- 1Thông tư 06/2012/TT-BNG về biểu mẫu thực hiện Nghị định 88/2012/NĐ-CP về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Quyết định 06/2020/QĐ-TTg về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 699/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 18 tháng 3 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công văn số 135/SNgV-HTQT-HC ngày 22/02/2022 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này ba (03) quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hội nghị, hội thảo quốc tế và Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên chức năng đăng ký, đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công quốc gia được tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính (TTHC) bản điện tử để đồng thời trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Ngoại vụ kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 3. Sở Ngoại vụ, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay cho quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết TTHC.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ BÁO CHÍ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
STT | Tên dịch vụ công | Số quy trình | Số trang |
1 | Thủ tục cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ | 01.HNHT-SNgV |
|
2 | Thủ tục cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ | 02.HNHT-SNgV |
|
3 | Thủ tục cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương | 03.BC-SNgV |
|
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn xin phép tổ chức (bản chính có ký số/văn bản điện tử); - Đề án tổ chức theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg; - Văn bản có ý kiến của các cơ quan liên quan trong trường hợp các quy định pháp luật khác có yêu cầu (bản sao chụp/ bản scan, bản chứng thực điện tử, bản chính có ký số/văn bản điện tử); - Văn bản đồng ý chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nếu có) (bản sao chụp/ bản scan, bản chứng thực điện tử, bản chính có ký số/văn bản điện tử). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Ngoại vụ có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của Sở Ngoại vụ (Tiểu khu 1, phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sở | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Hợp tác quốc tế - Hành chính (Phòng HTQT-HC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng HTQT-HC | Lãnh đạo Phòng HTQT-HC phân công chuyên viên Phòng HTQT-HC xử lý hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng HTQT- HC | Chuyên viên Phòng HTQT-HC xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Phòng HTQT-HC. Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan, địa phương có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan, địa phương có liên quan, trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. | 09 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng HTQT-HC | Lãnh đạo Phòng HTQT-HC kiểm tra nội dung, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản tham mưu và dự thảo của UBND về việc cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt văn bản tham mưu UBND tỉnh; chuyển chuyên viên thụ lý. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng HTQT- HC | Chuyên viên Phòng HTQT-HC phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho Sở Ngoại vụ (chuyên viên xử lý). | 09 ngày làm việc |
Bước 9 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC thông báo và chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Ngoại vụ. | 04 giờ làm việc |
Bước 10 | Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sở | Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại vụ: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng HTQT-HC để lưu hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc (bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan là 06 ngày làm việc) | 22 ngày làm việc |
* Các biểu mẫu kèm theo:
(Kèm theo Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020)
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .................. | Địa điểm, ngày .... tháng.... năm ... |
Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về ...
Kính gửi: |
|
| - Ủy ban nhân dân tỉnh; |
I. LÝ DO, MỤC ĐÍCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Bối cảnh, lý do tổ chức
2. Mục đích, dự kiến kết quả
3. Danh nghĩa tổ chức
II. THÔNG TIN CỤ THỂ VỀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo
2. Địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có)
3. Hình thức và công nghệ tổ chức (nếu là hội nghị, hội thảo trực tuyến)
4. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ (nếu có)
5. Dự kiến thành phần và số lượng tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài
6. Thông tin về báo cáo viên/diễn giả người nước ngoài: về lý lịch trích ngang và trình độ chuyên môn
III. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG BÊN LỀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO (NÊU RÕ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG)
V. KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN HỘI NGHỊ, HỘI THẢO VI. NGUỒN KINH PHÍ TỔ CHỨC
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: Văn bản xin chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (trong đó nêu rõ lý do, mục đích, chủ đề, dự kiến thành phần tham dự và dự kiến nguồn kinh phí) (bản chính có ký số/ văn bản điện tử). 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Ngoại vụ có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của Sở Ngoại vụ (Tiểu khu 1, phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sở | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng Hợp tác quốc tế - Hành chính (Phòng HTQT-HC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo Phòng HTQT-HC | Lãnh đạo Phòng HTQT-HC phân công chuyên viên Phòng HTQT-HC xử lý hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên Phòng HTQT- HC | Chuyên viên Phòng HTQT-HC xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng HTQT-HC. Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan, địa phương có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan, địa phương có liên quan, trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan. | 09 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo Phòng HTQT-HC | Lãnh đạo Phòng HTQT-HC kiểm tra nội dung, xem xét, trình lãnh đạo Sở văn bản tham mưu và dự thảo của UBND tỉnh về việc cho chủ trương tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. | 04 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở xem xét hồ sơ và ký duyệt văn bản tham mưu UBND tỉnh; chuyển chuyên viên thụ lý. Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Lãnh đạo Phòng chuyên môn xử lý. | 04 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên Phòng HTQT- HC | Chuyên viên Phòng HTQT-HC phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Cán bộ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả. Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển ngược về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho Sở Ngoại vụ (chuyên viên xử lý). | 09 ngày làm việc |
Bước 9 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại TTHCC thông báo và chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Ngoại vụ. | 04 giờ làm việc |
Bước 10 | Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sở | Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại vụ: - Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng HTQT-HC để lưu hồ sơ. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 22 ngày làm việc (bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan là 06 ngày làm việc) | 22 ngày làm việc |
Áp dụng tại cơ quan: Sở Ngoại vụ
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn 2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động thông tin, báo chí tại địa phương (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: - Văn bản đề nghị hoạt động thông tin, báo chí theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT- BNG; - Bản chụp Thẻ phóng viên nước ngoài của phóng viên thường trú. 5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Ngoại vụ có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của Sở Ngoại vụ (Tiểu khu 1, phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sở | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển phòng Hợp tác quốc tế - Hành chính (phòng HTQT-HC) xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên. | 01 giờ làm việc |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng HTQT-HC | Lãnh đạo phòng HTQT-HC xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên phòng HTQT-HC xử lý hồ sơ. | 01 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên phòng HTQT-HC | Chuyên viên phòng HTQT-HC thẩm định hồ sơ, tham mưu văn bản và dự thảo của UBND tỉnh về việc cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động thông tin, báo chí tại địa phương trình Lãnh đạo phòng HTQT-HC. | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng HTQT-HC | Lãnh đạo phòng HTQT-HC kiểm tra nội dung văn bản và dự thảo của UBND tỉnh trình Lãnh đạo Sở văn bản, trình UBND tỉnh ban hành văn bản cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương. | 03 giờ làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Ngoại vụ | Lãnh đạo Sở ký văn bản, trình UBND tỉnh ban hành văn bản cho phép phóng viên nước ngoài hoạt động thông tin, báo chí tại địa phương, chuyển chuyên viên thụ lý. | 01 giờ làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên phòng HTQT-HC | - Theo dõi việc ban hành văn bản cho phép của UBND tỉnh. - Sau khi có văn bản cho phép trình Lãnh đạo Sở ký thông báo ý kiến của UBND tỉnh về việc cho phép phóng nước ngoài hoạt động báo chí tại địa phương, chuyển Bộ phận một cửa của Sở. | 02 ngày làm việc |
Bước 7 | Cán bộ Bộ phận một cửa liên thông của Sở | Bộ phận một cửa liên thông Sở Ngoại vụ: Xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký. | 02 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Người nộp hồ sơ | - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính | 05 ngày làm việc |
*Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu 04/BC-BNG
Form 04/BC-BNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BNG)
(Tên cơ quan báo chí nước ngoài)
(Name of the foreign media organisation)
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN, BÁO CHÍ CỦA VĂN PHÒNG BÁO CHÍ NƯỚC NGOÀI
REQUEST FORM
FOR JOURNALISTIC ACTIVITIES BY THE FOREIGN MEDIA’S RESIDENT OFFICE
| ……………., ngày ….. tháng ….. năm ……. | |
Kính gửi: |
| |
To: |
| |
|
|
|
Văn phòng báo chí nước ngoài/Foreign media organisation: ....................................
Địa chỉ/Address:..........................................................................................................
Điện thoại/Tel:………………………… Fax:…………………………….Email: .....................
I. Dự kiến chương trình hoạt động báo chí/Tentative program of journalistic activities:
1. Mục đích chương trình/Purpose(s):........................................................................
2. Nội dung hoạt động/Content:..................................................................................
3. Thời gian thực hiện/Time:.......................................................................................
4. Địa điểm hoạt động/Places:....................................................................................
5. Dự kiến câu hỏi phỏng vấn/Questions for interview:..............................................
6. Dự kiến phát hành/phát sóng/ Publication and broadcasting plan:
..................................................................................................................................
II. Thông tin về đoàn phóng viên/Details of media crew:
1. Họ và tên/Full name:.............................................................................................
Chức vụ/Title:............................................................................................................
2. Họ và tên/Full name:.............................................................................................
Chức vụ/Title:............................................................................................................
Các phóng viên cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
The above mentioned correspondents hereby affirm to comply fully with Vietnamese laws and regulations.
| Đại diện văn phòng báo chí nước ngoài |
- 1Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phát hành xuất bản phẩm và lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Báo chí, Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
- 1Thông tư 06/2012/TT-BNG về biểu mẫu thực hiện Nghị định 88/2012/NĐ-CP về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Quyết định 06/2020/QĐ-TTg về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 1019/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phát hành xuất bản phẩm và lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực Báo chí thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Báo chí, Xuất bản, In và Phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 13Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực tuyến trong lĩnh vực Hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hội nghị, hội thảo quốc tế và Báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 699/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Hồ An Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực