UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 729/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 14 tháng 4 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN HÓA VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ÁP DỤNG CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2008-2010 VÀ ĐẾN 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1094/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng và hội nhập tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015;
Căn cứ Biên bản số 139/BB-SKHCN ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng Khoa học công nghệ chuyên ngành xét duyệt “Chương trình tiêu chuẩn hóa và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng” do Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì thực hiện;
Xét đề nghị của ông Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 161/SKHCN-QLKH ngày 08 tháng 4 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình tiêu chuẩn hóa và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008- 2010 và đến 2015 với các nội dung sau:
1. Tên chương trình: Tiêu chuẩn hóa và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015.
2. Phạm vi xây dựng: trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Thời gian thực hiện: từ năm 2009 đến 2015.
4. Mục tiêu:
- Xây dựng 2 quy chuẩn kỹ thuật địa phương cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh về cây ăn trái và thuỷ sản.
- Hỗ trợ xây dựng 3 tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) cho sản phẩm chế biến dừa; hỗ trợ áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm xuất khẩu của tỉnh.
- Hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho 60 doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm chủ lực.
- Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, các công cụ cải tiến năng suất, chất lượng cho 20 doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chủ lực, sản phẩm xuất khẩu của tỉnh.
5. Tổng kinh phí khái toán.
a) Tổng kinh phí: 3.055.420.000đồng (ba tỷ không trăm năm mươi lăm triệu bốn trăm hai mươi ngàn đồng).
+ Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ Trung ương: 00 triệu đồng.
+ Vốn sự nghiệp khoa học công nghệ tỉnh: 1.905.420.000đồng.
+ Vốn khác (doanh nghiệp): 1.150.000.000đồng.
b) Phương thức duyệt và cấp vốn:
- Kế hoạch thực hiện, các dự án hợp phần được xem xét thẩm định và có quyết định phê duyệt riêng theo nội dung, kinh phí và tiến độ thực hiện.
- Tổng kinh phí cho hoạt động quản lý chung chương trình là: 86.420.000đồng (tám mươi sáu triệu bốn trăm hai chục ngàn đồng).
Điều 2. Phân giao nhiệm vụ
Căn cứ vào nội dung chương trình được phê duyệt, trong từng giai đoạn và dựa vào kế hoạch chung, các ngành có liên quan và địa phương cụ thể hóa từng dự án để được phê duyệt triển khai theo quy định hiện hành.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Công Thương, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 156/2002/QĐ-UB về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được cơ quan có thẩm quyền cấp các chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng, môi trường, an toàn thực phẩm và sức khỏe nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Quyết định 1421/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đối tượng và mức hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng các hệ thống quản lý và công nghệ tiên tiến nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Chỉ thị 19/2007/CT-UBND về một số biện pháp tăng cường quản lý việc sử dụng hóa chất, kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 156/2002/QĐ-UB về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được cơ quan có thẩm quyền cấp các chứng nhận đạt tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng, môi trường, an toàn thực phẩm và sức khỏe nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Quyết định 1421/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đối tượng và mức hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh áp dụng các hệ thống quản lý và công nghệ tiên tiến nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Quyết định 28/2006/QĐ-UBND về Quy chế hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Chỉ thị 19/2007/CT-UBND về một số biện pháp tăng cường quản lý việc sử dụng hóa chất, kháng sinh trong nuôi trồng thủy sản do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt đề án hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng và hội nhập giai đoạn 2008 - 2010 và đến 2015 do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 729/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chương trình tiêu chuẩn hóa và hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tỉnh Bến Tre giai đoạn 2008-2010 và đến 2015
- Số hiệu: 729/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Quốc Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định