- 1Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 689/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 27 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU TÁI ĐỊNH CƯ NGHẼN SẬU, XÃ TRƯỜNG YÊN, HUYỆN HOA LƯ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 475/TTr-SXD ngày 18/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch khu tái định cư Nghẽn Sậu nằm trên địa phận xã Trường Yên, huyện Hoa Lư. Cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp Quốc lộ 38B;
- Phía Nam giáp chân núi và khu dân cư hiện hữu;
- Phía Đông giáp đường hiện trạng;
- Phía Tây giáp chân núi.
(Ranh giới lập quy hoạch sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
3. Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 15,6 ha (diện tích đất cụ thể sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
4. Tính chất khu quy hoạch
Là khu tái định cư phục vụ dự án nạo vét, xây kè, bảo tồn cảnh quan sông Sào Khê thuộc di tích lịch sử cố đô Hoa Lư tại xã Trường Yên và xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu ở dân cư; có thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng theo Quy hoạch phân khu đô thị trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại 1, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 và quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/02/2016.
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nguyên tắc chung
- Phù hợp với Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 và Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/02/2016.
- Các quy định về quản lý xây dựng, kiến trúc cảnh quan tuân thủ quy định kiểm soát, bảo vệ vùng Quần thể danh thắng Tràng An theo quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/02/2016, quy định tạm thời về quản lý xây dựng trong vùng bảo vệ Quần thể danh thắng Tràng An đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 21/01/2015.
- Khu dân cư có cảnh quan hài hòa, hình thức kiến trúc đặc trưng dân cư nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên khu vực xung quanh, đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường.
6.2. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng
- Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc của các khu dân cư hiện trạng, lân cận ảnh hưởng đến khu vực; phân tích đánh giá các dự án xây dựng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế về quản lý xây dựng.
- Phân tích đánh giá các quy định của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Khảo sát, xác định nhu cầu tái định cư phục vụ dự án Nạo vét, xây kè, bảo tồn cảnh quan sông Sào Khê thuộc di tích lịch sử cố đô Hoa Lư tại xã Trường Yên và xã Ninh Xuân.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Đề xuất cơ cấu quy hoạch sử dụng đất phù hợp với các quy hoạch chung đã được phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất: tính toán quy mô sử dụng đất đáp ứng đủ cho việc tái định cư của dự án nạo vét, xây kè, bảo tồn cảnh quan sông Sào Khê thuộc di tích lịch sử cố đô Hoa Lư tại xã Trường Yên và xã Ninh Xuân, huyện Hoa Lư, xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất, các trục đường.
d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan không gian
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo cảnh quan không gian hài hòa với khu vực dân cư hiện có, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên của khu vực.
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một (chiều cao công trình theo đúng các quy hoạch, quy định liên của Quần thể danh thắng Tràng An); hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố trong khu vực quy hoạch.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định các lưu vực thoát nước mưa, giải pháp đấu nối hạ tầng của khu dân cư cũ, các dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.
- Quy hoạch mạng lưới giao thông: Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về quy mô các tuyến đường, giải pháp khớp nối hạ tầng của khu dân cư cũ, các dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đầu nối cấp nước cho khu vực. Xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.
- Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn cấp điện và các trạm biến áp phân phối, thiết kế mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị.
- Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định, tính toán lượng nước thải, thiết kế mạng lưới thoát nước thải, vị trí quy môi các công trình đầu mối, đấu nối hệ thống thoát nước; xác định khối lượng rác thải và đề xuất phương án thu gom, vận chuyển.
e) Đánh giá môi trường chiến lược: Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược theo Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/1/2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) trong các đồ án quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị, bao gồm đồ án quy hoạch xây dựng.
g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
7. Hồ sơ sản phẩm đồ án quy hoạch:
Thành phần hồ sơ đồ án theo Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị, bao gồm:
TT | Tên sản phẩm | Tỷ lệ bản vẽ |
I | Phần bản vẽ |
|
1 | Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất | 1/2.000 |
2 | Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp | 1/500 |
3 | Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất | 1/500 |
4 | Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan | 1/500 |
5 | Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng | 1/500 |
6 | Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa | 1/500 |
7 | Bản đồ quy hoạch cấp nước | 1/500 |
8 | Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị | 1/500 |
9 | Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn | 1/500 |
10 | Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật | 1/500 |
11 | Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược | 1/500 |
12 | Các bản vẽ thiết kế đô thị |
|
II | Phần văn bản |
|
1 | Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt |
|
2 | Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án |
|
3 | Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án |
|
8. Tổ chức thực hiện:
a) Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND huyện Hoa Lư.
b) Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Ninh Bình.
c) Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
d) Thời gian lập quy hoạch: Không quá 06 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Ba Đình do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2016 về Quy hoạch chi tiết cải tạo Tập thể Kim Liên và khu vực lân cận, tỷ lệ 1/500 Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2209/QĐ.UBND-CNTM năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy thu mua và chế biến cao su Nghệ An tại xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa
- 4Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2016 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu hỗn hợp tại khu đất số 678 đường Âu Cơ, Phường 14, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Hồng, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cống Tu, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới Phong Đoài II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 1Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Quyết định 1266/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Ba Đình do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2016 về Quy hoạch chi tiết cải tạo Tập thể Kim Liên và khu vực lân cận, tỷ lệ 1/500 Thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 2209/QĐ.UBND-CNTM năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy thu mua và chế biến cao su Nghệ An tại xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa
- 12Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2016 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu hỗn hợp tại khu đất số 678 đường Âu Cơ, Phường 14, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Hồng, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cống Tu, xã Ninh Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới Phong Đoài II, phường Ninh Phong, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khép kín khu dân cư Tây phố Vinh Quang, phường Ninh Khánh, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 689/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Chung Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực