- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 4Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1514/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP CHO NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 942/TTr-LĐTBXH ngày 02 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp thường xuyên cho người cao tuổi sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý:
1.1. Người từ 60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng: Được hưởng mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0).
1.2. Người từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng: Được hưởng mức 270.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,5).
1.3. Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng tháng: Được hưởng mức 180.000 đồng/người/tháng (hệ số 1,0).
1.4. Người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng: Được hưởng mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0).
1.5. Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội: Được hưởng mức 360.000 đồng/người/tháng (hệ số 2,0).
2. Mức trợ cấp mai táng phí
Người cao tuổi quy định tại Điều 18, Điều 19 Luật Người cao tuổi được hỗ trợ chi phí mai táng khi chết là 3.000.000 đồng.
Điều 2. Thời gian tính trợ cấp xã hội hàng tháng.
1. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.1, Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng từ ngày 01 tháng 3 năm 2011.
2. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng như sau:
- Người cao tuổi đủ 80 tuổi từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 trở về trước thì được trợ cấp xã hội hàng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
- Người cao tuổi đủ 80 tuổi sau ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ thời điểm người đó đủ 80 tuổi.
3. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.4 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tính từ ngày ghi trong Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thị xã.
4. Người cao tuổi thuộc Điểm 1.5 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tính từ ngày ghi trong Quyết định của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Những quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý tại Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn trái với Quyết định này thì bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 74/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng cứu trợ xã hội, người tàn tật, già yếu ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo và người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi, trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy định thực hiện chế độ trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 74/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng cứu trợ xã hội, người tàn tật, già yếu ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo và người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật người cao tuổi năm 2009
- 4Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 5Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 17/2011/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi theo quy định của Luật người cao tuổi, trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Triệu Đức Lân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2011
- Ngày hết hiệu lực: 07/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực