ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 763/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 10 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 CỤM CÔNG NGHIỆP KHÁNH HỒNG, HUYỆN YÊN KHÁNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 571/TTr-SXD ngày 03/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Hồng, huyện Yên Khánh, gồm những nội dung sau:
I. Tên Quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Hồng, huyện Yên Khánh.
II. Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích đất lập quy hoạch
1. Phạm vi ranh giới: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa bàn xã Khánh Hồng, huyện Yên Khánh, cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp sông Mới;
- Phía Nam giáp đất nông nghiệp;
- Phía Đông giáp sông Hồng Giang;
- Phía Tây giáp đất nông nghiệp và khu nghĩa trang.
2. Quy mô diện tích: Diện tích nghiên cứu quy hoạch: 25,763 ha, trong đó:
- Diện tích cụm công nghiệp: 22,9045 ha.
- Diện tích nằm ngoài ranh giới cụm công nghiệp: 2,8585 ha.
III. Tính chất cụm công nghiệp
Là cụm công nghiệp thu hút các loại hình dự án về may mặc, gia công cơ khí, chế biến nông lâm sản, thực phẩm.
IV. Nội dung quy hoạch
1. Quy hoạch sử dụng đất
STT | Sử dụng đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Diện tích nằm ngoài ranh giới cụm công nghiệp | 2,8585 | 100 |
1 | Đất giao thông đối ngoại | 1,6172 | 56,58 |
2 | Đất nghĩa trang | 1,0520 | 36,80 |
3 | Đất cây xanh | 0,1893 | 6,62 |
II | Diện tích nằm trong ranh giới cụm công nghiệp | 22,9045 | 100 |
1 | Đất công nghiệp | 16,2896 | 71,12 |
2 | Đất khu điều hành | 0,4264 | 1,86 |
3 | Đất ở công nhân | 0,8766 | 3,83 |
4 | Đất cây xanh | 1,9173 | 8,37 |
5 | Đất khu vực trung chuyển rác thải | 0,2172 | 0,95 |
6 | Đất khu xử lý nước thải công nghiệp | 0,2516 | 1,10 |
7 | Đất nhà máy nước (trạm trung chuyển nước sạch) | 0,3053 | 1,33 |
8 | Đất giao thông | 2,6205 | 11,44 |
| Tổng diện tích nghiên cứu | 25,763 |
|
- Khu đất công nghiệp bao gồm các lô đất có ký hiệu: CN1, CN2, CN3, CN4, CN5, CN6; CN8, CN9; chiều cao không quá 4 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%.
- Khu ở công nhân gồm các lô đất có ký hiệu OCN; chiều cao không quá 9 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%.
- Khu nhà điều hành là lô đất có ký hiệu ĐH; chiều cao không quá 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 65%,
- Khu xử lý nước thải công nghiệp nằm tại vị trí lô đất có ký hiệu NT; chiều cao không quá 4 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%.
- Khu trung chuyển rác thải công nghiệp nằm tại vị trí lô đất có ký hiệu R; chiều cao không quá 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 65%.
- Khu nhà máy nước (hoặc trạm trung chuyển nước sạch) nằm tại vị trí lô đất có ký hiệu NS; chiều cao không quá 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 65%.
2. Định hướng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai và thoát nước mưa
a) Chuẩn bị kỹ thuật đất đai
- Cao độ đỉnh đường khống chế (+2,2)m.
- Thiết kế san nền hạn chế tối đa khối lượng đào và đắp nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước chung cho toàn khu vực.
(Cao độ khống chế san nền cụ thể cho từng lô theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
b) Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa
- Thoát nước cho khu vực được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn. Nước mưa của khu vực được thu bằng hệ thống thoát nước nằm trên vỉa hè sau đó thoát ra sông Hồng Giang.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước mưa theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.2. Quy hoạch hệ thống giao thông
Hệ thống đường của khu vực quy hoạch có quy mô mặt cắt như sau:
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1-1: 5+7,5+1+11,5+1,5= 26,5m.
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2-2: 5+11,5+5= 21,5m.
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3-3 (đường ven sông Hồng Giang, nằm ngoài cụm công nghiệp): 5+11,5+1,5= 18m.
- Tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 4-4 (đường dân sinh ngoài cụm công nghiệp): 1,5+5+1,5= 8m.
(Sơ đồ và quy mô mặt cắt các tuyến đường theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Nguồn nước: Xây dựng Nhà máy nước sạch phục vụ cho Cụm công nghiệp (trong quá trình triển khai đầu tư, nhà đầu tư tính toán, lựa chọn phương án thực hiện) hoặc xây dựng trạm trung chuyển, bơm trung chuyển nước sạch để phục vụ cấp nước cho các nhà máy trong cụm công nghiệp, nguồn nước lấy từ các nhà máy nước lân cận.
- Trường hợp xây dựng nhà máy nước sạch riêng phục vụ cho Cụm công nghiệp: Xây dựng tại lô đất có ký hiệu NS. Quy mô công suất và công nghệ: Nhà đầu tư tính toán lựa chọn và thỏa thuận với các cơ quan có thẩm quyền để triển khai thực hiện theo quy định.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và quy mô, công nghệ, các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống cấp nước theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
2.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống đường điện trung thế 10kV lộ 972 cấp cho khu vực xã Khánh Hồng.
- Mạng lưới cấp điện gồm các tuyến trung thế 22KV cấp cho các lô đất công nghiệp; tuyến 0,4KV cấp điện cho khu điều hành, xử nước thải, chiếu sáng đường giao thông,...
- Trạm biến áp: Xây dựng trạm Biến áp 180KVA-10(22)/0,4KV cấp điện cho trung tâm điều hành, xử lý nước thải và chiếu sáng đường giao thông,...
- Đối với cấp điện cho từng lô đất trong cụm công nghiệp do các doanh nghiệp tự đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất riêng của doanh nghiệp.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
(Sơ đồ mạng lưới điện theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt)
2.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
a) Hệ thống thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước thải cho khu vực được thiết kế theo phương án thoát nước riêng hoàn toàn (sử dụng đường ống D160 đến D350).
- Nước thải của các dự án trong cụm công nghiệp được xử lý cục bộ tại mỗi khu sẽ được thu về trạm xử lý nước thải chung của cụm công nghiệp, nước thải sau khi được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Hệ thống thoát nước thải là hệ thống thoát nước có áp, tại các dự án công nghiệp sử dụng bơm nước thải bơm đầy vào mạng lưới thoát nước về trạm xử lý.
- Khi triển khai thực hiện dự án, Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành để thỏa thuận thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.
- Hướng thoát nước từ trong nền các lô đất thu về hệ thống thoát nước đặt dọc theo mạng lưới giao thông, sau đó thu gom vào hệ thống giếng tách rồi thoát vào hệ thống thoát nước thải chung của khu vực.
b) Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn được thu gom đạt tỷ lệ 100% đưa về địa điểm tập kết của khu vực và vận chuyển đến khu xử lý theo quy định.
(Sơ đồ và tiết diện hệ thống thoát nước thải theo thuyết minh và bản vẽ trình duyệt).
Điều 2. Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển hạ tầng Bảo Minh - Khánh Hồng có trách nhiệm: Hoàn thiện hồ sơ quy hoạch theo quyết định phê duyệt này, gửi các cơ quan có liên quan để triển khai tổ chức thực hiện, quản lý theo quy định.
Giao UBND huyện Yên Khánh chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển hạ tầng Bảo Minh - Khánh Hồng công bố công khai, rộng rãi đầy đủ nội dung quy hoạch đã phê duyệt cho các ngành, địa phương, đơn vị và nhân dân biết, đồng thời quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Yên Khánh và Giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển hạ tầng Bảo Minh - Khánh Hồng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ dự án giải phóng mặt bằng đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, địa phận thành phố Lào Cai
- 2Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bờ sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi
- 4Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phụ trợ phục vụ sản xuất, kinh doanh Khu Công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Cầu Yên, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ dự án giải phóng mặt bằng đường nối từ đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa, địa phận thành phố Lào Cai
- 5Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư Nghẽn Sậu, xã Trường Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dọc hai bờ sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi
- 7Quyết định 829/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phụ trợ phục vụ sản xuất, kinh doanh Khu Công nghiệp Khánh Cư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Cầu Yên, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Khánh Hồng, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 763/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực