- 1Thông tư 36/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 30/2002/NĐ-CP và Nghị định 120/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh người cao tuổi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ NÂNG MỨC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG CỨU TRỢ XÃ HỘI, NGƯỜI TÀN TẬT, GIÀ YẾU ỐM ĐAU THUỘC HỘ NGHÈO KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG THOÁT NGHÈO VÀ NGƯỜI CAO TUỔI TỪ 90 TUỔI TRỞ LÊN KHÔNG CÓ LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP XÃ HỘI TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 07/2000/NĐ-CP ngày 9/3/2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội và Nghị định 168/2004/NĐ-CP ngày 20/9/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 07/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư 36/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 30/NĐ-CP và Nghị định 120/NĐ-CP ngày 20/10/2003 quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Người cao tuổi;
Căn cứ Quyết định 6673/QĐ-UB ngày 28/9/2005 của UBND Thành phố quy định chuẩn nghèo của Thành phố giai đoạn 2006-2010;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội – Tài chính tại Tờ trình số 234/TTr/BLĐTB&XH-TC ngày 14/3/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng tại xã, phường, thị trấn:
- Đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội (theo quy định tại Điều 6 của Nghị định 07/2000/NĐ-CP) là 150.000 đồng/người/tháng.
- Người tàn tật, già yếu, ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo là 100.000 đồng/người/tháng.
- Người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội là 150.000 đồng/người/tháng.
Mức hỗ trợ này được áp dụng từ ngày 01/4/2006.
Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một trong ba mức trợ cấp nêu trên.
Điều 2. Giao UBND quận, huyện chỉ đạo tổ chức xét duyệt và quyết định danh sách đối tượng thuộc diện cứu trợ xã hội; người tàn tật, già yếu, ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo; người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội.
- Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội và trợ cấp cho người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của Ngân sách quận, huyện, xã, phường, thị trấn hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Nguồn kinh phí chi trả trợ cấp cho người tàn tật, già yếu, ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo được trích từ nguồn kinh phí chương trình mục tiêu giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 94/2002/QĐ-UB về mức trợ cấp xã hội thường xuyên đối với đối tượng cứu trợ xã hội tại xã, phường do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 162/2005/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Công văn 2233/UBND-VX năm 2013 về chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội qua hệ thống Bưu điện do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 53/2011/QĐ-UBND về trợ cấp hàng tháng cho người già yếu không có khả năng tự phục vụ và người mắc bệnh hiểm nghèo không có khả năng lao động là thành viên trong gia đình thuộc hộ nghèo của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 1, Quyết định 875/QĐ-UBND về trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2013 về trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo theo Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 94/2002/QĐ-UB về mức trợ cấp xã hội thường xuyên đối với đối tượng cứu trợ xã hội tại xã, phường do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 3385/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (trước đây) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 36/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 30/2002/NĐ-CP và Nghị định 120/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh người cao tuổi do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 168/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2000/NĐ-CP về chính sách cứu trợ xã hội
- 5Quyết định 162/2005/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp cứu trợ xã hội đột xuất do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Công văn 2233/UBND-VX năm 2013 về chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội qua hệ thống Bưu điện do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Quyết định 53/2011/QĐ-UBND về trợ cấp hàng tháng cho người già yếu không có khả năng tự phục vụ và người mắc bệnh hiểm nghèo không có khả năng lao động là thành viên trong gia đình thuộc hộ nghèo của thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 1, Quyết định 875/QĐ-UBND về trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2013 về trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo theo Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 74/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng cứu trợ xã hội, người tàn tật, già yếu ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo và người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 74/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Ngô Thị Thanh Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực