ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 695/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
V/V PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Thực hiện Quyết định số 1893/QĐ-BKHĐT ngày 17/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường trực tỉnh ủy tại phiên giao ban ngày 06/5/2016; ý kiến Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 116/TTHĐ-CTHĐ ngày 27/5/2016;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 947/KHĐT-TH ngày 19/5/2016 và văn bản số 36/CV-VPĐP ngày 17/05/2016 của Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2016, với tổng số vốn là 30.800 triệu đồng (Ba mươi tỷ tám trăm triệu đồng), gồm:
- Vốn đầu tư phát triển là 10.600 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp là 20.200 triệu đồng:
(Cụ thể tại các biểu chi tiết đính kèm)
Điều 2. Tất cả các dự án sử dụng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới chỉ được thực hiện khối lượng theo mức vốn kế hoạch giao để không làm tăng nợ đọng xây dựng cơ bản; tập trung thanh toán phần nợ xây dựng cơ bản theo số liệu vốn được giao và khối lượng thực hiện nhưng chưa nghiệm thu, sau khi thanh toán hết phần khối lượng trên, nếu còn vốn thì tiếp tục triển khai thực hiện dứt điểm từng hạng mục cần thiết tương ứng với phần vốn còn lại. Việc cấp phát và ứng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới từ Kho bạc nhà nước cho các dự án phải căn cứ vào khối lượng thực hiện và kế hoạch vốn được giao hàng năm của dự án, tuân thủ đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Giao giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo danh mục và mức vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới cho các đơn vị; đồng thời có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng mục tiêu kế hoạch được giao, tổng hợp báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch theo đúng quy định.
Điều 4. Trước ngày 05 hàng tháng, chủ đầu tư báo cáo tình hình triển khai thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2016 của tháng trước gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Chủ tịch UBND thành phố Tam Điệp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 695/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN | Kế hoạch năm 2016 | Ghi chú | ||
Tổng số | Sự nghiệp | Đầu tư phát triển | |||
| Tổng số | 30.800 | 20.200 | 10.600 |
|
I | Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. | 14.200 | 14.200 |
|
|
1 | Hỗ trợ huyện Hoa Lư đạt chuẩn huyện nông thôn mới | 10.000 | 10.000 |
| Huyện Hoa Lư (Có phụ lục chi tiết kèm theo) |
2 | Mô hình, dự án phát triển sản xuất | 1.000 | 1.000 |
| Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 | Quy hoạch phát triển sản xuất | 2.000 | 2.000 |
| |
4 | Tập huấn tuyên truyền | 1.200 | 1.200 |
| |
II | Dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Đào tạo nghề: Phi nông nghiệp 0,3 tỷ - Sở LĐ TBXH; Nông nghiệp 1,0tỷ - Sở NNPTNT; đào tạo công chức cấp xã 0,2tỷ - Sở Nội vụ) | 1.500 | 1.500 |
|
|
III | Dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn (Tuyên truyền, giám sát, đánh giá cập nhật bộ chỉ số, xét nghiệm mẫu nước) | 300 | 300 |
| Sở Nông nghiệp và PTNT |
IV | Dự án tăng cường đầu tư xây dựng phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch hỗ trợ thiết bị âm thanh); | 500 | 500 |
| Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
V | Dự án hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học (2,5 tỷ); hỗ trợ các xã xây dựng cơ sở vật chất các trường đạt chuẩn (1,0tỷ) | 3.500 | 3.500 |
| Sở Giáo dục và Đào tạo (Có phụ lục chi tiết) |
VI | Dự án tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở; (Đầu tư, nâng cấp trang thiết bị cho đài truyền thanh 5 xã Gia Hưng, Liên Sơn, Ninh Xuân, Ninh Hòa, Ninh Hải) | 200 | 200 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
I | Thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. | 5.200 |
| 5.200 |
|
1 | Hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa xã của các xã (Gia Thanh: 0,5tỷ; Thượng Kiệm: 0,5tỷ; Yên Đồng: 0,5 tỷ; Gia Hưng: 0,5tỷ; Yên Nhân: 0,5tỷ; Gia Lâm: 0,5tỷ; Yên Mỹ: 0,2tỷ) | 3.200 |
| 3.200 |
|
2 | Hỗ trợ di chuyển đường ống nước sạch các xã XDNTM 2016 (Xã Khánh Trung 05 tỷ; xã Khánh Thiện 0,7tỷ; xã Yên Nhân 0,8 tỷ) | 2.000 |
| 2.000 |
|
II | Dự án cấp nước sinh hoạt nông thôn | 3.300 | 0 | 3.300 |
|
1 | Dự án cấp nước SHNT tập trung xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư | 1.000 |
| 1.000 |
|
2 | Dự án cấp nước SHNT tập trung xã Quỳnh Lưu, huyện Nho Quan | 500 |
| 500 |
|
3 | Trạm cấp nước sinh hoạt nông thôn Đam Khê trong và khu Bích Động xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư | 500 |
| 500 |
|
4 | Trạm cấp nước sinh hoạt xã Gia Sinh (Hạng mục cấp nước xóm 4, xóm 7), huyện Gia Viễn. | 500 |
| 500 |
|
5 | Trạm cấp nước sinh hoạt xã Gia Hòa, huyện Gia Viễn | 500 |
| 500 |
|
6 | Công trình nước SHNT tập trung xã Khánh Hòa, huyện Yên Khánh | 300 |
| 300 |
|
III | Hỗ trợ xây dựng hạ tầng cơ sở liên xã phục vụ đời sống sinh hoạt và phát triển sản xuất nâng cao thu nhập | 2.100 |
| 2.100 |
|
1 | Hỗ trợ công trình Nâng cấp hệ thống đường giao thông nông thôn và kênh thoát nước xã Quang Sơn, TP Tam Điệp | 500 |
| 500 |
|
2 | Xây dựng kênh tưới Bình Minh xã Yên Từ, Yên Mô | 300 |
| 300 |
|
4 | Dự án nâng cấp hệ thống kênh tưới, tiêu kết hợp giao thông trên địa bàn xã Gia Hưng | 300 |
| 300 |
|
5 | Sửa chữa, cải tạo nâng cấp đường liên huyện Yên Khánh - Kim Sơn qua thôn Binh Hòa xã Khánh Hồng huyện Yên Khánh xây dựng nông thôn mới | 300 |
| 300 |
|
6 | Kênh Đồng Ốc Ninh Khang, Hoa Lư | 400 |
| 400 |
|
7 | Trường Mầm non Gia Phong, Gia Viễn | 300 |
| 300 |
|
CHI TIẾT PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ HUYỆN HOA LƯ ĐẠT CHUẨN HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung | Kinh phí hỗ trợ | Ghi chú |
I | Xã Ninh Khang | 2.500 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ phủ Đồng Cách đến chùa Bạch Cừ | 500 |
|
2 | Sân vận động | 500 |
|
3 | Cải tạo khu trung tâm xã | 500 |
|
4 | Cải tạo, sửa chữa chợ Bạch cừ | 300 |
|
5 | Hoàn chỉnh các hạng mục phụ trợ trường tiểu học | 200 |
|
6 | Nhà hiệu bộ và các phòng chức năng Trường tiểu học xã | 500 |
|
II | Xã Ninh Hòa | 2.000 |
|
1 | Sân vận động xã (đền bù GPMB 1.585.120.000 đ) | 400 |
|
2 | Tuyến đường trục xã từ làng Ngô thượng đi khu cơ khí cũ; đoạn từ thôn Thanh Thượng đi trạm nước sạch | 400 |
|
3 | Tuyến đường trục xã từ nhà bà Năm thôn Ngô thượng đi cầu thanh hạ; từ cầu thanh hạ đi cống đất | 400 |
|
4 | Tuyến đường trục xã đoạn TB Hồng Phong đi TB Đại Sơn | 400 |
|
5 | Đường trục xã Ninh Hòa đi từ tòa si đi 477 | 400 |
|
III | Xã Ninh Xuân | 3.500 |
|
1 | XD đường giao thông Ninh Thắng đến Ninh Xuân | 1.500 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp chợ | 500 |
|
3 | Nhà văn hóa xã | 1.000 |
|
4 | Sân Vận động | 500 |
|
IV | Thị trấn Thiên Tôn | 2.000 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường vào làng Đa giá, vỉa hè, rãnh thoát nước đường Vĩnh Lợi | 500 |
|
2 | Xây dựng Vỉa hè, rãnh thoát nước đoạn từ QL1A đến nhà ông Kế và đoạn từ Nhà khách UBND huyện đến trung tâm huấn luyện | 500 |
|
3 | Xây dựng Vỉa hè, rãnh thoát nước đoạn từ trường cấp III đến đường ĐT478 | 500 |
|
4 | Cải tạo hệ thống bo, vỉa hè quốc lộ 38B (đoạn từ QL 1A đến chùa Thiên Tôn) | 500 |
|
| Cộng | 10.000 |
|
CHI TIẾT DỰ ÁN TẠI MỤC V, PHỤ LỤC 1 (SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Nội dung | Số tiền |
| TỔNG CỘNG |
| 3.500 |
I | Kinh phí mua sắm thiết bị dạy học hỗ trợ cho các trường chưa đạt chuẩn để đảm bảo điều kiện công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia đáp ứng tiêu chí về trường chuẩn và phổ cập giáo dục các cấp | 2.500 | |
1 | Mầm non Đồng Hướng, Kim Sơn | Trang bị đồ chơi ngoài trời đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia | 150 |
2 | Mầm non Sơn Hà, Nho Quan | Trang bị đồ chơi ngoài trời đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia | 150 |
3 | Mầm non Khánh Hồng, Yên Khánh | Trang bị đồ chơi ngoài trời đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia | 150 |
4 | Mầm non Khánh Công, Yên Khánh | Trang bị đồ chơi ngoài trời đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia | 150 |
5 | Mầm non Mai Sơn, Yên Mô | Trang bị đồ chơi ngoài trời đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia | 150 |
6 | THCS Gia Hưng, Gia Viễn | Trang bị phòng học bộ môn Tin học đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia | 250 |
7 | THCS Gia Tiến, Gia Viễn | Trang bị phòng học bộ môn Tin học đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia | 250 |
8 | THCS Gia Trấn, Gia Viễn | Trang bị phòng học bộ môn Tin học đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia | 250 |
9 | THCS Lai Thành, Kim Sơn | Trang bị phòng học bộ môn Tin học đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia | 250 |
10 | THCS Văn Hải, Kim Sơn | Trang bị phòng học bộ môn Tin học đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia | 250 |
11 | THCS Văn Phong, Nho Quan | Trang bị phòng học bộ môn Tin học đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia | 250 |
12 | THCS Khánh Hòa, Yên Khánh | Trang bị phòng học bộ môn Tin học đảm bảo đủ điều kiện công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia | 250 |
II | Kinh phí xây dựng, sửa chữa tăng cường cơ sở vật chất trường học đảm bảo đáp ứng điều kiện phổ cập giáo dục các cấp | 1.000 | |
1 | Tiểu học Kim Định huyện Kim Sơn | Xây dựng, sửa chữa tăng cường cơ sở vật chất trường học năm 2016 | 255 |
2 | THCS Ninh Xuân huyện Hoa Lư | Xây dựng, sửa chữa tăng cường cơ sở vật chất trường học năm 2016 | 254 |
3 | Tiểu học Trường Yên huyện Hoa Lư; Tiểu học Yên Từ huyện Yên Mô; THCS Ân Hòa huyện Kim Sơn | Xây dựng, sửa chữa nhà vệ sinh trường học năm 2015 để tăng cường cơ sở vật chất cho 03 trường học | 491 |
- 1Quyết định 95/QĐ-UBND giao chi tiết kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020
- 3Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 1231/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nguồn Trái phiếu Chính phủ và ngân sách tỉnh Hà Tĩnh năm 2015
- 5Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế mẫu các công trình Trụ sở xã, Trạm y tế, Hội trường văn hóa đa năng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 1901/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 1349/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017, tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 95/QĐ-UBND giao chi tiết kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020
- 4Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 1231/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nguồn Trái phiếu Chính phủ và ngân sách tỉnh Hà Tĩnh năm 2015
- 7Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2017 do tỉnh An Giang ban hành
- 8Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung thiết kế mẫu các công trình Trụ sở xã, Trạm y tế, Hội trường văn hóa đa năng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 1901/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 1349/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2017, tỉnh Thanh Hóa
- 10Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 695/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2016 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 695/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực