- 1Quyết định 42/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước, viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
- 7Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 9Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
- 10Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 709/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỰ CHỦ VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ VÀ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2023-2025 ĐỐI VỚI TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 360/TTr-SNV ngày 10/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính giai đoạn 2023-2025 đối với Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình (có Đề án cụ thể kèm theo).
Điều 2. Trong quá trình thực hiện Đề án, nếu có sự thay đổi chính sách, quy định của Nhà nước so với thời điểm Đề án được phê duyệt, Sở Xây dựng kịp thời chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét sửa đổi, bổ sung Đề án để triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
TỰ CHỦ VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, NHÂN SỰ VÀ TÀI CHÍNH GIAI ĐOẠN 2023-2025 ĐỐI VỚI TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Phần thứ nhất
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
I. Căn cứ pháp lý
1. Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, Công chức và Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
3. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức.
6. Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.
7. Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
8. Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
9. Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình.
10. Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình.
11. Quyết định số 815/2021/QĐ-UBND ngày 01/8/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình.
12. Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình.
13. Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao quyền tự chủ tài chính đối với Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình thuộc Sở Xây dựng Ninh Bình.
14. Quyết định số 72/2021/QĐ- UBND ngày 22/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước, viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Ninh Bình.
II. Cơ sở thực tiễn
1. Thực trạng của đơn vị
1.1. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc
1.1.1. Chức năng, nhiệm vụ, hạng của đơn vị
a) Chức năng, nhiệm vụ
Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình là đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Sở Xây dựng; có chức năng giúp Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực kiểm định xây dựng; giám định tư pháp xây dựng và cung cấp các dịch vụ tư vấn khác theo quy định của pháp luật (Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh),
b) Hạng của đơn vị
Đơn vị chưa được xếp hạng (do chưa có Văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương).
1.1.2. Tổ chức bộ máy
- Lãnh đạo đơn vị: Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
- Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: 02 phòng (Kế hoạch - Tổng hợp; Giám định).
1.1.3. Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động
- Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động được giao: 33 chỉ tiêu.
- Số lượng người làm việc tính đến ngày 20/8/2023: 31 người.
1.1.4. Thực trạng đội ngũ viên chức, lao động
- Cơ cấu nhân lực theo trình độ chuyên môn
STT | Trình độ chuyên môn | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) |
1 | Thạc sỹ | 07 | 23 |
2 | Đại học | 23 | 74 |
3 | Cao đẳng | 0 | 0 |
4 | Trung cấp trở xuống | 01 | 3 |
Cộng | 31 | 100 |
- Cơ cấu nhân lực theo độ tuổi
STT | Độ tuổi | Số lượng (người) | Tỷ lệ (%) |
1 | Từ 18 tuổi đến 30 tuổi | 05 | 16 |
2 | Từ 31 tuổi đến 40 tuổi | 12 | 39 |
3 | Từ 41 tuổi đến 50 tuổi | 12 | 39 |
4 | Từ 51 tuổi đến 60 tuổi | 02 | 6 |
Cộng | 31 | 100 |
1.2. Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị
1.2.1. Về cơ sở vật chất:
Hiện nay trụ sở làm việc của Trung tâm nằm trong trụ sở của Sở Xây dựng Ninh Bình; nhà làm việc 3 tầng với diện tích xây dựng 687 m2; nhà thí nghiệm 2 tầng: 251m2, diện tích các công trình phụ trợ (lán để xe cán bộ, nhân viên và nhà bảo vệ): 150m2
1.2.2. Về trang thiết bị:
Trang thiết bị của Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình cơ bản đáp ứng đầy đủ điều kiện để viên chức, người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
2. Về tình hình nguồn thu, chi tài chính của đơn vị giai đoạn 2018-2022
2.1. Nguồn thu tài chính
2.1.1. Thu - Chi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp:
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2021 | Năm 2022 | Ghi chú |
I | Kinh phí ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên giao tự chủ |
|
|
|
1 | Dự toán giao | 185,106 | 0 |
|
2 | Thực hiện | 185,106 | 0 |
|
3 | Chênh lệch | 0 | 0 |
|
II | Kinh phí ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên không giao tự chủ |
|
|
|
1 | Dự toán giao | 874,000 | 2.117,000 |
|
2 | Thực hiện | 873,435 | 2.050,803 |
|
3 | Chênh lệch | 0,565 | 66,197 |
|
2.1.2. Thu - Chi hoạt động dịch vụ:
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
1 | Nguồn thu xác định mức độ tự chủ (A) | 9.337 | 13.284 | 13.663 | 18.124 | 17.510 |
2 | Chi thường xuyên giao tự chủ (B) | 9.260 | 13.145 | 13.562 | 17.997 | 17.301 |
3 | Phân phối kết quả tài chính trong năm (chênh lệch thu, chi) | 77 | 139 | 101 | 127 | 209 |
2.2. Phân phối chênh lệch thu chi thường xuyên
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
| Phân phối kết quả tài chính trong năm (chênh lệch thu, chi) | 77 | 139 | 101 | 127 | 209 |
1 | Trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp | 18 | 20 | 16 | 35 | 52 |
2 | Trích lập quỹ bổ sung thu nhập | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi | 59 | 119 | 85 | 92 | 157 |
4 | Trích lập quỹ khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
2.3. Thu nhập tăng thêm cho người lao động
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 |
1 | Tổng thu nhập tăng thêm | 1.766 | 2.394 | 3.236 | 3.220 | 3.197 |
2 | Số lao động trong năm (người) | 32 | 35 | 35 | 38 | 33 |
3 | Thu nhập tăng thêm bình quân 1 người /tháng (triệu đồng) | 4,6 | 5,7 | 5,8 | 7,5 | 7,2 |
4 | Người có thu nhập tăng thêm cao nhất (triệu đồng/tháng) | 8,5 | 9,0 | 9,5 | 11,2 | 12,3 |
5 | Người có thu nhập tăng thêm thấp nhất (triệu đồng/tháng) | 3,9 | 4,1 | 4,4 | 4,7 | 5,0 |
3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu, kế hoạch và nhiệm vụ giai đoạn 2018-2022
3.1. Kết quả đạt được
Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Sở Xây dựng và có phối hợp về chuyên môn của các Sở, Ban, ngành có liên quan, trong những năm qua Trung tâm luôn nỗ lực phấn đấu, khắc phục mọi khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao cụ thể:
- Các hợp đồng dịch vụ về thí nghiệm, kiểm định, các dịch vụ tư vấn khác trong lĩnh vực xây dựng đều được Trung tâm triển khai theo quy định của pháp luật, đảm bảo tiến độ, chất lượng, mỹ quan, không gây ô nhiễm môi trường và mất an toàn lao động.
- Số lượng hợp đồng dịch vụ ký kết ngày càng tăng (năm 2018: 136 hợp đồng; năm 2019: 169 hợp đồng; năm 2020: 133 hợp đồng; năm 2021: 165 hợp đồng; năm 2022: 160 hợp đồng).
- Đội ngũ viên chức, người lao động của Trung tâm có trình độ, kinh nghiệm về chuyên môn, nhiệt huyết công tác và với tinh thần luôn trau dồi, học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ do đó sẽ luôn đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao.
3.2. Những khó khăn và nguyên nhân
- Nguồn thu hoạt động dịch vụ bị động, phụ thuộc vào kế hoạch giải ngân vốn của dự án đầu tư xây dựng.
- Nhân lực có chất lượng cao (kiến trúc sư, kỹ sư cầu đường bộ) để làm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế, thẩm tra thiết kế còn thiếu.
- Một số trang thiết bị phục vụ làm việc và máy móc, thiết bị hiện có đã cũ thường xuyên bị hư hỏng phải sửa chữa thay thế linh kiện.
- Một số lĩnh vực chuyên môn của Trung tâm phải chịu sự cạnh tranh rất lớn từ các đơn vị tư vấn tư nhân.
- Hiện nay trụ sở của Trung tâm đang nằm trong trụ sở của Sở Xây dựng, diện tích đất nhỏ hẹp chưa phù hợp cho hoạt động công tác thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
Phần thứ hai
NỘI DUNG ĐỀ ÁN
I. Mục tiêu giai đoạn 2023-2025
1. Mục tiêu tổng thể
Tăng cường quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của Trung tâm giai đoạn 2023-2025, xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý tạo động lực cho đội ngũ viên chức, người lao động phấn đấu hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, yên tâm công tác, từ đó, triển khai thực hiện nhiệm vụ của đơn vị đảm bảo hiệu lực, hiệu quả. Đồng thời, góp phần đẩy nhanh quá trình đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Về tổ chức bộ máy: Xây dựng đầy đủ các quy chế, quy định; phân công rõ nhiệm vụ cho các phòng, cá nhân nhằm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao, hoạt động có hiệu quả.
- Về phương thức quản lý điều hành: Thường xuyên đổi mới phương thức quản lý, điều hành theo hướng hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
II. Phương án tự chủ giai đoạn 2023-2025
1. Phương thức hoạt động
Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình hoạt động theo loại hình: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.
2. Phương án cụ thể
2.1. Tự chủ về thực hiện nhiệm vụ
2.1.1. Tự chủ trong xây dựng kế hoạch hoạt động
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và khả năng của Trung tâm theo quy định của pháp luật, hàng năm Trung tâm tự xây dựng kế hoạch hoạt động để thực hiện nhiệm vụ, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
2.1.2 Tự chủ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ
- Quyết định các biện pháp thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch của Trung tâm đảm bảo chất lượng, tiến độ.
- Tham dự đấu thầu cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của Trung tâm được cấp có thẩm quyền giao.
- Tự thực hiện hoạt động dịch vụ tư vấn trong hoạt động đầu tư xây dựng; liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân để hoạt động dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội theo quy định của pháp luật.
2.2. Tự chủ về tổ chức bộ máy
2.2.1. Trung tâm quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị không thuộc cơ cấu tổ chức các đơn vị cấu thành theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, khi đáp ứng các tiêu chí, điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.
2.2.2. Việc thành lập các phòng, ban và các tổ chức cấu thành khác không phải là các đơn vị sự nghiệp công lập (gọi chung là phòng) thuộc Trung tâm phải đáp ứng các tiêu chí sau: Công việc hoặc lĩnh vực do phòng thực hiện phải có từ
02 mảng công tác trở lên và có quy trình quản lý riêng theo yêu cầu của đối tượng quản lý; khối lượng công việc của phòng yêu cầu phải bố trí từ 07 người làm việc là viên chức trở lên.
2.2.3. Trung tâm quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng, bộ phận trực thuộc theo đúng quy trình, quy định hiện hành; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, giám sát.
2.2.4. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm giai đoạn 2023-2025 như sau:
- Lãnh đạo: Gồm Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc
- Các phòng chuyên môn nghiệp vụ: 04 phòng (Kế hoạch - Tổng hợp; Giám định; Tư vấn xây dựng; Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng).
2.2.5. Ngoài những nội dung nêu trên, những nội dung khác về tổ chức bộ máy thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.3. Tự chủ về nhân sự
2.3.1. Về Đề án vị trí việc làm và số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp
- Căn cứ Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 11/9/2020; Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và các quy định hiện hành của Đảng và của pháp luật, đơn vị xây dựng Đề án vị trí việc làm, tổ chức thẩm định và trình người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị.
- Số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp như sau:
+ Năm 2023: 40 người.
+ Năm 2024: 40 người.
+ Năm 2025: 40 người.
2.3.2. Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động
- Trên cơ sở Đề án tự chủ được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, khả năng cân đối tài chính, người đứng đầu đơn vị căn cứ vào Đề án vị trí việc làm để xây dựng kế hoạch, tổ chức tuyển dụng viên chức; công nhận kết quả tuyển dụng, ký hợp đồng làm việc và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức theo quy định.
Trường hợp không đủ điều kiện để tổ chức tuyển dụng viên chức, đơn vị đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc tuyển dụng.
- Quyết định tiếp nhận, chuyển công tác, biệt phái viên chức từ cơ quan Trung ương, tỉnh ngoài, lực lượng vũ trang, khối Đảng, Đoàn thể trong tỉnh có chức danh nghề nghiệp từ hạng II và tương đương trở xuống về công tác tại đơn vị; bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của viên chức.
- Đề nghị Sở phê duyệt quy hoạch viên chức giữ chức vụ lãnh đạo thuộc thẩm quyền Sở quản lý. Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến khi đủ tuổi nghỉ hưu; thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với viên chức giữ chức vụ lãnh đạo thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị.
- Đề nghị Sở Xây dựng báo cáo cấp có thẩm quyền cử viên chức tham dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; quyết định nâng bậc lương thường xuyên, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước thời hạn đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức lên hạng III, lên hạng IV. Thực hiện đánh giá, xếp loại chất lượng; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
- Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương cho viên chức đạt yêu cầu sau thời gian tập sự.
- Ký kết hợp đồng làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc; ký hợp đồng vụ, việc đối với viên chức đã nghỉ hưu; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp ký kết hợp đồng thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ, công việc chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
- Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ hồ sơ cá nhân của viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Thống kê và báo cáo Sở Xây dựng về số lượng, chất lượng đội ngũ viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Việc đào tạo, bồi dưỡng viên chức và người lao động thực hiện theo Nghị quyết số 25/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định của pháp luật.
- Ngoài những nội dung nêu trên, những nội dung khác tự chủ về biên chế (bao gồm cả viên chức và lao động hợp đồng) thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.4. Tự chủ về tài chính
2.4.1. Nguồn tài chính của đơn vị
Thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5, Điều 11, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
2.4.2. Phân phối kết quả tài chính
Thực hiện theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
2.4.3. Về dự kiến nguồn tài chính thu, chi thường xuyên 03 năm (2023-2025)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự kiến năm 2023 | Dự kiến năm 2024 | Dự kiến năm 2025 |
A | Phần thu |
|
|
|
I | Tổng nguồn thu hoạt động sự nghiệp | 11.323 | 11.900 | 12.500 |
1 | Thu từ nguồn tư vấn dịch vụ | 11.013 | 11.600 | 12.200 |
2 | Thu chi phí thi sát hạch HNHĐXD | 215 | 200 | 200 |
3 | Thu từ hoạt động tài chính | 95 | 100 | 100 |
II | Nộp ngân sách nhà nước | 818 | 900 | 900 |
III | Số để lại đơn vị | 11.069 | 11.600 | 12.200 |
B | Phần chi thường xuyên | 11.069 | 11.400 | 12.000 |
1 | Chi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo lương | 5.843 | 6.100 | 6.400 |
2 | Chi phục vụ hoạt động chuyên môn | 3.556 | 1.900 | 2.000 |
3 | Chi mua sắm, sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên | 523 | 1.500 | 1.600 |
4 | Chi thường xuyên khác | 1.147 | 1.900 | 2.000 |
C | Trích các quỹ |
|
|
|
1 | Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp theo quy định hiện hành |
|
|
|
2 | Quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định |
|
|
|
3 | Quỹ bổ sung thu nhập theo quy định |
|
|
|
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình
1.1. Chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện Đề án tự chủ sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
1.2. Báo cáo Sở Xây dựng, Sở Nội vụ kết quả triển khai thực hiện Đề án tự chủ; đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm việc triển khai thực hiện Đề án tự chủ giai đoạn 2023-2025 kết thúc.
2. Sở Xây dựng
2.1. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để Trung tâm thực hiện việc tuyển dụng viên chức và thực hiện Đề án tự chủ theo đúng quy định của pháp luật.
2.2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị sau khi kết thúc Đề án tự chủ giai đoạn 2023-2025.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện tự chủ về tổ chức bộ máy và nhân sự của Trung tâm theo đúng quy định của pháp luật.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát đơn vị về thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính.
5. Các cơ quan, đơn vị liên quan
Phối hợp với Sở Xây dựng tạo điều kiện để đơn vị tổ chức thực hiện tốt Đề án này.
Trên đây là Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính đối với Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình giai đoạn 2023-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành căn cứ vào Đề án này tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có các vấn đề phát sinh, bất cập, các đơn vị gửi ý kiến (bằng văn bản) về Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng thuộc Sở Xây dựng, tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng, thuộc Sở Xây dựng do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4Quyết định 2428/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng thuộc Sở Xây dựng, tỉnh Phú Yên
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 1552/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng trực thuộc Chi cục Giám định xây dựng, thuộc Sở Xây dựng do tỉnh Nam Định ban hành
- 8Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi, mức hỗ trợ dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 42/2019/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình
- 12Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 13Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 14Nghị định 112/2020/NĐ-CP về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
- 15Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 16Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước, viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình trực thuộc Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình
Quyết định 709/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính giai đoạn 2023-2025 đối với Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng Ninh Bình
- Số hiệu: 709/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực