- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 729/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 13 tháng 3 năm 2023 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 và Nghị định 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 09/TTr-SGTVT ngày 03/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt xếp loại đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh để xác định cước vận tải, với nội dung chính như sau:
Đơn vị tính: Km.
TT | Loại đường | Đường tỉnh | Đường huyện | Tổng cộng |
1 | Đường loại 1 | 63,31 | - | 63,31 |
2 | Đường loại 2 | 29,10 | 7,80 | 36,90 |
3 | Đường loại 3 | 53,90 | 41,40 | 95,30 |
4 | Đường loại 4 | 313,27 | 304,50 | 617,77 |
5 | Đường loại 5 | 40,38 | 77,80 | 118,18 |
6 | Đường loại 6 | - | 73,13 | 73,13 |
Tổng cộng | 499,96 | 504,63 | 1004,59 |
(Chi tiết có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 và Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 31/07/2017 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của UBND tỉnh)
TT | Tên đường | Khoảng cách | Chiều dài (km) | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Chi chú |
I | ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) | 499,96 | 63,31 | 29,10 | 53,90 | 313,27 | 40,38 | 0,00 |
| |
1 | ĐT.629 | Km0 00 - Km31 200 | 31,20 |
|
|
| 31,20 |
|
|
|
2 | ĐT.630 | Km0 00 - Km5 760 | 5,76 |
|
|
| 5,76 |
|
|
|
Km5 760-Km 9 500 | 3,74 |
|
| 3,74 |
|
|
|
| ||
Km9 500 - Km22 850 | 13,35 |
|
|
| 13,35 |
|
|
| ||
3 | ĐT.631 | Km0 00 - Km12 342 | 12,34 |
| 12,34 |
|
|
|
|
|
Km12 342 - Km15 200 | 2,86 |
|
|
| 2,86 |
|
|
| ||
4 | ĐT.632 | Km0 00 - Km8 944 | 8,94 |
|
| 8,94 |
|
|
|
|
Km24 300 - Km34 059 | 9,76 |
|
|
| 9,76 |
|
|
| ||
5 | ĐT.633 | Km0 00-Km20 700 | 20,70 |
|
|
| 20,70 |
|
|
|
6 | ĐT.634 | Km0 00-Km17 900 | 17,90 |
|
|
| 17,90 |
|
|
|
7 | ĐT.636 | Km0 00 -Km8 285 | 8,29 |
|
|
| 8,29 |
|
|
|
Km8 285-Km27 600 | 19,32 |
|
| 19,32 |
|
|
|
| ||
8 | ĐT.637 | Km0 00-Km16 900 | 16,90 |
|
|
| 16,90 |
|
|
|
Km16 900- Km62 500 | 40,38 |
|
|
|
| 40,38 |
| Đường đèo núi | ||
9 | ĐT.638 | Km0 00-Km50 00 | 43,20 |
|
|
| 43,20 |
|
|
|
Km50 00-Km65 300 | 15,30 |
|
| 15,30 |
|
|
|
| ||
Km65 300- Km120 825 | 55,31 |
|
|
| 55,31 |
|
|
| ||
Km130 00- Km143 787 | 13,79 | 13,79 |
|
|
|
|
|
| ||
10 | ĐT.639 | Km0 00-Km6 600 | 6,60 |
|
| 6,60 |
|
|
| Đường chuyên dụng phía Tây KKT |
Km6 943-Km15 905 | 7,01 |
|
|
| 7,01 |
|
|
| ||
Km15 905-Km30 00 | 14,10 | 14,10 |
|
|
|
|
| Theo dự án nâng cấp mở rộng; đoạn cũ đã chỉnh tuyến cục bộ: loại 4 | ||
Km30 00-Km96 950 | 65,20 |
|
|
| 65,20 |
|
| Theo đường cũ (không qua Bàu Hồ, Hoài Hương) | ||
Km96 950- Km105 700 | 8,75 |
| 8,75 |
|
|
|
|
| ||
11 | ĐT.640 | Km0 00-Km3 460 | 3,46 |
| 3,46 |
|
|
|
|
|
Km3 460-Km19 300 | 15,84 |
|
|
| 15,84 |
|
|
| ||
12 | QL.19 mới (Cảng Quy Nhơn - Quốc lộ 1) | Km2 200 - Km17 480 | 15,28 | 15,28 |
|
|
|
|
|
|
13 | Đường trục KKT nối dài (Cát Tiến - Gò Găng) | Km0 00- Km18 500 | 18,50 | 18,50 |
|
|
|
|
|
|
14 | Tuyến Quy Nhơn - Nhơn Hội (đoạn nút giao cầu Thị Nại - Nhơn Hội) | Km3 000 -Km7 550 | 4,55 |
| 4,55 |
|
|
|
|
|
15 | Đường kết nối từ đường trục KKT đến Chùa Linh Phong | Km0 00 - Km1 652 | 1,65 | 1,65 |
|
|
|
|
|
|
II | ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH) | 504,63 | 0 | 7,8 | 41,4 | 304,5 | 77,8 | 73,13 |
| |
1 | ĐH.01 (An Lão - An Vinh) | Km0 00-Km12 00 | 12 |
|
|
| 12 |
|
|
|
Km12 00- Km25 00 | 13 |
|
|
|
| 13 |
|
| ||
2 | ĐH.02 (An Hòa - An Hưng) | Km0 00-Km10 800 | 10,8 |
|
|
| 10,8 |
|
|
|
Km10 800- Km18 400 | 7,6 |
|
|
|
| 7,6 |
|
| ||
3 | ĐH.03 (An Hòa - An Toàn) | Km0 00-Km6 00 | 6 |
|
|
| 6 |
|
|
|
Km6 00-Km31 500 | 25.5 |
|
|
|
| 25.5 |
|
| ||
4 | ĐH.04 (Ba Ghế - An Nghĩa) | Km0 00-Km7 080 | 7.08 |
|
|
|
| 7.08 |
|
|
5 | ĐH.04B (An Hòa - An Hão Tây) | Km0 00-Km3 930 | 3,93 |
|
|
| 3,93 |
|
|
|
6 | ĐH.05 (An Tân - An Hòa) | Km0 00 - Km 3 200 | 3,2 |
|
|
| 3,2 |
|
|
|
7 | ĐH.06 (Tài Lương - Ca Công) | Km0 00-Km6 300 | 6,3 |
|
| 6,3 |
|
|
|
|
8 | ĐH.06B (Thái Lợi - Tam Quan Nam) | Km0 00-Km5 500 | 5,5 |
|
|
| 5,5 |
|
|
|
9 | ĐH.07 (Ngã ba Hoài Tân - Ngã ba Hoài Đức) | Km0 00-Km5 050 | 5,05 |
|
| 5,05 |
|
|
|
|
10 | ĐH.08 (Bình Chương - Hoài Hải) | Km0 00-Km13 00 | 13 |
|
|
| 13 |
|
|
|
11 | ĐH.09 (Ngọc An - Lương Thọ) | Km0 00-Km5 00 | 5 |
|
| 5 |
|
|
|
|
12 | ĐH.09B (Phụng Du - Bình Đê) | Km0 00-Km8 800 | 8,8 |
|
|
| 8,8 |
|
|
|
13 | ĐH.10 (Bồng Sơn - Hoài Hương) | Km0 00-Km11 00 | 11 |
|
| 11 |
|
|
|
|
14 | ĐH.10B (Phụng Du - Tăng Long) | Km0 00-Km4 320 | 4,32 |
|
|
| 4,32 |
|
|
|
15 | ĐH.11 (Tam Quan - Mỹ Bình) | Km0 00-Km4 630 | 4,63 |
|
|
| 4,63 |
|
|
|
16 | ĐH.12 (Ân Thường - Tân Xuân) | Km0 00-Km21 250 | 21,25 |
|
|
| 21,25 |
|
|
|
17 | ĐH.13 (Phú Hữu - Đăk Mang) | Km0 00-Km10 050 | 10,05 |
|
|
| 10,05 |
|
|
|
18 | ĐH.13B (Kim Sơn - BoK Tới) | Km0 00-Km15 00 | 15 |
|
|
| 15 |
|
|
|
19 | ĐH.14 (Cầu Phong Thạnh - ngã 3 Mỹ Thành) | Km0 00-Km8 380 | 8,38 |
|
|
| 8,38 |
|
|
|
20 | ĐH.15 (Ngã 3 Công An - Diêm Tường) | Km0 00-Km6 950 | 6,95 |
|
|
| 6,95 |
|
|
|
21 | ĐH.16 (Phù Mỹ - Truông Gia Vấn) | Km0 00-Km 5 500 | 5 |
|
|
| 5 |
|
|
|
Km0 00-Km11 430 | 6,43 |
|
|
|
|
| 6,43 | Đường miền núi | ||
22 | ĐH.17 (Nhà Đá - An Lương) | Km0 00-Km12 200 | 12,2 |
|
|
| 12,2 |
|
|
|
23 | ĐH.17B (Văn Trường - Mỹ Thắng) | Km0 00-Km15 00 | 15 |
|
|
| 15 |
|
|
|
24 | ĐH.18 (Vạn An - Phú Thứ) | Km0 00-Km2 00 | 2 |
|
| 2 |
|
|
|
|
Km0 00-Km10 500 | 8,5 |
|
|
| 8,5 |
|
|
| ||
25 | ĐH.18 (Đèo Nhông - Mỹ Thọ) | Km0 00-Km10 700 | 10,7 |
|
|
|
| 10,7 |
| Đường đèo núi |
26 | ĐH.19 (Bắc Nam - Đông Tây) | Km0 00-Km5 950 | 5,95 |
|
| 5,95 |
|
|
|
|
27 | ĐH.20 (Ngô Mây - Cát Tường) | Km0 00-Km7 200 | 7,2 |
|
|
| 7,2 |
|
|
|
28 | ĐH.21 (Ngô Mây - Cát Hiệp) | Km0 00-Km8 200 | 8,2 |
|
|
| 8,2 |
|
|
|
29 | ĐH.22 (Ngô Mây - Cát Lâm) | Km0 00-Km10 850 | 10,85 |
|
|
| 10,85 |
|
|
|
30 | ĐH.23 (Cát Hưng - Cát Thắng) | Km0 00-Km3 500 | 3,5 |
|
|
| 3,5 |
|
|
|
31 | ĐH.24 (Phú Phong - Hầm Hô) | Km0 00-Km6 850 | 6,85 |
|
|
| 6,85 |
|
|
|
32 | ĐH.25 (Quán Á - Đồng Le) | Km0 00-Km9 400 | 9,4 |
|
|
| 9,4 |
|
|
|
33 | ĐH.26 (Phú Lạc - Hà Nhe) | Km0 00-Km15 800 | 15,8 |
|
|
| 15,8 |
|
|
|
34 | ĐH.27 (Bình Thành - Bình Thuận) | Km0 00-Km9 400 | 9,4 |
|
|
| 9,4 |
|
|
|
35 | ĐH.27B (Tây Vinh - Bình Thuận) | Km0 00-Km3 00 | 3 |
|
|
|
|
| 3 | Đang đầu tư |
Km3 00-Km10 300 | 7,3 |
|
|
| 7,3 |
|
|
| ||
36 | ĐH.28 (Phú Phong - Tây Bình) | Km0 00-Km3 00 | 3 |
|
| 3 |
|
|
|
|
Km3 00-Km8 500 | 5,5 |
|
|
|
| 5,5 |
|
| ||
37 | ĐH.28B (Tây Giang - Bình Tường) | Km0 00-Km9 200 | 9,2 |
|
|
|
|
| 9,2 | Đang đầu tư |
38 | ĐH.29 (Vĩnh Hòa - Vĩnh Hiệp) | Km0 00-Km17 150 | 17,5 |
|
|
|
| 17,5 |
|
|
39 | ĐH.30 (Vĩnh Thạnh - Vĩnh Hảo) | Km0 00-Km5 800 | 5,8 |
|
|
| 5,8 |
|
|
|
40 | ĐH.31 (Vĩnh Thịnh - Vĩnh Hiệp) | Km0 00-Km10 500 | 10,5 |
|
|
|
| 10,5 |
|
|
41 | ĐH.32 (Vĩnh Thạnh - Vĩnh Thuận) | Km0 00-Km6 100 | 6,1 |
|
|
| 6,1 |
|
|
|
42 | ĐH.33 (Vĩnh Hảo - Vĩnh Sơn) | Km0 00-Km39 500 | 39,5 |
|
|
|
|
| 39,5 | Đang đầu tư |
43 | ĐH.34 (Đập Đá -Tây Vinh) | Km0 00-Km7 800 | 7,8 |
| 7,8 |
|
|
|
|
|
44 | ĐH.35 (Tân Dân - Bình Thạnh) | Km0 00-Km14 500 | 14,5 |
|
|
| 14,5 |
|
|
|
45 | ĐH.36 (An Trường - Hồ Núi Một) | Km0 00-Km3 100 | 3,1 |
|
| 3,1 |
|
|
|
|
Km3 100-Km6 700 | 3,6 |
|
|
| 3,6 |
|
|
| ||
46 | ĐH.37 (Cầu Chữ Y-Cầu Ông Xếp) | Km0 00-Km3 300 | 3,3 |
|
|
| 3,3 |
|
|
|
47 | ĐH.38 (Tượng Đài Công Viên - Cát Nhơn) | Km0 00-Km2 600 | 2,6 |
|
|
| 2,6 |
|
|
|
48 | ĐH.39 (Nhơn Thọ - Nhơn Khánh) | Km0 00-Km5 960 | 5,96 |
|
|
| 5,96 |
|
|
|
49 | ĐH.40 (Chợ Quán Mới - Cầu ông Gành) | Km0 00-Km1 330 | 1,33 |
|
|
| 1,33 |
|
|
|
50 | ĐH.41 (Cảnh Hàng - Phú Đa) | Km0 00-Km3 200 | 3,2 |
|
|
| 3,2 |
|
|
|
51 | ĐH.42 (Tuy Phước - Văn Quang) | Km0 00-Km5 100 | 5,1 |
|
|
| 5,1 |
|
|
|
Km5 100-Km8 100 | 3 |
|
|
|
| 3 |
|
| ||
52 | ĐH.44 (Canh Thuận - Canh Liên) | Km0 00 - Km 10 00 | 10 |
|
|
|
| 10 |
|
|
Km10 00 - Km 25 00 | 15 |
|
|
|
|
| 15 | Đường đèo núi |
- 1Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt xếp loại đường bộ năm 2008 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Định để xác định giá cước vận tải
- 3Quyết định 1729/QĐ-UBND công bố xếp loại đường bộ các tuyến đường huyện (ĐH) và đường đô thị (ĐĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để làm cơ sở xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2022
- 4Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 126/QĐ-UBND về xếp loại đường tỉnh để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2023 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 6Quyết định 328/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2023
- 1Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 8Quyết định 1729/QĐ-UBND công bố xếp loại đường bộ các tuyến đường huyện (ĐH) và đường đô thị (ĐĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để làm cơ sở xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2022
- 9Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2022 về Bảng xếp loại đường tỉnh để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 126/QĐ-UBND về xếp loại đường tỉnh để xác định giá cước vận tải đường bộ năm 2023 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11Quyết định 328/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2023
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt xếp loại đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 729/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực