Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 688/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là Chỉ số CCHC, tiếng Anh là PAR INDEX)
Điều 2. Sử dụng Bộ Chỉ số CCHC để tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giai đoạn 2011 - 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện, định kỳ tổ chức đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các ngành, các cấp theo Chỉ số này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành , Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số (Điểm đạt được/ điểm tối đa x100%) | Ghi chú | |
Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
11,5 |
|
|
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch CCHC hàng năm | 2,5 |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch): 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không kịp thời (chậm nhất là ngày 31/3): 0,25đ |
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành sau 31/3: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của UBND tỉnh và bố trí kinh phí | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có bố trí kinh phí: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không xác định đầy đủ nhiệm vụ hoặc không bố trí kinh phí: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.1.3 | Các kết quả trong kế hoạch phải được xác định rõ ràng đối với từng nhiệm vụ | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Xác định rõ ràng: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không xác định được một trong số các yêu cầu: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.1.4 | Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
| Từ 80% kế hoạch trở lên: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% đến 80% kế hoạch: 0,75đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 70% kế hoạch: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Báo cáo CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
1.2.1 | Thực hiện đầy đủ báo cáo CCHC (02 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) | 1 |
|
|
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.2.2 | Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.2.3 | Tất cả được gửi đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Đúng thời gian quy định: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không đúng thời gian quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính (có Kế hoạch kiểm tra riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ 30% đơn vị trở lên: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số đơn vị: 0,25đ |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% cơ quan đơn vị hoặc không có kế hoạch kiểm tra: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Từ 80% kế hoạch trở lên: 0,5 đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% đến 80% kế hoạch: 0,35đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 70% kế hoạch: 0,25đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.3.3 | Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| Trên 80% các vấn đề phát hiện hiện qua kiểm tra được xử lý: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% đến 80%: 0,75đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 70%: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền) về cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC hàng năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Có Kế hoạch: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Từ 81% kế hoạch trở lên: 1,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80% kế hoạch: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 70% kế hoạch: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 3 |
|
|
|
|
|
1.5.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0đ |
|
|
|
|
|
|
1.5.2 | Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến: 1,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0đ |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
| ||
2.1 | Xây dựng chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật hàng năm | 2 |
|
|
|
|
|
2.1.1 | Có ban hành | 1 |
|
|
|
|
|
2.1.2 | Đúng thời hạn | 1 |
|
|
|
|
|
2.2 | Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
|
|
2.2.1 | Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định | 1 |
|
|
|
|
|
2.2.2 | Tính khả thi của văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
|
|
2.2.3 | Tính hiệu quả của văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
|
|
2.3 | Thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
|
|
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thông hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Không kịp thời: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0đ |
|
|
|
|
|
|
2.3.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch 0đ |
|
|
|
|
|
|
2.3.3 | Đề xuất xử lý các vấn đề không còn phù hợp | 0,5 |
|
|
|
|
|
| Có đề xuất xử lý: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không có đề xuất xử lý: 0đ |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị ban hành hoặc của cơ quan cấp trên ban hành tại địa phương | 3 |
|
|
|
|
|
| Từ 81% trở lên số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: 3đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 70% số văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đúng quy định: 1đ |
|
|
|
|
|
|
32,5 |
|
|
|
|
| ||
3.1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính | 8,5 |
|
|
|
|
|
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND cấp huyện (có Kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 1 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Không kịp thời: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0đ |
|
|
|
|
|
|
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch | 2,5 |
|
|
|
|
|
| Từ 81% kế hoạch trở lên: 2,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80% kế hoạch: 1,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 70% kế hoạch: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: 1đ |
|
|
|
|
|
|
3.1.4 | Cập nhật thủ tục hành chính theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
| Cập nhật đầy đủ, kịp thời thủ tục thủ tục hành chính và các quy định có liên quan: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật không đầy đủ hoặc không kịp thời: 0đ |
|
|
|
|
|
|
3.1.5 | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
3.1.6 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | 1 |
|
|
|
|
|
| Trên 80% các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Đạt từ 70% đến 80%: 0,75đ |
|
|
|
|
|
|
| Đạt từ 50% đến dưới 70%: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0đ |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Công khai thủ tục hành chính | 9 |
|
|
|
|
|
3.2.1 | Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận bộ thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 6 |
|
|
|
|
|
| Danh mục thủ tục hành chính: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Bộ thủ tục hành chính: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Điện thoại đường dây nóng: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Hộp thư góp ý: 1đ |
|
|
|
|
|
|
3.2.2 | Số lượng thủ tục hành chính được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cỗng thông tin điện tử của tỉnh hoặc trang thông tin điện tử của đơn vị | 3 |
|
|
|
|
|
| Từ 81% số TTHC trở lên: 3đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80% số TTHC: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 70% số TTHC: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC: 0đ |
|
|
|
|
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 15 |
|
|
|
|
|
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện do UBND tỉnh công bố | 2 |
|
|
|
|
|
| Từ 81% số TTHC trở lên: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80% số TTHC: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 70% số TTHC: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số TTHC: 0đ |
|
|
|
|
|
|
3.3.2 | Số lượng thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông | 2 |
|
|
|
|
|
| Từ 03 TTHC trở lên: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 01 đến 02 TTHC: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Không có TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông: 0đ |
|
|
|
|
|
|
3.3.3 | Điều chỉnh, bổ sung quy định thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
3.3.4 | Bố trí địa điểm, trang thiết bị cho bộ phân một cửa | 2 |
|
|
|
|
|
| Bảo đảm đủ không gian diện tích theo quy định để phục vụ công dân, tổ chức: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Bảo đảm trang thiết bị cho các thành viên Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 1đ |
|
|
|
|
|
|
3.3.5 | Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
3.3.6 | Công tác tiếp nhận hồ sơ | 2 |
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ có viết phiếu biên nhận: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| 100% hồ sơ vào sổ theo dõi: 1đ |
|
|
|
|
|
|
3.3.7 | Công tác giải quyết thủ tục hành chính: Tỷ lệ hồ sơ đã được giải quyết đúng quy định và trả trước hẹn: | 5 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 5đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 81% đến 99%: 4đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80%: 3đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 61% đến 70%: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 60%: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50%: 0đ |
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
| ||
4.1 | Tuân thủ các quy định của Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ theo quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
4.2 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện; đảm bảo bảo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị không chồng chéo, trùng lắp | 5 |
|
|
|
|
|
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 4 |
|
|
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành | 2 |
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đầy đủ các quy định: 0đ |
|
|
|
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp | 1 |
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0đ |
|
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1đ |
|
|
|
|
|
|
4.4 | Kết quả thực hiện quy chế làm việc của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
| Có phát hiện nhưng không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0đ |
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 15 |
|
|
|
|
| |
5.1 | Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 5 |
|
|
|
|
|
5.1.1 | Xây dựng đề án xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt | 2 |
|
|
|
|
|
5.1.2 | Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc đã làm được phê duyệt | 2 |
|
|
|
|
|
| Trên 81% công chức, viên chức được bố trí đúng cơ cấu việc làm: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80% công chức, viên chức được bố trí đúng vị trí việc làm: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% -70% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% công chức, viên chức được bố trí đúng với vị trí việc làm: 0đ |
|
|
|
|
|
|
5.1.3 | Xây dựng bảng mô tả công việc của các vị trí việc làm trong cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
5.2 | Tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên chức | 5 |
|
|
|
|
|
5.2.1 | Thực hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định: | 2 |
|
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài, website của tỉnh theo quy định: 1đ |
|
|
|
|
|
|
5.2.2 | Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự; bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức đúng quy định | 2 |
|
|
|
|
|
5.2.3 | Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán bộ, công chức trên máy tính | 1 |
|
|
|
|
|
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 5 |
|
|
|
|
|
5.3.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị hàng năm | 2 |
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời (vào tháng 9 hàng năm): 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0đ |
|
|
|
|
|
|
5.3.2 | Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chính trị, chuyên môn; bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc làm quy định tại Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ;Thể hiện số lượng cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng với thời gian học tối thiểu từ 01 tuần/01 năm trở lên: | 3 |
|
|
|
|
|
| Từ 71% số cán bộ, công chức trở lên: 3đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 61% - 70% số cán bộ, công chức: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 60% số cán bộ, công chức: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0đ |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
| ||
6.1 | Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP | 3 |
|
|
|
|
|
| Từ 81% cơ quan trở lên: 3đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80% cơ quan: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 70% cơ quan: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% cơ quan: 0đ |
|
|
|
|
|
|
6.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP | 3 |
|
|
|
|
|
| Từ 81% đơn vị trở lên 3đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80% đơn vị: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 70% đơn vị: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% đơn vị: 0đ |
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính | 7,5 |
|
|
|
|
|
7.1.1 | Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
| Kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch): 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Không kịp thời: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0đ |
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin | 1,5 |
|
|
|
|
|
| Từ 81% kế hoạch trở lên: 1,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 71% đến 80% kế hoạch: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 70% kế hoạch: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% kế hoạch: 0đ |
|
|
|
|
|
|
7.1.3 | Tỷ lệ cán bộ công chức thường xuyên xử dụng phần mềm quản lý văn bản | 2 |
|
|
|
|
|
| Đạt 100%: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 81% đến 99%: 1,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 70% đến 80%: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70%: 0đ |
|
|
|
|
|
|
7.1.4 | Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thường xuyên mạng nội bộ để trao đổi công việc | 2 |
|
|
|
|
|
| Từ 71% số cán bộ, công chức trở lên: 2đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 61% đến 70% số cán bộ, công chức: 1,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 60% số cán bộ, công chức: 1đ |
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0đ |
|
|
|
|
|
|
7.1.5 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1 |
|
|
|
|
|
| Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
| Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên: 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
7.2 | Chất lượng Trang thông tin điện tử của đơn vị | 1,5 |
|
|
|
|
|
7.2.1 | Tính kịp thời của thông tin | 0,5 |
|
|
|
|
|
7.2.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin | 0,5 |
|
|
|
|
|
7.2.3 | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 0,5 |
|
|
|
|
|
7.3 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan; cụ thể: | 3 |
|
|
|
|
|
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 2đ |
|
|
|
| |||
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 3đ |
|
|
|
| |||
| Kết quả đạt được | Tổng điểm tối đa | Tổng điểm đánh giá | Tổng điểm đạt được | CHỈ SỐ CCHC (PAR INDEX) | ||
Tự đánh giá | UBND tỉnh đánh giá | ||||||
100 |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2011 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của ngành, cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2012 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2013 về chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai
- 6Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Bình
- 8Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 1212/2005/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện do Tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 5Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2011 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của ngành, cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2012 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2013 về chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thuộc tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 1602/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 27/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính và Quy chế xác định chỉ số tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 1212/2005/QĐ-UBND về kiện toàn tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện do Tỉnh Hà Nam ban hành
Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 688/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra