven biển theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 22/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ 25 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí nêu tại
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Trà Bồng, Tư Nghĩa, Bình Sơn, Đức Phổ, Lý Sơn, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 740/QĐ-UBND-NNTN ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: triệu đồng
TT | Nội dung phân bổ | Tổng kinh phí phân bổ | Trong đó | ||||
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng; hỗ trợ bảo vệ rừng (theo Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) | Hỗ trợ khoanh nuôi rừng tái sinh (theo Nghị định số 75/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ) | Kế hoạch và triển khai quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng giai đoạn 2018- 2020 | Trồng đường băng xanh cản lửa kết hợp ranh giới giữa các loại rừng | Khoán bảo vệ rừng theo Quyết định số 120/QĐ- TTg ngày 22/01/2015 | |||
(1) | (2) | (3)=(4) (5) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| Tổng số | 14.400 | 8.220 | 417 | 560 | 5.178 | 25 |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10.398 | 6.343 | 417 | 560 | 3.078 |
|
2 | UBND huyện Trà Bồng | 393 | 393 |
|
|
|
|
3 | UBND huyện Tư Nghĩa | 2.006 | 956 |
|
| 1.050 |
|
4 | UBND huyện Bình Sơn | 528 | 528 |
|
|
|
|
5 | UBND huyện Đức Phổ | 1.050 |
|
|
| 1.050 |
|
6 | UBND huyện Lý Sơn | 15 |
|
|
|
| 15 |
7 | UBND thành phố Quảng Ngãi | 10 |
|
|
|
| 10 |
* Ghi chú: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm giao dự toán chi tiết theo Công văn số 473/SNNPTNT ngày 23/02/2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2035
- 2Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2021 về tổng thể phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2030
- 3Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP về Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 120/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2015 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 5Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018
- 7Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2030, định hướng đến năm 2035
- 8Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2021 về tổng thể phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2030
- 9Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2021 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 84/NQ-CP về Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 740/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 740/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra