- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Công an nhân dân 2005
- 3Nghị định 107/2006/NĐ-CP quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- 4Nghị định 120/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 5Nghị định 37/2007/NĐ-CP về việc minh bạch tài sản, thu nhập
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Luật Đất đai 2003
- 8Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 9Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 11Luật thi hành án dân sự 2008
- 12Công ước về chống tham nhũng của Liên Hợp quốc
- 13Chỉ thị 1073/CT-TTg năm 2011 về tăng cường công tác quản lý và hiện đại hóa công sở của cơ quan hành chính ở địa phương theo hướng tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 68/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- 15Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 11/2011/TT-TTCP quy định tiêu chí nhận định tình hình tham nhũng và đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 1Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 2Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 5Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 6Nghị quyết 82/NQ-CP năm 2012 về chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về "tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí" giai đoạn 2012-2016 do Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 10 tháng 4 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 82/NQ-CP NGÀY 06/12/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng ngày 29 tháng 11 năm 2005 và luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng năm 2012;
Căn cứ Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 về việc tiếp tục thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ ba, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 - 2016;
Xét đề nghị của Chánh thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Giao Thanh tra tỉnh phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch này, định kỳ sơ kết, tổng kết, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 82/NQ-CP NGÀY 06/12/2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 10/4/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/5/2012 về việc tiếp tục thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ ba, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012 - 2016.
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau:
- Nhằm tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ và chính quyền các cấp, các ngành trong công tác phòng, chống tham nhũng; xây dựng tổ chức Đảng, các cơ quan nhà nước thực sự trong sạch, vững mạnh; tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức và hành động của cán bộ, công chức và nhân dân trong phòng, chống tham nhũng.
- Khắc phục những hạn chế, yếu kém, từng bước ngăn chặn, đẩy lùi tham nhũng, lãng phí góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng các nguồn lực của đất nước, thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 đã được Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII thông qua.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
- Làm cơ sở để các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, lãng phí của địa phương, đơn vị. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở, của từng cơ quan tổ chức, đơn vị và cá nhân.
Cụ thể hóa quan điểm, mục tiêu, giải pháp tổ chức thực hiện trong Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ đáp ứng yêu cầu thực tiễn của công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, trên tinh thần kiên quyết, kiên trì, liên tục, đúng pháp luật góp phần phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Tập trung thực hiện các giải pháp về hoàn thiện thể chế, trọng tâm là những lĩnh vực còn trì trệ, mở rộng các biện pháp phòng ngừa; nâng cao chất lượng thực thi công vụ; hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh.
Các cấp, các ngành, các tổ chức, cơ quan, đơn vị phải xây dựng kế hoạch thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí của cơ quan, đơn vị mình, nội dung kế hoạch phải phù hợp với các chương trình hành động khác của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2011 - 2016; Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và yêu cầu hoàn thiện chính sách pháp luật theo các quy định của Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng. Thường xuyên theo dõi, đôn đốc kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, lãng phí nhằm kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng, lãng phí theo đúng quy định của pháp luật.
I. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
1. Tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, xây dựng và thực hiện pháp luật
1.1. Thực hiện công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc hoạch định chính sách, xây dựng, thực hiện pháp luật và ban hành văn bản hành chính cá biệt; công tác cán bộ; hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng; hoạt động của các Doanh nghiệp, công ty nhà nước thuộc tỉnh; các quyết định trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật.
1.2. Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm giải trình của người có chức vụ, quyền hạn trong thực thi công vụ; quy định để người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội tiếp cận thông tin về hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1.3. Hoàn thiện cơ chế thanh tra, kiểm tra, giám sát và tăng cường kiểm tra việc thực hiện công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, xây dựng, thực hiện pháp luật và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2.1. Rà soát, hoàn thiện việc phân công, phân cấp, quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng tổ chức, cá nhân để khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống trong hoạt động quản lý.
2.2. Thực hiện nghiêm các quy định về đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch trong công tác cán bộ: Tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật cán bộ; thực hiện quy tắc ứng xử của CBCC, viên chức; quy định về minh bạch tài sản, thu nhập; chi trả qua tài khoản đối với các khoản chi từ ngân sách nhà nước cho CBCC, về trách nhiệm của cán bộ, công chức phải thanh toán qua tài khoản khi tiêu dùng những khoản có giá trị lớn.
2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về công vụ, công chức; việc thực thi công vụ ở những vị trí trực tiếp giải quyết yêu cầu của công dân, tổ chức, doanh nghiệp; những việc cán bộ, công chức không được làm; trách nhiệm giải trình, minh bạch tài sản, thu nhập.
2.4. Tăng cường giáo dục liêm chính, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trong phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng; thực hiện việc đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
3.1. Hướng dẫn thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản; quy định rõ ràng, cụ thể quyền hạn, trách nhiệm của các cấp chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý đối với đất đai, tài nguyên, khoáng sản.
3.2. Quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc thu, chi ngân sách; quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước đối với vốn và tài sản của Nhà nước tại các doanh nghiệp. Thực hiện nghiêm chủ trương tái cấu trúc các doanh nghiệp nhà nước.
3.3. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động tín dụng, đầu tư nhất là những hoạt động dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng như cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, đầu tư tài chính, bất động sản, ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư; lợi dụng công nghệ cao để tham nhũng…
3.4. Hoàn thiện và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về xuất, nhập khẩu; thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, các khoản phí, lệ phí …; đăng ký mã số thuế thu nhập cá nhân cho người nộp thuế và người phụ thuộc để kiểm soát thu nhập của cá nhân. Đẩy mạnh thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt.
3.5. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, công khai, minh bạch trong giao dịch giữa các cơ quan nhà nước với doanh nghiệp, người dân.
3.6. Tăng cường kiểm tra, hướng dẫn doanh nghiệp hạch toán chính xác, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế; thực hiện chế độ kiểm toán định kỳ, bắt buộc đối với mọi loại hình doanh nghiệp.
4. Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò của toàn xã hội
4.1. Đề cao và phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng, đặc biệt là vai trò của Mặt trận Tổ quốc, các cơ quan báo chí, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và nhân dân trong việc phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phát hiện, đấu tranh, ngăn chặn với những hiện tượng tham nhũng, lãng phí; bảo đảm việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho các cơ quan báo chí về chủ trương, chính sách, pháp luật, kết quả công tác phòng, chống tham nhũng, thông tin về các vụ việc tham nhũng.
4.2. Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức trong nhân dân về biểu hiện, tác hại của tham nhũng và trách nhiệm của xã hội trong công tác phòng, chống tham nhũng; có cơ chế để nhân dân tích cực, chủ động tham gia vào công tác phòng, chống tham nhũng; kịp thời biểu dương, khen thưởng những gương điển hình trong phòng, chống tham nhũng, tích cực bảo vệ người tố cáo tham nhũng.
4.3. Phát huy vai trò của doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề trong phòng, chống tham nhũng, tiếp tục xây dựng và thực hiện văn hóa kinh doanh lành mạnh, phi tham nhũng; tạo điều kiện để các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề tham gia vào việc xây dựng chính sách, pháp luật, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung nhằm khắc phục những sơ hở trong cơ chế, chính sách.
5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, điều tra, truy tố, xét xử
5.1. Kiện toàn tổ chức, bộ máy của các cơ quan, đơn vị chuyên trách về PCTN; thực hiện cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị chuyên trách chống tham nhũng trong việc tiếp nhận, xử lý thông tin, tố cáo, điều tra phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng; tăng cường trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hiện đại.
5.2. Thực hiện các quy định pháp luật về giám định tư pháp để phục vụ kịp thời, có hiệu quả việc xử lý hành vi tham nhũng, lãng phí; áp dụng các biện pháp cần thiết để loại bỏ khả năng đối phó của đối tượng có dấu hiệu tham nhũng, lãng phí, gây khó khăn cho hoạt động của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra.
5.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra đối với lĩnh vực như quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, khoáng sản; đầu tư, mua sắm công; thu, chi ngân sách; quản lý tài sản công; tín dụng - ngân hàng; công tác tổ chức, cán bộ; các công ty, doanh nghiệp của Nhà nước…; xử lý kiên quyết, kịp thời đúng pháp luật những hành vi tham nhũng và những người bao che hành vi tham nhũng, ngăn cản việc chống tham nhũng; chú trọng biện pháp thu hồi tài sản bị chiếm đoạt, bị gây thiệt hại khi xử lý hành vi tham nhũng.
5.4. Tăng cường hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân các cấp đối với hoạt động phòng, chống tham nhũng ở địa phương, trước hết là giám sát hoạt động của các cơ quan có chức năng phòng, chống tham nhũng.
5.5. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện công khai, minh bạch và bảo đảm sự liêm chính trong đội ngũ CBCC, viên chức, nhất là đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và trong các cơ quan, đơn vị có chức năng phát hiện, xử lý tham nhũng.
5.6. Đẩy mạnh đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về PCTN, phẩm chất chính trị, bản lĩnh đạo đức nghề nghiệp cho CBCC làm công tác thanh tra, kiểm tra, điều tra, truy tố, xét xử.
5.7. Nghiên cứu xây dựng chế độ, chính sách đãi ngộ hợp lý, đồng thời tăng cường chế độ trách nhiệm và xử lý nghiêm khắc đối với hành vi tham nhũng của CBCC trong các cơ quan, đơn vị chuyên trách chống tham nhũng.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
1.1. Các cơ quan truyền thông, báo chí tiếp tục đẩy mạnh và duy trì thường xuyên việc tuyên truyền, phổ biến các quan điểm, chủ trương của Đảng, các quy định pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên các phương tiện thông tin đại chúng. Mở chuyên mục thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên trang (cổng) thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và thường xuyên cập nhật thông tin về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của các đơn vị, sở, ngành và các huyện, thành phố.
1.2. Hàng năm các cơ quan phải xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến các quan điểm, chủ trương của Đảng, các quy định pháp luật về Ủy ban nhân dân tỉnh của cơ quan, tổ chức mình; tiếp tục triển khai, phát động Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
2.1. Cụ thể hóa nội dung, nhiệm vụ trong việc thực hiện các quy định pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước; triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích bằng vật chất đối với tổ chức, cá nhân có thành tích thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2.2. Tiếp tục rà soát, nghiên cứu để ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hệ thống tiêu chuẩn, định mức, chế độ trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, tiền, tài sản nhà nước; trong đào tạo, quản lý, sử dụng lao động trong quản lý, khai thác, sử dụng đất và các nguồn tài nguyên thiên nhiên… làm cơ sở để thực hiện và đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2.3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản hóa, công khai, minh bạch nhằm giảm thiểu thời gian, chi phí liên quan đến thủ tục hành chính của người dân và doanh nghiệp; xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí vào đánh giá kết quả công tác hàng năm của từng đơn vị.
2.4. Thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về công khai, minh bạch trong quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước; đầu tư xây dựng các dự án sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước; quản lý sử dụng tài sản công; quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; quản lý sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp…
2.5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý trực tiếp và trong lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công, trong đó tập trung vào một số lĩnh vực, như: Quản lý, khai thác, sử dụng đất đai; tài nguyên thiên nhiên; quản lý, thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn viện trợ, tài trợ của nước ngoài; quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại các doanh nghiệp nhà nước.
3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
3.1. Thực hiện nghiêm các quy định của Luật ngân sách nhà nước trong tất cả các khâu: Lập, thẩm định, phê duyệt, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng, kiểm soát chi và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước; tăng cường công tác quản lý thu ngân nhà nước, quyết liệt thu hồi thuế nợ đọng, nhất là các khoản thu liên quan đến đất đai, tài nguyên, hàng hóa nhập khẩu, chuyển giá…quản lý chặt chẽ các quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước, đồng thời tạo hành lang pháp lý để tăng thu cho quỹ, đảm bảo cân đối thu - chi.
3.2. Kiểm soát chặt chẽ việc mua sắm, sử dụng và kiên quyết thu hồi, xử lý theo quy định đối với những trường hợp trang bị tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện đi lại sai tiêu chuẩn, định mức, chế độ tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện tiết kiệm, tiết giảm tối đa trong sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trong các khoản chi phí văn phòng phẩm, xăng dầu, chi phí lễ hội, khánh tiết, hội nghị, hội thảo, đi công tác…
3.3. Đổi mới cơ chế hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.
3.4. Tăng cường quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu, các chính sách, dự án an sinh xã hội, phúc lợi xã hội…,bảo đảm thực hiện kịp thời, đúng mục đích, đúng đối tượng và hiệu quả.
3.5. Thực hiện nghiêm túc công khai, dân chủ trong dự toán, quyết toán tài chính, mua sắm tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, các quỹ có nguồn từ ngân sách và các quỹ có nguồn từ khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật.
4.1. Triển khai thực hiện cơ chế phân cấp quản lý đầu tư theo hướng bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của ngành, vùng, đồng thời, bảo đảm nguyên tắc: Cấp quyết định đầu tư phải xác định được nguồn vốn, khả năng bảo đảm vốn mới ra quyết định đầu tư dự án cụ thể. Quyết liệt triển khai, thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư.
4.2. Chấn chỉnh các khâu từ quy hoạch, xây dựng, đầu tư đến việc quản lý các nguồn vốn đầu tư xây dựng; thực hiện quản lý nghiêm theo quy hoạch trong tất cả trong các lĩnh vực. Thực hiện cơ cấu đầu tư theo hướng bảo đảm tính hợp lý, hiệu quả, có thứ tự ưu tiên, trọng tâm, trọng điểm. Kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu quả, phân bổ và sử dụng vốn không đúng đối tượng, sai mục đích.
4.3. Xây dựng, ban hành kế hoạch đầu tư 3 năm 2013 - 2015; hoàn thiện thể chế để tạo môi trường thuận lợi thu hút mạnh và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.
4.4. Kiểm soát chặt chẽ việc cấp giấy phép và quản lý các dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên; không cấp phép mới, kiên quyết rút giấy phép đối với các dự án sử dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và công trình phúc lợi công cộng
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 1073/CT-TTg ngày 05/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý và hiện đại hóa công sở của cơ quan hành chính ở địa phương; tăng cường kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ của các cơ quan, tổ chức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và các cơ quan, tổ chức được giao quản lý, khai thác, sử dụng các tài sản, công trình phục vụ phúc lợi công cộng, bảo đảm sử dụng đúng mục đích, hiệu quả.
6. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
6.1. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên, chú trọng các nguồn tài nguyên khoáng sản, đất đai, tài nguyên rừng, tài nguyên nước và các lĩnh vực ảnh hưởng lớn đến môi trường, bảo đảm nguồn thu cho ngân sách nhà nước, lợi ích hợp pháp của người dân và mục tiêu bảo vệ môi trường.
6.2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc giao đất, sử dụng đất đối với các dự án đầu tư, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; xử lý nghiêm các hành vi đầu cơ làm giá, tăng giá, trục lợi, vi phạm quy định pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai. Tập trung giải quyết kịp thời, dứt điểm các khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất đai; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
6.3. Kiểm soát chặt chẽ việc cấp phép khai thác tài nguyên, khoáng sản; không gia hạn, bổ sung hoặc cấp mới giấy phép khai thác tài nguyên, khoáng sản cho các doanh nghiệp không bảo đảm đúng các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản.
6.4. Triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng. Khuyến khích nhân dân tham gia trồng, bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lý, hiệu quả. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý và bảo vệ rừng.
7.1. Thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, bảo đảm thực thi hiệu quả việc đơn giản hóa thủ tục hành chính; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính và xử lý công việc của các cơ quan, nhà nước để nâng cao hiệu suất, hiệu quả công việc.
7.2. Xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên theo ngạch trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp phù hợp với năng lực chuyên môn, ngành nghề được đào tạo. Tiếp tục triển khai thực hiện thí điểm chính sách phát hiện, thu hút, bố trí và đãi ngộ người tài năng trong công vụ.
7.3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011 - 2020; bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực kỹ thuật chất lượng cao cho thị trường lao động trong tỉnh và xuất khẩu lao động.
7.4. Tăng cường thanh tra, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân công chức; thực hiện cơ chế khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
8.1. Thực hiện có hiệu quả chức năng đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước; thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp; tăng cường kỷ luật tài chính, thực thi luật pháp trong doanh nghiệp nhà nước.
8.2. Tổ chức, thực hiện các biện pháp phù hợp với khả năng, điều kiện của địa phương để bình ổn giá.
8.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, rà soát lại các khoản đầu tư của các công ty nhà nước. Kiên quyết cắt giảm, loại bỏ các dự án không cần thiết, kém hiệu quả; tập trung vốn đầu tư vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính. Thực hiện tiết giảm chi phí quản lý của doanh nghiệp theo định hướng của Chính phủ.
9. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng của nhân dân
9.1. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; quản lý tốt các lễ hội, hoạt động văn hóa, thể thao, bảo đảm tiết kiệm, an ninh trật tự; tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện cuộc vận động “Người Việt nam ưu tiên dùng hàng Việt nam”.
9.2. Thực hiện lộ trình quản lý, đảm bảo minh bạch thông tin về giá cả theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước; tăng cường kiểm tra, giám sát thị trường, ngăn chặn đầu cơ, tăng giá bất hợp lý, nhất là các thời điểm mùa vụ, các dịp lễ, Tết. Bảo đảm cung ứng hàng hóa thiết yếu cho khu vực vùng sâu, vùng xa, biên giới nhất là những thời điểm khó khăn, thiên tai, dịch bệnh.
9.3. Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu hàng hóa, ngăn chặn, xử lý nghiêm việc nhập khẩu các mặt hàng chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của nhân dân; tăng cường tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng; đồng thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
9.4. Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất và tiêu dùng. Tập trung giải quyết các vấn đề bảo vệ môi trường ở các làng nghề, khu công nghiệp, khu đô thị. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Các cấp ủy, tổ chức đảng, các cấp chính quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phải chủ động, tích cực nêu cao vai trò, trách nhiệm của mình trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí, luôn xác định phòng, chống tham nhũng, lãng phí là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên và phải tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện; phải cam kết về sự liêm khiết, gương mẫu, mạnh dạn phê bình, tự phê bình và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí.
2. Giao sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Thanh tra tỉnh, sở Tài chính, các tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị, địa phương để xây dựng nội dung, kế hoạch và thực hiện thường xuyên công tác tuyên truyền phổ biến quy định pháp luật, các chỉ thị, nghị quyết, của cấp ủy, chính quyền các cấp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong phạm vi toàn tỉnh. Mở chuyên mục thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên trang (cổng) thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và thường xuyên cập nhật thông tin về công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của các đơn vị, sở, ngành và các huyện, thành phố.
3. Giao sở Tài chính phối hợp với sở Công thương nghiên cứu, xây dựng, ban hành bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sản xuất và tiêu dùng của nhân dân làm cơ sở theo dõi, tổng kết, đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn.
4. Các sở, ngành, đơn vị, địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ trong kế hoạch có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm để triển khai thực hiện, chỉ đạo, phân công một đơn vị làm đầu mối chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương;
- Tổ chức theo dõi, đánh giá tình hình và việc thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng trên cơ sở quy định tại Thông tư số 11/2011/TT-TTCP ngày 09/11/2011; kết quả thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên cơ sở bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Ủy ban nhân dân tỉnh; khảo sát, đo lường, đánh giá tác động tiêu cực của tham nhũng, lãng phí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội;
- Thiết lập và công bố công khai số điện thoại, hộp thư điện tử (đường dây nóng) để tiếp nhận, xử lý và trả lời đầy đủ, kịp thời những thông tin, phản ánh về tình trạng vi phạm pháp luật của các tổ chức, cá nhân;
- Báo cáo kết quả thực hiện theo các kỳ thống kê hàng quý, hàng năm với Ủy ban nhân dân tỉnh (vào ngày 15 của tháng cuối quý và ngày 15/12), đồng thời gửi báo cáo về Thanh tra tỉnh và sở Tài chính để tổng hợp; Báo cáo định kỳ của đơn vị, địa phương phải thể hiện được những biện pháp đã triển khai thực hiện và kết quả đạt được; danh tính của những cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm đã được phát hiện và kết quả xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả (nếu có); công khai báo cáo theo quy định của pháp luật;
- Các sở, ngành, đơn vị ngoài việc báo cáo kết quả thực hiện của đơn vị mình, đồng thời thực hiện việc tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh về các nội dung thuộc trách nhiệm quản lý theo lĩnh vực của ngành như sau:
+ Sở Nội vụ tổng hợp kết quả thực hiện mục 2 phần I; mục 7 phần II;
+ Sở Tài chính tổng hợp kết quả thực hiện mục 3.2, 3.3, 3.6 phần I; mục 3, mục 5, mục 8 phần II;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp kết quả thực hiện mục 3.1 phần I; mục 6.1, 6.2, 6.3 phần II;
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tổng hợp kết quả thực hiện mục 6.4 phần II;
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kết quả thực hiện mục 4 phần II;
+ Sở Công thương tổng hợp kết quả thực hiện mục 9 phần II;
+ Thanh tra tỉnh tổng hợp kết quả thực hiện mục 5.1 và 5.6 phần I.
5. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với sở Tài chính và các đơn vị, địa phương, cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này, thường xuyên báo cáo và kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả kế hoạch. Cuối năm 2016 tiến hành sơ kết, đánh giá toàn diện việc thực hiện kế hoạch và xây dựng kế hoạch cụ thể cho giai đoạn tiếp theo.
6. Kinh phí thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các cấp bố trí kinh phí để triển khai, thực hiện Chương trình trong dự toán ngân sách địa phương hằng năm, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
- Các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp có trách nhiệm bố trí từ nguồn kinh phí tự chủ để triển khai, thực hiện kế hoạch; các doanh nghiệp nhà nước bố trí kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch, được hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, UBND các huyện, thành phố của tỉnh thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch; trong quá trình tổ chức thực hiện cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể của kế hoạch cần chủ động đề xuất với UBND tỉnh qua Thanh tra tỉnh đối với nội dung về phòng, chống tham nhũng và qua Sở Tài chính đối với nội dung về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí để tổng hợp và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, LÃNG PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Cơ quan chủ trì thực hiện | Nội dung hoạt động cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan phối hợp | Thời điểm hoàn thành | ||||
Tăng cường tính công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách, xây dựng và thực hiện pháp luật | |||||||||
1 | Sở Tư pháp | 1 | Triển khai Đề án Minh bạch hóa quá trình hoạch định, trình, ban hành chính sách, pháp luật, văn bản hành chính, quyết định cá biệt. | Đề án |
| 2013 | |||
2 | Xây dựng kế hoạch Sửa đổi, bổ sung quy định về cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính. | Kế hoạch | Sở nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Hàng năm | |||||
3 | Tham gia ý kiến Dự án Luật tiếp cận thông tin. | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
4 | Tham gia ý kiến Đề án sửa đổi bộ luật dân sự. | Văn bản |
| 3/2013 | |||||
5 | Tham gia ý kiến Dự án Luật ban hành quyết định hành chính. | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
6 | Tham gia ý kiến Dự án Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
2 | Công an tỉnh | 1 | Tham gia ý kiến Dự án Luật Bảo vệ Bí mật Nhà nước. | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||
3 | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh | 1 | Tham gia ý kiến xây dựng Thông tư liên tịch: Công khai trong hoạt động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án. | Văn bản | Công an tỉnh, Tòa án tỉnh, Sở Tư pháp | 2015 | |||
4 | Thanh tra tỉnh | 1 | Đánh giá tình hình tham nhũng và việc thực hiện Luật phòng, chống tham nhũng. | Báo cáo | Các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh | Hàng năm | |||
Hoàn thiện chế độ công vụ, công chức, nâng cao chất lượng thực thi công vụ | |||||||||
1 | Công an tỉnh | 1 | Tham gia ý kiến Luật công an nhân dân (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||
2 | Sở Nội vụ | 1 | Triển khai Đề án Thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý. | Đề án |
| 2013 | |||
2 | Tham gia ý kiến Sửa đổi Nghị định số 107/2006/NĐ-CP về xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng... | Văn bản | Thanh tra tỉnh | 6/2013 | |||||
3 | Triển khai Đề án Cải cách chế độ tiền lương, phụ cấp và các chế độ đãi ngộ khác của cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn sau năm 2012. | Đề án | Sở Tài chính | 6/2013 | |||||
4 | Tham gia ý kiến sửa đổi, bổ sung Nghị định số 158/2007/NĐ-CP về danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức. | Văn bản | Thanh tra tỉnh | 6/2013 | |||||
5 | Tham gia ý kiến Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | Văn bản |
| 6/2013 | |||||
3 | Sở Lao động – TB và XH | 1 | Tham gia ý kiến dự án Luật tiền lương tối thiểu. | Văn bản | Sở Tài chính | Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1 | Sơ kết việc đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào chương trình đào tạo, giáo dục bồi dưỡng (phần đối với cán bộ, công chức) | Báo cáo | Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh | 2015 | |||
5 | Sở Tài chính | 1 | Tham gia ý kiến Thông tư: Thực hiện việc chi trả qua tài khoản đối với tất cả các khoản chi từ NSNN cho cán bộ, công chức. | Văn bản | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 2013 | |||
6 | Sở Tư pháp | 1 | Tham gia ý kiến Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự. | Văn bản | Tòa án tỉnh | Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||
7 | Thanh tra tỉnh | 1 | Tham gia ý kiến Nghị định về trách nhiệm giải trình của cán bộ, công chức, người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị. | Văn bản | Sở Nội vụ | 6/2013 | |||
2 | Tham gia ý kiến Đề án kiểm soát thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn. | Văn bản | Sở Tài chính | 2013 | |||||
3 | Tham gia ý kiến Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật PCTN sửa đổi (thay thế Nghị định số 120/2006/NĐ-CP) | Văn bản |
| 6/2013 | |||||
4 | Tham gia ý kiến Nghị định của Chính phủ về minh bạch tài sản và thu nhập (thay thế Nghị định số37/2007/NĐ-CP và 68/2011/NĐ-CP) | Văn bản | Sở Tài chính | 6/2013 | |||||
1 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | Tham gia ý kiến Dự án Luật đất đai (sửa đổi) | Văn bản |
| 6/2013 | |||
2 | Triển khai Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng đất đai giai đoạn đến 2016 | Đề án | Sở Tài chính | 2013 | |||||
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | Tham gia ý kiến Dự án Luật đầu tư công. | Văn bản |
| 6/2013 | |||
2 | Tham gia ý kiến Dự án Luật đầu tư (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
3 | Tham gia ý kiến Dự án Luật đấu thầu (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
4 | Tham gia ý kiến Dự án Luật doanh nghiệp (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
3 | Sở Tài chính | 1 | Tham gia ý kiến Dự án Luật Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (sửa đổi) | Văn bản |
| 6/2013 | |||
2 | Tham gia ý kiến Dự án Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
3 | Tham gia ý kiến Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. | Văn bản |
| 12/2012 | |||||
4 | Tham gia ý kiến Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng. | Văn bản |
| 6/2013 | |||||
5 | Tham gia ý kiến Dự án Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PLQH khóa XIII | |||||
6 | Tham gia ý kiến Dự án Luật phí, lệ phí. | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
7 | Tham gia ý kiến Dự án Luật chứng khoán (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
8 | Tham gia ý kiến Dự án Luật hải quan (sửa đổi) | Văn bản |
| 6/2013 | |||||
9 | Tham gia ý kiến Dự án Sửa đổi, bổ sung Luật kế toán năm 2004. | Văn bản |
| 6/2013 | |||||
10 | Xây dựng Quy chế mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung. | Quy chế |
| 6/2013 | |||||
11 | Tổng kết việc chuyển đổi và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước. | Báo cáo | Thanh tra tỉnh | 2013 | |||||
12 | Tham gia ý kiến Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. | Văn bản |
| 6/2013 | |||||
13 | Tham gia ý kiến Dự án Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
14 | Tham gia ý kiến Dự án Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi) | Văn bản | \ | Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||||
4 | Sở Tư pháp | 1 | Tham gia ý kiến Dự án Luật đấu giá tài sản. | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||
5 | Sở Xây dựng | 1 | Tham gia ý kiến Dự án Luật kinh doanh bất động sản (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PLQH khóa XIII | |||
2 | Tham gia ý kiến Dự án Luật xây dựng (sửa đổi) | Văn bản |
| 6/2013 | |||||
3 | Tham gia ý kiến Dự án Luật nhà ở (sửa đổi) | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PLQH khóa XIII | |||||
6 | Sở Công thương | 1 | Tham gia ý kiến Dự án Luật quản lý ngoại thương | Văn bản |
| Theo CTXD Luật, PL QH khóa XIII | |||
7 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | Xây dựng Đề án đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý về kiểm soát, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm dịch thực vật và kiểm soát việc buôn bán quốc tế động vật hoang dã nguy cấp. | Đề án | Sở Nội vụ | 2013 | |||
1 | Sở Tài chính | 1 | Tham gia ý kiến Dự án Luật kiểm toán nhà nước (sửa đổi) | Văn bản | Sở Tài chính | Theo CTXD Luật, PLQH khóa XIII | |||
2 | Công an tỉnh | 1 | Xây dựng Đề án Tăng cường trang thiết bị, nâng cao nghiệp vụ, kỹ thuật điều tra tội phạm tham nhũng. | Đề án | Bộ Công an | 2013 | |||
3 | Sở Tư pháp | 1 | Tham gia ý kiến Đề án sửa đổi bộ luật hình sự. | Văn bản |
| 2014 | |||
2 | Tham gia ý kiến Đề án Nghiên cứu vấn đề xử lý hình sự về hành vi làm giàu bất hợp pháp (Điều 20 - Công ước) | Văn bản |
| 2016 | |||||
4 | Thanh tra tỉnh | 1 | Tham gia ý kiến Dự án Luật tiếp công dân. | Văn bản |
| 2015 | |||
2 | Tham gia ý kiến Đề án Nghiên cứu kết hợp tổ chức và hoạt động thanh tra với tổ chức và hoạt động kiểm tra của Đảng. | Văn bản | Uỷ ban kiểm tra Tỉnh uỷ | 2015 | |||||
3 | Tham gia ý kiến Thông tư Chế độ báo cáo định kỳ về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, PCTN. | Văn bản |
| 2013 | |||||
5 | Cơ quan thường trực giúp việc BCĐ về PCTN | 1 | Tham gia xây dựng đề án nâng cao vai trò cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phòng, chống tham nhũng. | Đề án | Thanh tra tỉnh | 2016 | |||
6 | Ban Dân tộc Tỉnh | 1 | Xây dựng, thực hiện Kế hoạch Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của các sở, ngành và địa phương về tổ chức thực hiện chính sách dân tộc, công tác dân tộc | Báo cáo |
| Hàng năm | |||
Nâng cao nhận thức và phát huy vai trò của toàn xã hội trong phòng, chống tham nhũng | |||||||||
1 | Thanh tra tỉnh | 1 | Sơ kết việc đưa nội dung phòng, chống tham nhũng vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng. | Báo cáo | Sở Giáo dục & Đào tạo | 6/2015 | |||
2 | Thực hiện Đề án truyền thông về PCTN đến năm 2020 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
| Sở thông tin truyền thông |
| |||||
3 | Sơ kết, đánh giá thực hiện Chương trình hành động giai đoạn 2012 - 2016 (phần nội dung về PCTN) | Báo cáo |
| 2016 | |||||
4 | Tham gia Điều tra xã hội học đối với người dân, cán bộ, công chức, doanh nghiệp về phòng, chống tham nhũng. |
| Khi có chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ | Hàng năm | |||||
2 | Sở Giáo dục & Đào tạo | 1 | Thực hiện Chuẩn hóa giáo trình, tài liệu giảng dạy về PCTN trong chương trình học chính thức. |
| Thanh tra tỉnh | 6/2014 | |||
3 | Sở Công thương | 1 | Triển khai đề án: Xây dựng và thực hiện văn hóa kinh doanh lành mạnh, phi tham nhũng. | Đề án |
| 6/2013 | |||
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ | |||||||||
1 | Sở Tư pháp | 1 | Kế hoạch tuyên truyền, phổ biển, giáo dục pháp luật về THTK, CLP đến năm 2016. | Kế hoạch | Thanh tra tỉnh | 06/2013 | |||
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 1 | Mở chuyên mục THTK, CLP trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và sở Tài chính và thường xuyên cập nhật thông tin về công tác THTK, CLP phục vụ cho công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về THTK, CLP. | Chuyên mục | Sở Tài Chính | 3/2013 | |||
3 | Sở Tài chính | 1 | Sơ kết, đánh giá việc thực hiện Chương trình hành động giai đoạn 2012 - 2016 (phần nội đung về THTK-CLP) | Báo cáo |
| 2016 | |||
1 | Sở Tài chính | 1 | Sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, định mức, chế độ trong phạm vi quản lý nhà nước được phân công. | Kế hoạch | Các đơn vị quản lý ngành, lĩnh vực | 2013 | |||
2 | Sở KH&CN | 1 | Triển khai đề án Sửa đổi, bổ sung hệ thống các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. | Đề án | Sở Công thương | 2013 | |||
3 | Sở Nội vụ | 1 | Triển khai đề án Đưa nội dung THTK, CLP vào hệ thống tiêu chí đánh giá kết quả công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức, của người đứng đầu cơ quan, tổ chức và mỗi cán bộ công chức. | Đề án | Thanh tra tỉnh | 2013 | |||
4 | Thanh tra tỉnh | 1 | Xây dựng định hướng công tác thanh tra, trong đó có nội dung về THTK, CLP. | Văn bản định hướng | Các sở, ngành, địa phương | Hàng năm | |||
5 | Các sở, ngành, địa phương | 1 | Xây dựng, ban hành bộ tiêu chí đánh giá kết quả THTK, CLP trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước. | Quyết định |
| 2013 | |||
THTK, CLP trong quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước | |||||||||
1 | Sở Tài chính | 1 | Triển khai việc Đổi mới cơ chế hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo theo Kết luận số 37-TB/TW ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ Chính trị theo đề án của Bộ Tài Chính | Đề án | Sở Nội vụ | 2013 | |||
2 | Tham gia ý kiến Đề án Sửa đổi, bổ sung quy định về xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước. | Văn bản |
| 2016 | |||||
THTK, CLP trong quản lý đầu tư xây dựng các dự án sử dụng ngân sách nhà nước, tiền, tài sản nhà nước | |||||||||
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | Triển khai thực hiện cơ chế phân cấp quản lý đầu tư | Đề án |
| 2013 | |||
2 | Nghiên cứu điều chỉnh bổ sung cơ chế, chính sách về cơ cấu đầu tư; tăng cường kiểm soát các dự án đầu tư sử dụng tiền, tài sản của Nhà nước; việc sử dụng hàng hóa, vật tư, thiết bị trong nước đã sản xuất được | Đề án |
| 2013 | |||||
3 | Kiểm soát chặt chẽ việc cấp giấy phép và quản lý các dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên; rút giấy phép các dự án sử dụng lãng phí năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường. | Kế hoạch |
| 2013 | |||||
2 | Các sở, ngành, địa phương | 1 | Thực hiện rà soát, sắp xếp danh mục các dự án đầu tư của Nhà nước theo mục tiêu ưu tiên đầu tư. | Kế hoạch |
| Hằng năm | |||
3 | Sở Xây dựng | 1 | Tham gia Sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm trong đầu tư xây dựng. | Văn bản |
| 2013 | |||
4 | Sở Tài chính | 1 | Đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư. | Kế hoạch |
| 2013 | |||
1 | Sở Tài chính | 1 | Đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước, rà soát lại hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Theo Kế hoạch của Bộ Tài chính) | Kế hoạch | Các sở, ngành, địa phương | 2013 | |||
2 | Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách quản lý và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công | Đề án | Các sở, ngành, địa phương | 2013 | |||||
THTK, CLP trong quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên | |||||||||
1 | Sở Tài nguyên & Môi trường | 1 | Tham gia đề án Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách về quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên. | Đề án |
| 2016 | |||
2 | Tăng cường quản lý việc cấp phép và xử lý vi phạm về quản lý, khai thác tài nguyên, khoáng sản | Đề án |
| 2016 | |||||
2 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 1 | Triển khai thực hiện các giải pháp bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng;tăng cường bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển nhanh rừng sản xuất. | Kế hoạch |
| 2014 | |||
THTK, CLP trong đào tạo, quản lý, sử dụng lao động, thời gian lao động trong khu vực nhà nước | |||||||||
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1 | Tổ chức triển khai, thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực cả nước giai đoạn 2011 - 2020 | Kế hoạch |
| 2013 | |||
2 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1 | Đánh giá tình hình thực hiện công tác đào tạo nghề. Nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề theo nghề và cấp trình độ đào tạo. | Đề án |
| 2013 | |||
THTK, CLP trong quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp | |||||||||
1 | Sở Tài chính | 1 | Triển khai, thực hiện Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2011 - 2015” | Kế hoạch |
| 2013 | |||
2 | Sở Công thương | 1 | Nghiên cứu, thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp | Đề án |
| 12/2012 | |||
1 | Sở Tài chính | 1 | Thực hiện lộ trình quản lý giá theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước; tăng cường kiểm tra, giám sát thị trường, giá cả. | Kế hoạch | Sở công thương | 2015 | |||
2 | Sở Công thương | 1 | Sửa đổi, bổ sung danh mục mặt hàng không khuyến khích nhập khẩu, danh mục máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong nước đã sản xuất được, danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn. | Kế hoạch |
| Hàng năm | |||
2 | Tham gia ý kiến đề án sửa đổi, bổ sung các quy định về sản xuất, cung ứng, tiêu dùng điện; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả trong sản xuất, tiêu dùng. | Đề án | Sở tài chính | 2014 | |||||
3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 1 | Tập trung giải quyết các vấn đề bảo vệ môi trường ở các làng nghề, khu công nghiệp, khu đô thị. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi, vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường | Kế hoạch |
| 2013 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Chỉ thị 27/2009/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo, thực hiện các chủ trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2008 thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP và Chương trình hành động: 11-CTr/TU thực hiện Kết luận Hội nghị Trung ương 5 (Khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 3 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết đinh 3034/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ và phòng, chống tham nhũng năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 3417/QĐ-UBND năm 2009 về kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Kế hoạch 87/KH- UBND năm 2009 Thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 (giai đoạn từ nay đến năm 2011) do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 9Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba, BCH Trung ương Đảng khóa X Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 5355/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 57/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện công tác Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
- 13Quyết định 3184/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phòng, chống tham nhũng
- 14Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 15Kế hoạch 5455/KH-UBND năm 2013 triển khai nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 16Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Kế hoạch 51-KH/TU thực hiện Kết luận 10-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do tỉnh Sơn La ban hành
- 17Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2022 về tăng cường triển khai Nghị quyết 82/NQ-CP và Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật phòng, chống tham nhũng 2005
- 3Luật Công an nhân dân 2005
- 4Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 5Nghị định 107/2006/NĐ-CP quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách
- 6Nghị định 120/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 7Nghị định 37/2007/NĐ-CP về việc minh bạch tài sản, thu nhập
- 8Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 9Luật Đất đai 2003
- 10Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2007
- 13Nghị định 158/2007/NĐ-CP quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức
- 14Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 15Luật thi hành án dân sự 2008
- 16Công ước về chống tham nhũng của Liên Hợp quốc
- 17Chỉ thị 27/2009/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo, thực hiện các chủ trương, giải pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 18Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2008 thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
- 19Chỉ thị 1073/CT-TTg năm 2011 về tăng cường công tác quản lý và hiện đại hóa công sở của cơ quan hành chính ở địa phương theo hướng tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 68/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
- 21Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Thông tư 11/2011/TT-TTCP quy định tiêu chí nhận định tình hình tham nhũng và đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 23Luật phòng, chống tham nhũng sửa đổi 2012
- 24Nghị quyết 82/NQ-CP năm 2012 về chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về "tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí" giai đoạn 2012-2016 do Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP và Chương trình hành động: 11-CTr/TU thực hiện Kết luận Hội nghị Trung ương 5 (Khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 26Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 3 Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 27Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 28Quyết đinh 3034/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác nội vụ và phòng, chống tham nhũng năm 2011 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 29Quyết định 3417/QĐ-UBND năm 2009 về kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 30Kế hoạch 87/KH- UBND năm 2009 Thực hiện chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 (giai đoạn từ nay đến năm 2011) do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 31Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về chương trình hành động thực hiện Kết luận 21-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba, BCH Trung ương Đảng khóa X Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012 - 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 32Quyết định 03/2013/QĐ-UBND quy định phòng, chống tham nhũng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 33Quyết định 5355/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của tỉnh Nghệ An
- 34Quyết định 57/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động của Uỷ ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện công tác Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
- 35Quyết định 3184/2006/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về phòng, chống tham nhũng
- 36Nghị quyết 89/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 37Kế hoạch 5455/KH-UBND năm 2013 triển khai nội dung phòng, chống tham nhũng vào giảng dạy tại cơ sở giáo dục, đào tạo từ năm học 2013-2014 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 38Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Kế hoạch 51-KH/TU thực hiện Kết luận 10-KL/TW tiếp tục thực hiện Nghị quyết về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí do tỉnh Sơn La ban hành
- 39Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2022 về tăng cường triển khai Nghị quyết 82/NQ-CP và Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 30-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với công tác bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 82/NQ-CP về thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng, lãng phí giai đoạn 2012 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 716/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/04/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực