Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7360/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH THÔNG TƯ SỐ 17/2011/TT-BCT NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2011 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG BẢN THỎA THUẬN VỀ VIỆC THÚC ĐẨY THƯƠNG MẠI SONG PHƯƠNG GIỮA BỘ CÔNG THƯƠNG NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ BỘ THƯƠNG MẠI VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA ÁP DỤNG CHO NHỮNG MẶT HÀNG CÓ XUẤT XỨ TỪ MỘT BÊN KÝ KẾT ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN KHI NHẬP KHẨU TRỰC TIẾP VÀO LÃNH THỔ CỦA BÊN KÝ KẾT KIA
BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Bản thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia, ký ngày 29 tháng 10 năm 2010 tại Hà Nội, Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 19/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính Mẫu Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu S tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương theo Phụ lục của Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Thông tư số 17/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất Nhập khẩu, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU S
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7360/QĐ-BCT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về việc đính chính Thông tư số 17/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công Thương nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia khi áp dụng cho những mặt hàng có xuất xứ từ một bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh thổ của bên ký kết kia)
1. Goods consigned from (Exporter's business name, address, country) | Reference No. THE ARRANGEMENT ON BILATERAL TRADE ENHANCEMENT OF VIETNAM AND CAMBODIA CERTIFICATE OF ORIGIN (Combined Declaration and Certificate) FORM S Issued in CAMBODIA See Overleaf Notes | |||||||
2. Goods consigned to (Consignee’s name, address, country) | ||||||||
3. Means of transport and route (as far as known) Departure date
Truck’s name/Aircraft etc.
Port of Discharge | 4. For Official Use | |||||||
Preferential Treatment Given Under the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Vietnam and Cambodia | ||||||||
Preferential Treatment Not Given (Please state reason/s) …………………………… Signature of Authorised Signatory of the Importing Country | ||||||||
5. Item number | 6. Marks and numbers on packages | 7. Number and type of packages, description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing country at 8 digit) | 8. Origin criterion (see Notes overleaf) | 9. Gross weight or other quantity and value (FOB) | 10. Number and date of invoices | |||
|
|
|
|
|
| |||
11. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statement are correct; that all the goods were produced in VIETNAM and that they comply with the origin requirements specified for these goods in the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Vietnam and Cambodia for the goods exported to CAMBODIA
……………………….. Place and date, signature of | 12. Certification It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the exporter is correct.
…………………………. Place and date, signature and stamp of certifying authority | |||||||
13 Third-Country Invoicing Accumulation Partial Cumulation |
Exhibition De Minimis |
| ||||||
1. Parties which accept this form for the purpose of preferential treatment under the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam.
KINGDOM OF CAMBODIA SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
2. CONDITIONS: The main conditions for admission to the preferential treatment under the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam are that goods sent to any Party listed above must:
(i) fall within a description of products eligible for concessions in the Socialist Republic of Vietnam;
(ii) comply with the consignment conditions in accordance with the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam and
(iii) comply with the origin criteria set out in the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam.
3. ORIGIN CRITERIA: For goods that meet the origin criteria, the exporter and/or producer must indicate in Box 8 of this Form, the origin criteria met, in the manner shown in the following table:
Circumstances of production or manufacture in the first country named in Box 11 of this form | Insert in Box 8 | |
(a) | Goods satisfying the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam (wholly obtained or produced in the exporting Party) | WO |
(b) | Goods satisfying the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam (Non-wholly obtained) |
|
• | Local Value Content | Percentage of Cambodia-Vietnam value content, example: LVC (40%) |
• | Change in Tariff Classification at four-digit level | CTH |
(c) | Goods satisfying the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam (Partial Cumulation). | “PC x%”, where x would be the percentage of Cambodia-Vietnam value content of less than 40%, example “PC 25%’’ |
4. EACH ARTICLE MUST QUALIFY: It should be noted that all the goods in a consignment must qualify separately in their own right. This is of particular relevance when similar articles of different sizes or spare parts are sent.
5. DESCRIPTION OF PRODUCTS: The description of products must be sufficiently detailed to enable the products to be identified by the Customs Officers examining them. Name of manufacturer, any trade mark shall also be specified.
6. HARMONISED SYSTEM NUMBER: The Harmonised System number shall be that of in ASEAN Harmonised Tariff Nomenclature (AHTN) Code of the importing Party.
7. EXPORTER: The term "Exporter’’ in Box 11 may include the company or the manufacturer or the producer.
8. FOR OFFICIAL USE: The Customs Authority of the importing Party must indicate (√) in the relevant boxes in column 4 whether or not preferential treatment is accorded.
9. MULTIPLE ITEMS: For multiple items declared in the same Form S, if preferential treatment is not granted to any of the items, this is also to be indicated accordingly in box 4 and the item number circled or marked appropriately in box 5
10. THIRD COUNTRY INVOICING: In cases where invoices are issued by a third country, "the Third Country Invoicing” box should be ticked (√) and such information as name and country of the company issuing the invoice shall be indicated in box 7
11. EXHIBITIONS: In cases where goods are sent from the territory of the exporting Party for exhibition in another Party and sold during or after the exhibition for importation into the territory of such Party, in accordance with the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam, the "Exhibitions" box should be ticked (√) and the name and address of the exhibition indicated in box 2.
12. ACCUMULATION: In cases where the originating materials in a Party are used in the other Party as materials for a finished good, in accordance with the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam, the “Accumulation" box should be ticked (√).
13. PARTIAL CUMULATION (PC): If the Local Value Content of material is less than 40%, the Certificate of Origin (Form S) may be issued for cumulation purposes, in accordance with the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam, the "Partial Cumulation" box should be ticked (√).
14. DE MINIMIS: if the value of all non-originating materials used in its production that do not undergo the required change in tariff classification does not exceed ten (10) percent of the FOB value of the goods, in accordance with the Arrangement on Bilateral Trade Enhancement of Cambodia and Vietnam, the “De Minimis" box should be ticked (√).
- 1Công văn 8168/VPCP-KTTH năm 2013 thực hiện Bản ghi nhớ về thương mại gạo với Liên bang Comoros do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1640/BTC-CST năm 2014 thực hiện Thỏa thuận ưu đãi thuế Việt - Lào năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông báo hiệu lực của Bản Thỏa thuận việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Cam-pu-chia
- 4Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2016 về ký Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam - Campuchia do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 38/2018/TT-BCT quy định về thực hiện chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập của Liên minh châu Âu, Na Uy, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Nghị định 19/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về xuất xứ hàng hóa
- 2Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Thông tư 17/2011/TT-BCT thực hiện quy tắc xuất xứ trong bản thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công thương Việt Nam và Bộ thương mại Campuchia áp dụng cho những mặt hàng có xuất xứ từ một bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh thổ của bên ký kết kia do Bộ Công thương ban hành
- 4Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 5Công văn 8168/VPCP-KTTH năm 2013 thực hiện Bản ghi nhớ về thương mại gạo với Liên bang Comoros do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1640/BTC-CST năm 2014 thực hiện Thỏa thuận ưu đãi thuế Việt - Lào năm 2014 do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông báo hiệu lực của Bản Thỏa thuận việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Cam-pu-chia
- 8Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2016 về ký Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam - Campuchia do Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 38/2018/TT-BCT quy định về thực hiện chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập của Liên minh châu Âu, Na Uy, Thụy Sỹ và Thổ Nhĩ Kỳ do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 7360/QĐ-BCT năm 2012 đính chính Thông tư 17/2011/TT-BCT thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Bản Thỏa thuận về việc thúc đẩy thương mại song phương giữa Bộ Công Thương Việt Nam và Bộ Thương mại Campuchia áp dụng cho những mặt hàng có xuất xứ từ một bên ký kết được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu trực tiếp vào lãnh thổ của bên ký kết kia
- Số hiệu: 7360/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2012
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 753 đến số 754
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra