Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1231/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NGUỒN TPCP VÀ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 89/QĐ-BKHĐT ngày 27/01/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao kế hoạch vốn Trái phiếu Chính phủ và nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 112/NQ-HĐND ngày 20/12/2014 của HĐND tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 11 về việc phân bổ dự toán thu, chi ngân sách và bố trí vốn đầu tư phát triển năm 2015;

Theo đề nghị của Liên ngành: Văn phòng Điều phối Chương trình NTM tỉnh - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-LN: VPĐP-KHBT-TC-NNPTNT ngày 11/3/2015; của Văn phòng Điều phối Chương trình NTM tỉnh tại Văn bản số 63/VPĐP-ĐPNV ngày 20/3/2015; sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Văn bản số 140/HĐND ngày 09/4/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới nguồn Trái phiếu Chính phủ và ngân sách tỉnh năm 2015 cho các địa phương, đơn vị, với tổng số tiền: 397.000 triệu đồng; trong đó: Trái phiếu Chính phủ: 147.000 triệu đồng, ngân sách tỉnh: 250.000 triệu đồng (Chi tiết có Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo).

Điều 2.Các địa phương, đơn vị được giao kế hoạch vốn có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, phát huy hiệu quả và đảm bảo đúng quy định hiện hành. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các xã cân đối ngân sách cấp huyện, xã để hỗ trợ và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác bảo đảm đủ nguồn lực thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới năm 2015.

Giao Tài chính chủ trì, phối hợp Văn phòng Điều phối Chương trình nông thôn mới tỉnh, các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, quản lý nguồn vốn đúng các quy định hiện hành.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 và cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo, VPĐP TW xây dựng NTM (để b/c);
- Bí thư, các Phó Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban KTNS - HĐND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ xây dựng NTM tỉnh;
- UBND, BCĐ NTM các xã (do UBND cấp huyện sao gửi);
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng CM VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TKCT,NL1.
Gửi: Văn bản giấy (100b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH VỐN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2015
(Kèm Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 10/04/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Kế hoạch vốn năm 2015

Trong đó

Ghi chú

Nguồn TPCP

Nguồn NS tỉnh

 

Tổng cộng

397.000

147.000

250.000

 

A

Vốn đầu tư phát triển

247.820

147.000

100.820

 

1

Phân bổ cho các xã theo định mức

212.120

147.000

65.120

Chi tiết tại Phụ lục 02

2

Kinh phí khen thưởng năm 2014 theo Quyết định 225/QĐ-UBND của UBND tỉnh

8.500

 

8.500

Chi tiết tại Phụ lục 02

3

Hỗ trợ theo kết quả thực hiện (trên cơ sở điểm số đạt được theo Bộ chỉ số đánh giá)

27.200

 

27.200

VPĐP nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ cho các xã theo kết quả thực hiện (theo Bộ chỉ số đánh giá)

B

Vốn sự nghiệp

149.180

 

149.180

 

I

Hỗ trợ lãi suất

39.940

 

39.940

Nhóm xã đạt chuẩn 2015 là 250 triệu đồng/xã; nhóm xã còn lại 160 triệu đồng/xã (để chung tại cấp huyện cấp phát theo thực tế). Chi tiết tại Phụ lục 02

II

Hỗ trợ phát triển sản xuất

30.225

 

30.225

 

1

Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất có liên kết

22.000

 

22.000

 

-

Xây dựng mô hình quy mô lớn

5.200

 

5.200

Các xã đăng ký đạt chuẩn năm 2015, mỗi xã xây dựng 1 mô hình, hỗ trợ 200 triệu/mô hình (26 xã). Chi tiết tại Phụ lục 02

-

Xây dựng mô hình quy mô vừa

2.600

 

2.600

Các xã đăng ký đạt chuẩn 2015, mỗi xã xây dựng 2 mô hình, hỗ trợ 50 triệu đồng/mô hình (52 mô hình). Chi tiết tại Phụ lục 02

-

Xây dựng mô hình quy mô nhỏ

9.400

 

9.400

Mỗi xã xây dựng 2 mô hình quy mô nhỏ (20 triệu đồng/mô hình, 235 xã thực hiện (470 mô hình). Chi tiết tại Phụ lục 02

-

Hỗ trợ xây dựng các mô hình quy mô kinh tế hộ liên kết với doanh nghiệp (UBND cấp huyện, các sở, ngành chỉ đạo; UBND các xã tổ chức thực hiện)

4.800

 

4.800

Mỗi huyện chỉ đạo XD 01 mô hình (chi tiết tại Phụ lục 02); Sở NN&PTNT chỉ đạo XD 10 mô hình; Sở Công thương chỉ đạo XD 02 mô hình (hỗ trợ 200 triệu đồng/mô hình). Đối với mô hình của các Sở: VPĐP chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu phân bổ khi xác định được địa phương thực hiện

2

Hỗ trợ phát triển sản xuất khác (hỗ trợ giống; khoa học kỹ thuật,...)

8.225

 

8.225

Phân bổ cho 235 xã, mỗi xã 35 triệu đồng. Chi tiết tại Phụ lục 02

III

Hỗ trợ điều chỉnh Đề án xây dựng NTM

2.350

 

2.350

Phân bố cho 235 xã, mỗi xã 10 triệu đồng. Chi tiết tại Phụ lục 02

IV

Hỗ trợ điều chỉnh Đề án phát triển sản xuất nâng cao thu nhập dân cư nông thôn

2.350

 

2.350

Phân bổ cho 235 xã, mỗi xã 10 triệu đồng. Chi tiết tại Phụ lục 02

V

Hỗ trợ giải quyết vấn đề môi trường

4.700

 

4.700

Phân bổ cho 235 xã, mỗi xã 20 triệu đồng. Chi tiết tại Phụ lục 02

VI

Hỗ trợ vốn sự nghiệp khác (Mua sắm trang thiết bị tuyên truyền thiết thực; quy hoạch; tham quan học tập;...)

14.100

 

14.100

Phân bổ cho 235 xã, mỗi xã 60 triệu đồng. Chi tiết tại Phụ lục 02

VII

Hỗ trợ Xây dựng khu dân cư kiểu mẫu tại các xã

4.200

 

4.200

Đạt chuẩn 2013 (4 xã chưa hỗ trợ); đạt chuẩn 2014 (3 xã chưa hỗ trợ); 5 xã đăng ký xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu (được UBND tỉnh chấp thuận) và làm mẫu tại 2 xã biên giới, miền núi (xã Hương Vĩnh, xã Sơn Kim 2) mỗi xã 300 triệu - Chi tiết tại Phụ lục 02

VIII

Hỗ trợ Xây dựng vườn mẫu

4.720

 

4.720

Hội làm vườn và Trang trại tỉnh phối hợp các địa phương triển khai thực hiện

1

Hỗ trợ các xã thực hiện vườn mẫu

4.500

 

4.500

Phân bổ cho 38 xã dưới 7 tiêu chí, 5 xã đăng ký xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu (được UBND tỉnh chấp thuận) và làm mẫu tại 2 xã biên giới, miền núi (mỗi xã 5 vườn, mỗi vườn 20 triệu) - Chi tiết tại Phụ lục 02

2

Kinh phí quản lý, chỉ đạo (Hội làm vườn và Trang trại tỉnh)

220

 

220

 

IX

Hỗ trợ Công trình vệ sinh hộ gia đình (lồng ghép dự án CHOBA)

3.707

 

3.707

Hội Phụ nữ tỉnh phối hợp các địa phương triển khai thực hiện

1

Hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình (các xã thực hiện)

3.532

 

3.532

Chi tiết tại Phụ lục 02

2

Kinh phí quản lý, chỉ đạo (Hội Phụ nữ tỉnh)

175

 

175

 

X

Xây dựng mô hình theo tiêu chí của các Sở, ngành (Do các sở, ngành chỉ đạo thực hiện)

7.200

 

7.200

Hỗ trợ 150 triệu đồng/mô hình; Giao VPĐP NTM tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành (chỉ đạo mô hình), các địa phương thống nhất phân bổ cho các xã và chỉ đạo, thực hiện

XI

Xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu (hỗ trợ xây dựng mô hình mẫu điển hình)

1.500

 

1.500

Phân bổ cho 5 xã, mỗi xã 300 triệu đồng theo Quyết định 912/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 (xã lựa chọn điển hình triển khai thực hiện, sau khi có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện và VPĐP NTM tỉnh). Chi tiết tại Phụ lục 02

XII

Hỗ trợ thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ sinh học sản xuất phân hữu cơ vi sinh giai đoạn 2014-2016, định hướng đến năm 2020

1.950

 

1.950

Thực hiện Đề án theo Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 của UBND tỉnh

-

Hỗ trợ sử dụng chế phẩm sinh học Hatimic

1.350

 

1.350

Hỗ trợ các xã thực hiện theo đề xuất tại Văn bản số 256/SKHCN-TT1 (Chi tiết tại Phụ lục 02)

-

Tập huấn, thông tin truyền thông kỹ thuật

600

 

600

Sở Khoa học và Công nghệ (Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ)

XIII

Kinh phí cho các hoạt động ở đơn vị cấp tỉnh theo các chương trình phối hợp theo chủ trương của Trung ương, UBND tỉnh

850

 

850

 

1

Hội Nông dân tỉnh

500

 

500

Hội Nông dân tỉnh tổ chức thực hiện

-

Hỗ trợ thực hiện chương trình phối hợp theo yêu cầu chương trình phối hợp của Bộ Chính trị và liên bộ

150

 

150

 

-

Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi bò

200

 

200

 

-

Hỗ trợ xây dựng MH giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm sạch quầy hàng

150

 

150

 

2

Hội Phụ nữ tỉnh

350

 

350

Hội Phụ nữ tỉnh tổ chức thực hiện

-

Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi bò

100

 

100

Hỗ trợ xây dựng 02 mô hình quy mô vừa

-

Hỗ trợ xây dựng mô hình rau

250

 

250

Hỗ trợ xây dựng 01 mô hình quy mô lớn và 01 mô hình quy mô vừa

XIV

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nông thôn mới

5.215

 

5.215

 

1

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nông thôn mới cấp huyện

3.415

 

3.415

Do UBND cấp huyện tổ chức thực hiện.

-

Đào tạo cán bộ nông thôn mới cấp thôn

1.295

 

1.295

Hỗ trợ huyện theo mức: 10 triệu đồng/huyện và 5 triệu đồng/xã. Chi tiết tại Phụ lục 02

-

Đào tạo kỹ năng chỉ đạo, điều phối, tư vấn xây dựng mô hình; văn hóa nông thôn (120 giá trị sống) và kiến thức quản trị kinh doanh cho các loại hình tổ chức sản xuất; nhân tố hạt nhân cho cộng đồng

2.120

 

2.120

Hỗ trợ huyện theo mức: 20 triệu đồng/huyện và 8 triệu đồng/xã. Chi tiết tại Phụ lục 02

2

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nông thôn mới cấp tỉnh

1.800

 

1.800

 

-

Đào tạo bổ sung chuyên đề mới cho cán bộ cấp xã; đào tạo đội ngũ giảng viên cho cấp huyện; đào tạo nhân tố hạt nhân cho cộng đồng và các doanh nghiệp, HTX, THT, chủ trang trại; xây dựng biên soạn tài liệu

1.450

 

1.450

Trường Chính trị Trần Phú chủ trì thực hiện

-

Đào tạo các chủ mô hình tốt về kiến thức quản trị khởi sự doanh nghiệp

350

 

350

Trường Cao đẳng nghề Công nghệ

XV

Tuyên truyền, tập huấn

6.421

 

6.421

 

1

Tập huấn về quản lý, giám sát cấp huyện

1.175

 

1.175

Do UBND huyện tổ chức thực hiện; hỗ trợ huyện theo mức: 5 triệu đồng/xã (Chi tiết tại Phụ lục 02)

2

Tuyên truyền, tập huấn cấp tỉnh

2.115

 

2.115

Giao VPĐP NTM tỉnh chủ trì thực hiện

-

Tập huấn xây dựng khu dân cư mẫu, vườn mẫu; sử dụng phần mềm; các cơ chế chính sách và các tập huấn khác. Đào tạo kỹ năng chỉ đạo, điều phối, tư vấn xây dựng mô hình; văn hóa nông thôn (120 giá trị sống) và kiến thức quản trị kinh doanh cho các loại hình tổ chức sản xuất

1.545

 

1.545

 

-

Trang web, in ấn quảng bá mô hình điển hình và tuyên truyền khác

440

 

440

 

-

Phối hợp với các cơ quan, tổ chức khác thực hiện công tác tuyên truyền

130

 

130

 

3

Hỗ trợ Tuyên truyền, tập huấn; thực hiện các chương trình liên kết, phối hợp đã ký kết của một số cơ quan, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh

730

 

730

 

-

Văn phòng Tỉnh ủy

50

 

50

 

-

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

50

 

50

 

-

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

50

 

50

 

-

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

50

 

50

 

-

Ban Dân vận Tỉnh ủy

50

 

50

 

-

Đảng ủy Khối các cơ quan cấp tỉnh

50

 

50

 

-

Đảng ủy Khối doanh nghiệp

40

 

40

 

-

Công an tỉnh

30

 

30

 

-

Tỉnh đoàn

30

 

30

 

-

Liên đoàn Lao động tỉnh

30

 

30

 

-

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

50

 

50

 

-

Hội Nhà báo

50

 

50

 

-

Sở Thông tin và Truyền thông

50

 

50

 

-

Hội Cựu chiến binh tỉnh

30

 

30

 

-

Hội Nông dân tỉnh

30

 

30

 

-

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

30

 

30

 

-

Hội làm vườn và Trang trại tỉnh

30

 

30

 

-

Hội Khuyến học

30

 

30

 

4

Kinh phí tuyên truyền của các báo, đài

2.401

 

2.401

 

a

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

600

 

600

 

-

KP tuyên truyền, tập huấn

150

 

150

 

-

Tổ chức các Game Show nông thôn mới và đào tạo, tập huấn qua truyền hình

450

 

450

 

b

Báo Hà Tĩnh

400

 

400

 

-

KP tuyên truyền, tập huấn

150

 

150

 

-

Kinh phí triển khai cuộc thi viết chung tay xây dựng nông thôn mới

250

 

250

 

c

Báo Nông nghiệp Việt Nam

400

 

400

Giao VPĐP NTM tỉnh hợp đồng các báo thực hiện

d

Báo Nông thôn ngày nay

651

 

651

e

Các báo, đài khác

350

 

350

Thực hiện theo quyết định UBND tỉnh

XVI

Kinh phí quản lý, chỉ đạo

13.680

 

13.680

 

1

Hỗ trợ kinh phí quản lý, chỉ đạo cấp xã

4.700

 

4.700

Phân bổ cho 235 xã, 20 triệu đồng/xã. Chi tiết tại Phụ lục 02

2

Hỗ trợ kinh phí quản lý, chỉ đạo cấp huyện

3.080

 

3.080

Phân bổ cho các huyện theo mức: 100 triệu đồng/huyện và 8 triệu đồng/xã

3

Kinh phí quản lý, chỉ đạo cấp tỉnh

5.900

 

5.900

 

3.1

Sở Tài chính: Kiểm tra, hướng dẫn công tác quản lý, sử dụng vốn nông thôn mới

300

 

300

Sở Tài chính chủ trì tổ chức thực hiện

3.2

VPĐP nông thôn mới tỉnh

5.600

 

5.600

 

-

Kinh phí quản lý, chỉ đạo

5.000

 

5.000

Gồm: KP quản lý, chỉ đạo cấp tỉnh; Phụ cấp Ban Chỉ đạo, đặc thù VPĐP; tiếp các Đoàn tham quan học tập tại Hà Tĩnh; mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ quản lý và các hoạt động của BCĐ, VPĐP,...

-

Kinh phí các đoàn kiểm tra Liên ngành và Văn phòng Điều phối theo chỉ đạo của UBND tỉnh

600

 

600

 

XVII

Hội nghị sơ kết, tổng kết hoạt động nông thôn mới

1.960

 

1.960

VPĐP nông thôn mới tỉnh chủ trì thực hiện

1

Tổ chức tổng kết 2014; lễ vinh danh các xã đạt chuẩn nông thôn mới, điển hình tiêu biểu 2014

60

 

60

 

2

Tổ chức tổng kết và sơ kết 5 năm giai đoạn (2011 - 2015)

1.900

 

1.900

 

XVIII

Kinh phí tham quan học tập

1.100

0

1.100

 

1

VPĐP nông thôn mới tỉnh (chủ trì thực hiện)

450

 

450

 

2

Ban Chỉ đạo tỉnh

650

 

650

Thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh

XIX

Kinh phí dự phòng thực hiện các nhiệm vụ đột xuất

3.012

 

3.012

Thực hiện theo quyết định của UBND tỉnh

 

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỤNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2015 GIAO CHO CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Kèm Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng cộng

I. Giao cp xã thực hiện

II. Giao cấp huyện thực hiện (vn sự nghiệp)

Ghi chú

Cộng

1. Vốn đầu tư phát triển

2. Vốn snghiệp

Cộng

Nguồn TPCP

Nguồn ngân sách tỉnh

Cộng

Lãi suất

Hỗ trợ trực tiếp PTSX

Điều chnh Đề án XD NTM

Điều chỉnh Đề án PTSX nâng cao thu nhập dân cư nông thôn

Hỗ trợ XD mô hình quy mô kinh tế hộ liên kết với doanh nghiệp

Hỗ trợ giải quyết vn đềi trường

Sự nghiệp khác

Qun lý, chỉ đạo cấp xã

Khu dân cư NTM kiểu mu

Vườn mẫu

Hỗ trợ XD xã nông thôn mới kiểu mẫu

Hỗ tr kinh phí sử dụng chế phẩm sinh học Hatimic

Hỗ trợ Công trình VS hộ gia đình (lồng ghép dự án CHOBA)

Cộng

Đào tạo cán bộ NTM cp thôn

Đào tạo kỹ năng chỉ đạo, điều phối, tư vn XD MH; văn hóa nông thôn và KT QTKD

Tp hun về quản lý, giám sát

Quản lý, chđạo cp huyện

Cộng

KP đu tư pt triển khác

KP khen thưởng xã đạt chun 2014

Cộng

Mô hình lớn

Mô hình vừa

nh nh

Nội dung khác

 

Tng cộng

339.337

331.667

220.620

147.000

73.620

65.120

8.500

111.047

39.940

25.425

5.200

2.600

9.400

8.225

2.350

2.350

2.400

4.700

14.100

4.700

4.200

4.500

1.500

1.350

3.532

7.670

1.295

2.120

1.175

3.080

 

A

Huyện Kỳ Anh

46.309

45.347

30.605

20.840

9.765

8.265

1.500

14.742

5.390

3.300

600

300

1.280

1.120

320

320

200

640

1.920

640

600

600

 

 

812

962

170

276

160

356

 

1

UBND huyện

1.974

1.012

 

 

 

 

 

1.012

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

812

962

170

276

160

356

 

II

UBND các xã

44.335

44.335

30.605

20.840

9.765

8.265

1.500

13.730

5.390

3.300

600

300

1.280

1.120

320

320

 

640

1.920

640

600

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỳ Bắc

4.026

4.026

3.281

661

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Kỳ Thư

4.026

4.026

3.281

661

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kỳ Đồng

4.026

4.026

3.281

661

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kỳ Lâm

1.178

1.178

823

823

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

5

Kỳ Giang

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Kỳ Châu

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Kỳ Hưng

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Kỳ Liên

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Kỳ Trung

1.665

1.665

1.310

810

500

 

500

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

10

Kỳ Phương

2.465

2.465

1.810

810

1.000

 

1.000

655

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Kỳ Hà

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí thuộc nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

12

Kỳ Phú

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Kỳ Sơn

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Kỳ Tây

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Kỳ Nam

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Kỳ Thịnh

1.265

1.265

810

405

405

405

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí ngoài nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

17

Kỳ Ninh

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

18

Kỳ Lợi

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Kỳ Xuân

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Kỳ Khang

1165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

21

Kỳ Hợp

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Kỳ Lạc

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Kỳ Thương

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Kỳ Tân

1.060

1.060

405

405

 

 

 

655

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

25

Kỳ Hoa

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Kỳ Hải

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Kỳ Long

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Kỳ Phong

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Kỳ Tiến

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Kỳ Văn

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Kỳ Thọ

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Kỳ Trinh

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

Huyện Cm Xuyên

36.360

35.580

22.882

14.522

8.360

7.860

500

12.698

4.360

3.075

800

400

1.000

875

250

250

200

500

1.500

500

300

200

300

172

1.091

780

135

220

125

300

 

I

UBND huyện

2.071

1.291

 

 

 

 

 

1.291

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

1.091

780

135

220

125

300

 

II

UBND các xã

34.289

34.289

22.882

14.522

8.360

7.860

500

11.407

4.360

3.075

800

400

1.000

875

250

250

 

500

1.500

500

300

200

300

172

 

 

 

 

 

 

 

1

Cẩm Yên

1.160

1.160

405

405

 

 

 

755

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Cẩm Nam

4.032

4.032

3.281

661

2.620

2.620

 

751

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

3

Cẩm Lạc

4.037

4.037

3.281

661

2.620

2.620

 

756

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

4

Cẩm Quang

4.032

4.032

3.281

661

2.620

2.620

 

751

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

5

Cẩm Nhượng

1.178

1.178

823

823

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

6

Cẩm Hòa

1.189

1.189

823

823

 

 

 

366

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

7

Cẩm Phúc

1.022

1.022

661

661

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

8

Cẩm Vinh

1.021

1.021

661

661

 

 

 

360

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

9

Cẩm Hưng

1.020

1.020

661

661

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

10

Cẩm Thành

766

766

405

405

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

11

Cẩm Thăng

1.271

1.271

905

405

500

 

500

366

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

12

Cẩm Minh

1.269

1.269

810

810

 

 

 

459

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

4

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí ngoài nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

13

Cẩm Lĩnh

1.171

1.171

810

810

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

14

Cẩm Dương

1.171

1.171

810

810

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

15

Cẩm Sơn

1.169

1.169

810

810

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

16

Cẩm Thịnh

1.169

1.169

810

810

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

17

Cẩm Bình

1.466

1.466

405

405

 

 

 

1.061

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

100

300

6

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

18

Cẩm Duệ

770

770

405

405

 

 

 

365

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

19

Cẩm Hà

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

20

Cẩm Huy

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

21

Cẩm Lộc

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

22

Cẩm Mỹ

781

781

405

405

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

23

Cẩm Quan

766

766

405

405

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

24

Cẩm Thạch

773

773

405

405

 

 

 

368

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

25

Cẩm Trung

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

C

TP Tĩnh

9.655

9.369

6.318

3.198

3.120

2.620

500

3.051

1.050

750

200

100

240

210

60

60

200

120

360

120

300

 

 

31

 

286

40

68

30

148

 

I

UBND huyện

486

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

286

40

68

30

148

 

II

UBND các xã

9.169

9.169

6.318

3.198

3.120

2.620

500

2.851

1.050

750

200

100

240

210

60

60

 

120

360

120

300

 

 

31

 

 

 

 

 

 

 

1

Thạch Bình

4.026

4.026

3.281

661

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Thạch Trung

1.037

1.037

661

661

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

3

Thạch Hưng

1.026

1.026

661

661

 

 

 

365

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

4

Thạch Môn

1.260

1.260

905

405

500

 

500

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

5

Thạch Hạ

1.060

1.060

405

405

 

 

 

655

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

6

Thạch Đồng

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

Huyện Thch

42.000

41.090

26.591

16.706

9.885

8.885

1.000

14.499

5.070

3.150

600

300

1.200

1.050

300

300

200

600

1.800

600

600

1.300

300

279

 

910

160

260

150

340

 

I

UBND huyện

1.110

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

910

160

260

150

340

 

II

UBND các xã

40.890

40.890

26.591

16.706

9.885

8.885

1.000

14.299

5.070

3.150

600

300

1.200

1.050

300

300

 

600

1.800

600

600

1.300

300

279

 

 

 

 

 

 

 

1

Phù Việt

1.150

1.150

405

405

 

 

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Thạch Văn

4.243

4.243

3.466

846

2.620

2.620

 

777

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

3

Tượng Sơn

4.064

4.064

3.281

661

2.620

2.620

 

783

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

38

 

 

 

 

 

 

4

Thạch Đài

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

5

Thạch Liên

1.026

1.026

661

661

 

 

 

365

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

6

Thạch Khê

1.027

1.027

661

661

 

 

 

366

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

7

Thạch Vĩnh

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thạch Đình

1.307

1.307

810

810

 

 

 

497

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

42

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí thuộc nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

9

Nam Hương

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Thạch Lạc

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

1 1

Thạch Kênh

1.271

1.271

810

405

405

405

 

461

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

6

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí ngoài nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

12

Việt Xuyên

1.265

1.265

810

405

405

405

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Thạch Sơn

1.276

1.276

810

405

405

405

 

466

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

11

 

 

 

 

 

 

14

Thạch Thanh

1.265

1.265

810

405

405

405

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Thạch Tiến

1.265

1.265

810

405

405

405

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Bắc Sơn

1.271

1.271

810

405

405

405

 

461

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

6

 

 

 

 

 

 

17

Thạch Lưu

1.271

1.271

810

405

405

405

 

461

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

6

 

 

 

 

 

 

18

Thạch Thắng

1.265

1.265

810

405

405

405

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Thạch Xuân

1.276

1.276

810

405

405

405

 

466

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

11

 

 

 

 

 

 

20

Thạch Bàn

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

21

Thạch Hải

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Thạch Trị

1.197

1.197

810

810

 

 

 

387

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

23

Thạch Hội

1.186

1.186

810

810

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

24

Thạch Tân

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

25

Thạch Long

2.760

2.760

1.405

405

1.000

 

1.000

1.355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

600

100

300

 

 

 

 

 

 

 

26

Thạch Ngọc

775

775

405

405

 

 

 

370

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

27

Ngọc Sơn

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Thạch Lâm

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Thạch Hương

766

766

405

405

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

30

Thạch Điền

792

792

405

405

 

 

 

387

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

E

Huyện Can Lộc

27.898

27.196

17.645

10.595

7.050

6.050

1.000

9.551

3.700

2.250

400

200

880

770

220

220

200

440

1.320

440

300

300

 

161

 

702

120

196

110

276

 

I

UBND huyện

902

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

702

120

196

110

276

 

II

UBND các xã

26.996

26.996

17.645

10.595

7.050

6.050

1.000

9.351

3.700

2.250

400

200

880

770

220

220

 

440

1.320

440

300

300

 

161

 

 

 

 

 

 

 

1

Quang Lộc

4.047

4.047

3.281

661

2.620

2.620

 

766

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Thường Nga

4.036

4.036

3.281

661

2.620

2.620

 

755

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

3

Thượng Lộc

1.047

1.047

661

661

 

 

 

386

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

31

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

4

Tiến Lộc

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Vượng Lộc

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Phú Lộc

1.296

1.296

810

810

 

 

 

486

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

31

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí thuộc nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

7

Gia Hanh

1.265

1.265

810

405

405

405

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí ngoài nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

8

Tùng Lộc

1.265

1.265

810

405

405

405

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thanh Lộc

1.260

1.260

905

405

500

 

500

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

10

Khánh Lộc

1.273

1.273

905

405

500

 

500

368

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

11

Thiên Lộc

1.060

1.060

405

405

 

 

 

655

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

11

Đồng Lộc

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

12

Kim Lộc

777

777

405

405

 

 

 

372

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

13

Thuần Thiện

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Vĩnh Lộc

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sơn Lộc

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Mỹ Lộc

773

773

405

405

 

 

 

368

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

17

Xuân Lộc

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Trung Lộc

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Yên Lộc

781

781

405

405

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

20

Song Lộc

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Trường Lộc

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

F

Huyện Đức Th

32.403

31.571

19.777

13.537

6.240

5.240

1.000

11.794

4.590

2.925

600

300

1.080

945

270

270

200

540

1.620

540

300

100

300

139

 

832

145

236

135

316

 

I

UBND huyện

1.032

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

832

145

236

135

316

 

II

UBND các xã

31.371

31.371

19.777

13.537

6.240

5.240

1.000

11.594

4.590

2.925

600

300

1.080

945

270

270

 

540

1.620

540

300

100

300

139

 

 

 

 

 

 

 

1

Đức Lạng

1.161

1.161

405

405

 

 

 

756

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký chuẩn 2015

2

Thái Yên

4.032

4.032

3.281

661

2.620

2.620

 

751

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

3

Trung Lễ

4.028

4.028

3.281

661

2.620

2.620

 

747

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

4

Đức Lâm

1.018

1.018

661

661

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

5

Đức Thủy

1.018

1.018

661

661

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

6

Đức Yên

1.027

1.027

661

661

 

 

 

366

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

7

Đức Vĩnh

1.018

1.018

661

661

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

8

Đức Đồng

1.037

1.037

661

661

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

9

Đức Lập

1.173

1.173

810

810

 

 

 

363

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

10

Tân Hương

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Trường Sơn

1.264

1.264

905

405

500

 

500

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

12

Yên Hồ

1.266

1.266

905

405

500

 

500

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

13

Tùng Ảnh

1.462

1.462

405

405

 

 

 

1.057

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

100

300

2

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

14

Đức Lạc

771

771

405

405

 

 

 

366

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

15

Đức Hòa

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

16

Đức Long

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

17

Đức An

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

18

Đức Dũng

771

771

405

405

 

 

 

366

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

19

Đức Thanh

762

762

405

405

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

20

Đức Thịnh

762

762

405

405

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

21

Bùi Xá

762

762

405

405

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

22

Đức Nhân

762

762

405

405

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

23

Liên Minh

766

766

405

405

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

24

Đức Tùng

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

25

Đức Châu

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

26

Đức La

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

27

Đức Quang

762

762

405

405

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

G

Huyện Nghi Xuân

27.610

27.038

18.600

11.360

7.240

5.240

2.000

8.438

2.900

1.875

400

200

680

595

170

170

200

340

1.020

340

600

100

300

18

405

572

95

156

85

236

 

I

UBND huyện

1.177

605

 

 

 

 

 

605

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

405

572

95

156

85

236

 

II

UBND các xã

26.433

26.433

18.600

11.360

7.240

5.240

2.000

7.833

2.900

1.875

400

200

680

595

170

170

 

340

1.020

340

600

100

300

18

 

 

 

 

 

 

 

1

Xuân Phổ

4.211

4.211

3.466

846

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Xuân Thành

4.026

4.026

3.281

661

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Xuân Trường

1.184

1.184

823

823

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

4

Cổ Đạm

1.178

1.178

823

823

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Xuân Hồng

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Xuân Giang

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Xuân Mỹ

2.760

2.760

2.405

405

2.000

 

2.000

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

8

Xuân Viên

1.760

1.760

405

405

 

 

 

1.355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

600

100

300

 

 

 

 

 

 

 

9

Xuân Liên

1.171

1.171

810

810

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

10

Xuân Yên

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Xuân Hải

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Xuân Hội

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Xuân Đan

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Cương Gián

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Xuân Lĩnh

766

766

405

405

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

16

Xuân Lam

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Tiên Điền

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

Huyện Hương Sơn

44.796

43.886

29.848

21.488

8.360

7.860

500

14.038

5.070

3.150

600

300

1.200

1.050

300

300

200

600

1.800

600

300

200

 

294

1.224

910

160

260

150

340

 

I

UBND huyện

2.334

1.424

 

 

 

 

 

1.424

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

1.224

910

160

260

150

340

 

II

UBND các xã

42.462

42.462

29.848

21.488

8.360

7.860

500

12.614

5.070

3.150

600

300

1.200

1.050

300

300

 

600

1.800

600

300

200

 

294

 

 

 

 

 

 

 

1

Sơn Bằng

4.037

4.037

3.281

661

2.620

2.620

 

756

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Sơn Tây

4.026

4.026

3.281

661

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Sơn Phú

4.036

4.036

3.281

661

2.620

2.620

 

755

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

4

Sơn Tân

1.022

1.022

661

661

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

5

Sơn Ninh

1.022

1.022

661

661

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

6

Sơn Trung

1.037

1.037

661

661

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

7

Sơn Quang

1.037

1.037

661

661

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

8

Sơn Mỹ

1.018

1.018

661

661

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

9

Sơn Châu

792

792

405

405

 

 

 

387

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

10

Sơn Kim I

1.665

1.665

1.310

810

500

 

500

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sơn Hồng

1.275

1.275

810

810

 

 

 

465

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

10

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí thuộc nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

12

Sơn Kim II

1.567

1.567

810

810

 

 

 

757

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

100

 

2

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

13

Sơn An

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Sơn Bình

1.175

1.175

810

810

 

 

 

365

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

15

Sơn Hàm

1.171

1.171

810

810

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

16

Sơn Hòa

1.171

1.171

810

810

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

17

Sơn Lâm

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sơn Lễ

1.197

1.197

810

810

 

 

 

387

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

19

Sơn Lĩnh

1.176

1.176

810

810

 

 

 

366

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

20

Sơn Long

1.175

1.175

810

810

 

 

 

365

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

21

Sơn Mai

1.176

1.176

810

810

 

 

 

366

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

22

Sơn Phúc

1.186

1.186

810

810

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

23

Sơn Tiến

1.171

1.171

810

810

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

24

Sơn Thịnh

1.167

1.167

810

810

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

25

Sơn Thùy

1.167

1.167

810

810

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

26

Sơn Trà

1.178

1.178

810

810

 

 

 

368

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

27

Sơn Trường

1.171

1.171

810

810

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

28

Sơn Hà

770

770

405

405

 

 

 

365

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

29

Sơn Giang

766

766

405

405

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

30

Sơn Diệm

781

781

405

405

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Hương Khê

33.488

32.812

22.348

17.108

5.240

5.240

 

10.464

3.540

2.175

400

200

840

735

210

210

200

420

1.260

420

600

1.100

300

29

 

676

115

188

105

268

 

I

UBND huyện

876

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

676

115

188

105

268

 

II

UBND các xã

32.612

32.612

22.348

17.108

5.240

5.240

 

10.264

3.540

2.175

400

200

840

735

210

210

 

420

1.260

420

600

1.100

300

29

 

 

 

 

 

 

 

1

Phúc Trạch

4.211

4.211

3.466

846

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Phú Phong

4.211

4.211

3.466

846

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hương Vĩnh

1.580

1.580

823

823

 

 

 

757

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

100

 

2

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêuchí

4

Phú Gia

1.178

1.178

823

823

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Gia Phố

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

6

Hương Trà

1.865

1.865

810

810

 

 

 

1.055

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

100

300

 

 

 

 

 

 

 

7

Phúc Đồng

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí thuộc nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

8

Hương Liên

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Phương Mỹ

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hương Lâm

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Hòa Hải

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Hà Lĩnh

1.276

1.276

810

810

 

 

 

466

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

11

 

 

 

 

 

 

13

Lộc Yên

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Hương Thủy

1.269

1.269

810

810

 

 

 

459

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

4

 

 

 

 

 

 

15

Hương Bình

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hương Đô

1.171

1.171

810

810

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

17

Hương Giang

1.167

1.167

810

810

 

 

 

357

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

18

Phương Điền

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Hương Xuân

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Hương Trạch

1.169

1.169

810

810

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

21

Hương Long

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

J

TX Hồng Lĩnh

1.437

1.281

405

405

 

 

 

876

160

75

0

0

40

35

10

10

200

20

60

20

300

 

 

21

 

156

15

28

5

108

 

I

UBND Th xã

356

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

156

15

28

5

108

 

II

UBND xã Thuận Lộc

1.081

1.081

405

405

 

 

 

676

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

300

 

 

21

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

K

Huyện Vũ Quang

19.986

19.570

14.261

9.021

5.240

5.240

 

5.309

1.940

1.425

400

200

440

385

110

110

200

220

660

220

0

300

 

124

 

416

65

108

55

188

 

I

UBND huyện

616

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

416

65

108

55

188

 

II

UBND các xã

19.370

19.370

14.261

9.021

5.240

5.240

 

5.109

1.940

1.425

400

200

440

385

110

110

 

220

660

220

0

300

 

124

 

 

 

 

 

 

 

1

Ân Phú

4.211

4.211

3.466

846

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Đức Linh

4.253

4.253

3.466

846

2.620

2.620

 

787

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

42

 

 

 

 

 

 

3

Đức Hương

1.288

1.288

823

823

 

 

 

465

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

10

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

4

Đức Liên

1.184

1.184

823

823

 

 

 

361

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

5

Sơn Thọ

1.199

1.199

823

823

 

 

 

376

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

21

 

 

 

 

 

 

6

Hương Minh

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

7

Hương Thọ

1.278

1.278

810

810

 

 

 

468

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

13

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí thuộc nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

8

Hương Quang

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Đức Giang

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

10

Đức Bồng

1.197

1.197

810

810

 

 

 

387

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

11

Hương Điền

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

L

Huyện Lộc

17.395

16.927

11.340

8.220

3.120

2.620

500

5.587

2.170

1.275

200

100

520

455

130

130

200

260

780

260

 

300

 

82

 

468

75

124

65

204

 

I

UBND huyện

668

200

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

468

75

124

65

204

 

II

UBND các xã

16.727

16.727

11.340

8.220

3.120

2.620

500

5.387

2.170

1.275

200

100

520

455

130

130

 

260

780

260

 

300

 

82

 

 

 

 

 

 

 

1

Ích Hậu

4.026

4.026

3.281

661

2.620

2.620

 

745

250

375

200

100

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã đăng ký đạt chuẩn 2015

2

Mai Phụ

1.178

1.178

823

823

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã phấn đấu đạt 15-18 tiêu chí

3

Hộ Độ

1.016

1.016

661

661

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thạch Bằng

1.669

1.669

1.310

810

500

 

500

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Xã đạt chuẩn 2014

5

Thịnh Lộc

1.265

1.265

810

810

 

 

 

455

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã dưới 7 tiêu chí thuộc nhóm xã khó khăn theo Nghị quyết 65/2013/QH13

6

Hồng Lộc

1.269

1.269

810

810

 

 

 

459

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

4

 

 

 

 

 

 

7

Tân Lộc

1.267

1.267

810

810

 

 

 

457

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

100

 

2

 

 

 

 

 

 

8

Thạch Kim

1.165

1.165

810

810

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã khó khăn còn lại theo Nghị quyết 65/2013/QH13

9

Thạch Châu

760

760

405

405

 

 

 

355

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các xã còn lại

10

Bình Lộc

792

792

405

405

 

 

 

387

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

11

An Lộc

792

792

405

405

 

 

 

387

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

32

 

 

 

 

 

 

12

Phù Lưu

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

13

Thạch Mỹ

764

764

405

405

 

 

 

359

160

75

 

 

40

35

10

10

 

20

60

20

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Nguồn vốn đầu tư phát triển các địa phương cần ưu tiên bố trí nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết chế văn hóa, thể thao theo Nghị quyết số 55/2013/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ngày 13/7/2013.

- Hỗ trợ Công trình vệ sinh hộ gia đình (lồng ghép dự án CHOBA): UBND cấp huyện phân bổ cho các xã thực hiện theo đề xuất của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1231/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nguồn Trái phiếu Chính phủ và ngân sách tỉnh Hà Tĩnh năm 2015

  • Số hiệu: 1231/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/04/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
  • Người ký: Võ Kim Cự
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/04/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản