- 1Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2009 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với sở, ngành, huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2180/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 25 tháng 10 năm 2012 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 34-CT/TU ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Tỉnh ủy tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về đẩy mạnh cải cách hành chính giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2255/TTr-SNV ngày 18 tháng 10 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 3 phụ lục 1, 2, 3.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ:
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các sở, ban, ngành, huyện, thành phố và báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Không xem xét khen thưởng hằng năm về công tác cải cách hành chính đối với tập thể có kết quả đánh giá, phân loại thấp hơn năm trước từ 5 điểm trở lên và đối với cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị xếp loại khá trở xuống.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn quản lý và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11.
3. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiến hành đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 2587/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các sở, ngành, huyện, thành phố và Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các xã, phường, thị trấn.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 25 tháng10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nội dung | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú |
I | Tổ chức và chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính | 25 |
|
|
|
1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm | 3 |
|
|
|
1.1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm trước ngày 15 tháng 11 hằng năm (trường hợp ban hành từ ngày 16 tháng 11 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm thì trừ 0,5 điểm; trường hợp ban hành sau ngày 30 tháng 12 thì không chấm điểm ở mục này). * Riêng năm 2012 được tính điểm như sau: ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm trong tháng 2 thì được 1 điểm; trường hợp ban hành trong tháng 3 thì trừ 0,5 điểm; trường hợp ban hành từ tháng 4 trở về sau thì không chấm điểm ở mục này. | 1 |
|
|
|
1.2 | Ban hành đầy đủ các nhiệm vụ cải cách hành chính trên các lĩnh vực theo chương trình cải cách hành chính của tỉnh và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. | 1 |
|
|
|
1.3 | Xác định rõ cơ quan chủ trì, phối hợp và thời gian thực hiện. | 1 |
|
|
|
2 | Chế độ báo cáo định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề. | 6 |
|
|
|
2.1 | Báo cáo định kỳ đầy đủ, đúng thời gian quy định theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh (căn cứ vào bảng thống kê các đơn vị gửi báo cáo hằng tháng phục vụ phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ, trường hợp không có 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm ). | 3 |
|
|
|
2.2 | Báo cáo chuyên đề đầy đủ, đúng thời gian quy định. | 1 |
|
|
|
2.3 | Báo cáo đầy đủ nội dung (trường hợp báo cáo thiếu 01 nội dung thì trừ 0,5 điểm). | 2 |
|
|
|
3 | Tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
3.1 | Tổ chức các hội nghị giao ban công tác Ủy ban nhân dân định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan). | 1.5 |
|
|
|
3.2 | Gắn việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (quy định trong quy chế thi đua - khen thưởng của cơ quan). | 1.5 |
|
|
|
4 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
4.1 | Có văn bản chỉ đạo chuyên đề về cải cách hành chính (công văn chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, …) | 1.5 |
|
|
|
4.2 | Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách hành chính trong thời hạn 15 ngày (có văn bản cụ thể). | 1.5 |
|
|
|
5 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính | 6 |
|
|
|
5.1 | Ban hành quyết định, kế hoạch kiểm tra. | 2 |
|
|
|
5.2 | Kế hoạch kiểm tra đối với trên 50% các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị thuộc quyền quản lý (trường hợp dưới 50% thì không được điểm). | 2 |
|
|
|
5.3 | Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý). | 2 |
|
|
|
6 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 4 |
|
|
|
6.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong quý I hằng năm (trường hợp ban hành trong quý II thì trừ 1 điểm; nếu ban hành sau quý II thì không được điểm ở mục này). | 2 |
|
|
|
6.2 | Kế hoạch ban hành đầy đủ nội dung cần tuyên truyền về cải cách hành chính (theo đúng kế hoạch của tỉnh). | 1 |
|
|
|
6.3 | Có bài viết về công tác cải cách hành chính đăng trên trang tin điện tử của bộ chủ quản hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc có các bài viết được đăng báo). | 1 |
|
|
|
II | Cải cách thể chế | 17 |
|
|
|
1 | Cải cách thủ tục hành chính | 5 |
|
|
|
1.1 | Có văn bản cụ thể hoá kế hoạch kiểm soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh. | 1 |
|
|
|
1.2 | Công khai đầy đủ, đúng quy định bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 1 |
|
|
|
1.3 | Công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên trang tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc trang web của đơn vị). | 1 |
|
|
|
1.4 | Cá nhân, tổ chức không có phản ánh, kiến nghị về sự phiền hà, nhũng nhiễu trong giải quyết thủ tục hành chính tại đơn vị (kiểm tra thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh). | 2 |
|
|
|
2 | Tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật | 3 |
|
|
|
2.1 | Tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật kịp thời (trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên có hiệu lực thi hành). | 1 |
|
|
|
2.2 | Có kế hoạch tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật đã tham mưu. | 1 |
|
|
|
2.3 | Có văn bản xử lý sau khi tự kiểm tra. | 1 |
|
|
|
3 | Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 9 |
|
|
|
a) | Đối với cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 9 |
|
|
|
a.1 | Có phòng “một cửa” đảm bảo diện tích quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện tích quy định bị trừ 1 điểm). | 2 |
|
|
|
a.2 | Có quyết định thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | 1 |
|
|
|
a.3 | Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” theo đúng quy định (trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy trình thì trừ 2 điểm). | 2 |
|
|
|
a.4 | Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn động thì trừ 0.2 điểm). | 4 |
|
|
|
b) | Đối với cơ quan, đơn vị không thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 9 |
|
|
|
b.1 | Có quy định về tiếp nhận, xử lý, luân chuyển công văn đi, đến. | 4 |
|
|
|
b.2 | Phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trong giải quyết các thủ tục và công vụ có liên quan đúng theo hành chính quy định và không có vụ việc tồn đọng. | 5 |
|
|
|
III | Cải cách tổ chức bộ máy | 8 |
|
|
|
1 | Tham mưu cấp có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. | 2 |
|
|
|
2 | Tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành. | 2 |
|
|
|
3 | Ban hành quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị theo đúng quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh. | 2 |
|
|
|
4 | Tham mưu cấp có thẩm quyền quyết định phân cấp cho các cơ quan, đơn vị theo quy định của Trung ương. | 2 |
|
|
|
IV | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 15 |
|
|
|
1 | Có quyết định phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức. | 2 |
|
|
|
2 | Thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức theo đúng quy định. | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện tốt công tác quy hoạch Trưởng, Phó phòng và tương đương. | 2 |
|
|
|
4 | Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực. | 2 |
|
|
|
5 | Thực hiện văn hoá công sở. | 4 |
|
|
|
5.1 | Làm việc đúng giờ theo quy định. | 1 |
|
|
|
5.2 | Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ. | 1 |
|
|
|
5.3 | Không hút thuốc lá nơi công sở. | 1 |
|
|
|
5.4 | Không sử dụng đồ uống có cồn tại công sở (trong giờ làm việc). | 1 |
|
|
|
6 | Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật (cứ mỗi cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật thì trừ 1 điểm). * Trường hợp có cán bộ, công chức giữ chức danh từ Trưởng phó phòng trở lên bị kỷ luật thì trừ điểm ở mục ghi chú và không trừ điểm ở mục này. | 3 |
|
|
|
V | Cải cách tài chính công | 8 |
|
|
|
1 | Điều hành và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ; cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán. | 2 |
|
|
|
2 | Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hằng quý, năm). | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện tiết kiệm kinh phí (trong năm không đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi thường xuyên của đơn vị). | 2 |
|
|
|
4 | Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được. | 2 |
|
|
|
VI | Hiện đại hoá nền hành chính | 6 |
|
|
|
1 | Thực hiện mạng LAN trong nội bộ cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc). | 1 |
|
|
|
2 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan (trường hợp thực hiện chậm tiến độ theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc trong năm bị cơ quan giám sát, đánh giá ISO thu hồi giấy chứng nhận thì trừ 1 điểm). | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện nối mạng internet, ứng dụng các phần mềm vào công tác quản lý. | 1,5 |
|
|
|
4 | Có trang web riêng của cơ quan và đã tích hợp vào trang tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp chưa tích hợp vào trang tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 0,5 điểm). | 1,5 |
|
|
|
VII | Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính | 12 |
|
|
|
1 | Có kế hoạch và thực hiện tốt thanh tra công vụ hằng năm. | 2 |
|
|
|
2 | Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | 2 |
|
|
|
4 | Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1điểm/văn bản). | 3 |
|
|
|
5 | Phối hợp tốt với các sở, ngành và huyện, thành phố trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan. | 3 |
|
|
|
VIII | Có sáng kiến trong công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động cơ quan | 6 |
|
|
|
1 | Có văn bản phát động phong trào thi đua sáng kiến mới trong công việc tại cơ quan, đơn vị. | 1 |
|
|
|
2 | Có tổng kết đánh giá, phân loại kết quả phát động phong trào thi đua. | 1 |
|
|
|
3 | Áp dụng hiệu quả những sáng kiến, cải tiến mới vào công việc chuyên môn của cơ quan, đơn vị. | 1 |
|
|
|
4 | Sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận. | 3 |
|
|
|
IX | Tự đánh giá, phân loại đúng quy trình, thời gian quy định | 3 |
|
|
|
1 | Tổ chức đánh giá, phân loại: từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 11 hằng năm (có biên bản cụ thể). | 1 |
|
|
|
2 | Thực hiện gửi kết quả đánh giá, phân loại theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 25 tháng 11 hằng năm. | 2 |
|
|
|
| ĐIỂM TỔNG CỘNG | 100 |
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị có công chức từ Trưởng, Phó phòng trở lên bị kỷ luật (kể cả đơn vị trực thuộc): trừ 5 điểm;
- Cơ quan, đơn vị để Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ: trừ 5 điểm;
- Cơ quan, đơn vị để hồ sơ tồn đọng do nguyên nhân chủ quan làm phát sinh khiếu nại, tố cáo của người dân và doanh nghiệp: trừ 3 điểm.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 86 đến 100: xếp loại Tốt;
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 85: xếp loại Khá;
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69: xếp loại Trung bình;
- Điểm tổng cộng dưới 50: xếp loại Yếu.
(điểm tổng cộng được làm tròn).
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 25 tháng10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nội dung | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú |
I | Tổ chức và chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính | 27 |
|
|
|
1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm | 3 |
|
|
|
1.1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm trước ngày 15 tháng 11 hằng năm (trường hợp ban hành từ ngày 16 tháng 11 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm thì trừ 0,5 điểm; trường hợp ban hành sau ngày 30 tháng 12 thì không chấm điểm ở mục này). * Riêng năm 2012 được tính điểm như sau: ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm trong tháng 2 thì được 1 điểm; trường hợp ban hành trong tháng 3 thì trừ 0,5 điểm; trường hợp ban hành từ tháng 4 trở về sau thì không chấm điểm ở mục này. | 1 |
|
|
|
1.2 | Ban hành đầy đủ các nhiệm vụ cải cách hành chính trên các lĩnh vực theo chương trình cải cách hành chính của tỉnh và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. | 1 |
|
|
|
1.3 | Xác định rõ cơ quan chủ trì, phối hợp và thời gian thực hiện. | 1 |
|
|
|
2 | Chế độ báo cáo định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề | 6 |
|
|
|
2.1 | Báo cáo định kỳ đầy đủ, đúng thời gian quy định theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh (căn cứ vào bảng thống kê các đơn vị gửi báo cáo hằng tháng phục vụ phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ, trường hợp không có 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm). | 3 |
|
|
|
2.2 | Báo cáo chuyên đề đầy đủ, đúng thời gian quy định. | 1 |
|
|
|
2.3 | Báo cáo đầy đủ nội dung (trường hợp báo cáo thiếu 01 nội dung thì trừ 0,5 điểm). | 2 |
|
|
|
3 | Tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
3.1 | Tổ chức các hội nghị giao ban công tác cải cách hành chính định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan). | 1.5 |
|
|
|
3.2 | Gắn việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (quy định trong quy chế thi đua - khen thưởng của cơ quan). | 1.5 |
|
|
|
4 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính | 3 |
|
|
|
4.1 | Có văn bản chỉ đạo chuyên đề về cải cách hành chính (công văn chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, …) | 1.5 |
|
|
|
4.2 | Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cải cách hành chính trong thời hạn 15 ngày (có văn bản cụ thể). | 1.5 |
|
|
|
5 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính | 6 |
|
|
|
5.1 | Ban hành quyết định, kế hoạch kiểm tra. | 2 |
|
|
|
5.2 | Kế hoạch kiểm tra đối với trên 50% các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị thuộc quyền quản lý (trường hợp dưới 50% thì không được điểm). | 2 |
|
|
|
5.3 | Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý). | 2 |
|
|
|
6 | Tham mưu Huyện ủy, Thành ủy | 2 |
|
|
|
6.1 | Tham mưu văn bản chỉ đạo của Huyện ủy, Thành ủy về công tác cải cách hành chính. | 1 |
|
|
|
6.2 | Tham mưu Huyện ủy, Thành ủy tổ chức kiểm tra, giám sát về công tác cải cách hành chính. | 1 |
|
|
|
7 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 4 |
|
|
|
7.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong quý I hằng năm (trường hợp ban hành trong quý II thì trừ 1 điểm; trường hợp ban hành sau quý II thì không được điểm ở mục này). | 2 |
|
|
|
7.2 | Kế hoạch ban hành đầy đủ nội dung cần tuyên truyền về cải cách hành chính (theo đúng kế hoạch của tỉnh). | 1 |
|
|
|
7.3 | Có bài viết về công tác cải cách hành chính đăng trên trang tin điện tử của Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc có các bài viết được đăng báo). | 1 |
|
|
|
II | Cải cách thể chế | 18 |
|
|
|
1 | Cải cách thủ tục hành chính | 6 |
|
|
|
1.1 | Có văn bản triển khai kế hoạch kiểm soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các phòng, ban, xã, phường, thị trấn. | 1 |
|
|
|
1.2 | Công khai đầy đủ, đúng quy định bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và cấp xã (cứ mỗi đơn vị không công khai thì trừ 0,5 điểm). | 3 |
|
|
|
1.3 | Cá nhân, tổ chức không có phản ánh, kiến nghị về sự phiền hà, nhũng nhiễu trong giải quyết thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc huyện, thành phố (kiểm tra thông qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh). | 2 |
|
|
|
2 | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | 2 |
|
|
|
2.1 | Có kế hoạch tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành. | 1 |
|
|
|
2.2 | Không có văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành bị cơ quan có thẩm quyền đề nghị xử lý. | 1 |
|
|
|
3 | Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 10 |
|
|
|
a) | Đối với cơ quan, đơn vị thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 10 |
|
|
|
a.1 | Có phòng “một cửa” đảm bảo diện tích quy định; có quyết định thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện tích quy định hoặc không thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc không ban hành quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thì trừ 1 điểm/trường hợp). | 2 |
|
|
|
a.2 | Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” ở cấp huyện theo đúng quy định (trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy trình thì trừ 2 điểm). | 2 |
|
|
|
a.3 | 100% xã, phường, thị trấn trực thuộc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” (cứ mỗi xã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định thì trừ 0,5 điểm) | 2 |
|
|
|
a.4 | Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn động thì trừ 0.2 điểm) | 4 |
|
|
|
b) | Đối với cơ quan, đơn vị không thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 10 |
|
|
|
b.1 | Có quy định về tiếp nhận, xử lý, luân chuyển công văn đi, đến. | 4 |
|
|
|
b.2 | Phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trong giải quyết các thủ tục và công vụ có liên quan đúng theo hành chính quy định và không có vụ việc tồn đọng. | 6 |
|
|
|
III | Cải cách tổ chức bộ máy | 7 |
|
|
|
1 | Kịp thời điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban trực thuộc (trong khoảng thời gian 02 tháng kể từ ngày thông tư liên tịch của các Bộ, ngành Trung ương hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực). | 2 |
|
|
|
2 | Ban hành theo thẩm quyền quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành. | 2 |
|
|
|
3 | Ban hành quy chế làm theo đúng quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh. | 1 |
|
|
|
4 | Quyết định phân cấp cho các phòng, ban, xã, phường, thị trấn theo đúng quy định của Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh. | 2 |
|
|
|
IV | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 15 |
|
|
|
1 | Có quyết định phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức. | 2 |
|
|
|
2 | Thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức giữa các phòng, ban, huyện, cơ sở theo đúng quy định. | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện tốt công tác quy hoạch Trưởng, Phó phòng và tương đương. | 2 |
|
|
|
4 | Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của huyện, thành phố. | 2 |
|
|
|
5 | Thực hiện văn hoá công sở. | 4 |
|
|
|
5.1 | Làm việc đúng giờ theo quy định. | 1 |
|
|
|
5.2 | Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ. | 1 |
|
|
|
5.3 | Không hút thuốc lá nơi công sở. | 1 |
|
|
|
5.4 | Không sử dụng đồ uống có cồn tại công sở (trong giờ làm việc). | 1 |
|
|
|
6 | Không có cán bộ, công chức thuộc các phòng, ban cấp huyện vi phạm kỷ luật (cứ mỗi cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật thì bị trừ 0,5 điểm). * Trường hợp có cán bộ, công chức giữ chức vụ từ Trưởng, Phó phòng trở lên bị kỷ luật thì trừ điểm ở mục ghi chú và không trừ điểm ở mục này. | 3 |
|
|
|
V | Cải cách tài chính công | 8 |
|
|
|
1 | Điều hành và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ; các phòng, ban trực thuộc (kể cả cấp xã) không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán. | 2 |
|
|
|
2 | Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hằng quý, năm). | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện tiết kiệm kinh phí. | 2 |
|
|
|
4 | Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được. | 2 |
|
|
|
VI | Hiện đại hoá nền hành chính | 4 |
|
|
|
1 | Thực hiện mạng LAN trong nội bộ cơ quan (kể cả các phòng, ban trực thuộc). | 1 |
|
|
|
2 | Có từ 04 phòng, ban trở lên áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000, ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan (trường hợp ít hơn 4 đơn vị thì mỗi đơn vị ít hơn bị trừ 0,5 điểm). | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện nối mạng internet, ứng dụng các phần mềm vào công tác quản lý. | 1 |
|
|
|
VII | Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính | 12 |
|
|
|
1 | Có kế hoạch và thực hiện tốt thanh tra công vụ hằng năm. | 2 |
|
|
|
2 | Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | 2 |
|
|
|
4 | Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1 điểm/văn bản). | 3 |
|
|
|
5 | Phối hợp tốt với các sở, ngành trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan. | 3 |
|
|
|
VIII | Có sáng kiến trong công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động cơ quan | 6 |
|
|
|
1 | Có văn bản phát động phong trào thi đua sáng kiến mới trong công việc tại cơ quan, đơn vị. | 1 |
|
|
|
2 | Có tổng kết đánh giá, phân loại kết quả phát động phong trào thi đua. | 1 |
|
|
|
3 | Áp dụng hiệu quả những sáng kiến cải tiến mới vào công việc chuyên môn của cơ quan, đơn vị. | 1 |
|
|
|
4 | Sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận. | 3 |
|
|
|
IX | Tự đánh giá, phân loại đúng quy trình, thời gian quy định | 3 |
|
|
|
1 | Tổ chức đánh giá, phân loại: từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 11 hằng năm. | 1 |
|
|
|
2 | Thực hiện đánh giá và gửi kết quả phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với cấp xã gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 25 tháng 11 hằng năm. | 2 |
|
|
|
| ĐIỂM TỔNG CỘNG | 100 |
|
|
|
Ghi chú:
- Huyện, thành phố có công chức từ Trưởng, Phó phòng trở lên (kể cả đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật: trừ 5 điểm;
- Huyện, thành phố để Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ: trừ 5 điểm;
- Huyện, thành phố để hồ sơ tồn đọng do nguyên nhân chủ quan làm phát sinh khiếu nại, tố cáo của người dân và doanh nghiệp: trừ 3 điểm.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 86 đến 100: xếp loại Tốt;
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 85: xếp loại Khá;
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69: xếp loại Trung bình;
- Điểm tổng cộng dưới 50: xếp loại Yếu.
(điểm tổng cộng được làm tròn).
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 25 tháng10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Nội dung | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú |
I | Tổ chức và chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính | 27 |
|
|
|
1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm | 4 |
|
|
|
1.1 | Ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm trước ngày 15 tháng 11 hằng năm (trường hợp ban hành từ ngày 16 tháng 11 đến ngày 31 tháng 12 hằng năm thì trừ 0,5 điểm; trường hợp ban hành sau ngày 30 tháng 12 thì không chấm điểm ở mục này) * Riêng năm 2012 được tính điểm như sau: ban hành kế hoạch cải cách hành chính kịp thời trong tháng 2 - 3; trường hợp ban hành trong tháng 4 thì trừ 1 điểm; trường hợp ban hành sau tháng 4 thì được 0,5 điểm. | 2 |
|
|
|
1.2 | Ban hành đầy đủ các nhiệm vụ trên các lĩnh vực theo chương trình cải cách hành chính của tỉnh và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. | 2 |
|
|
|
2 | Chế độ báo cáo định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề. | 4 |
|
|
|
2.1 | Báo cáo đầy đủ (trường hợp không có 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm). | 2 |
|
|
|
2.2 | Báo cáo đầy đủ nội dung (trường hợp báo cáo thiếu 1 nội dung thì trừ 0,5 điểm). | 2 |
|
|
|
3 | Tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính | 4 |
|
|
|
3.1 | Tổ chức các hội nghị giao ban công tác cải cách hành chính định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan). | 2 |
|
|
|
3.2 | Gắn việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các tập thể, cá nhân (quy định trong quy chế thi đua - khen thưởng của cơ quan). | 2 |
|
|
|
4 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành về cải cách hành chính. | 4 |
|
|
|
4.1 | Có văn bản chỉ đạo chuyên đề về cải cách hành chính (công văn chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, …) | 2 |
|
|
|
4.2 | Triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về công tác cải cách hành chính trong thời hạn 15 ngày (có văn bản cụ thể). | 2 |
|
|
|
5 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính. | 4 |
|
|
|
5.1 | Ban hành quyết định, kế hoạch tự kiểm tra. | 2 |
|
|
|
5.2 | Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý). | 2 |
|
|
|
6 | Công tác tuyên truyền cải cách hành chính | 4 |
|
|
|
6.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị kịp thời trong tháng quý I hằng năm (trường hợp ban hành trong quý II thì trừ 1 điểm; trường hợp ban hành sau quý II thì không được điểm ở mục này). | 2 |
|
|
|
6.2 | Kế hoạch ban hành đầy đủ nội dung cần tuyên truyền cải cách hành chính theo đúng kế hoạch của tỉnh. | 2 |
|
|
|
II | Cải cách thể chế | 20 |
|
|
|
1 | Cải cách thủ tục hành chính | 6 |
|
|
|
1.1 | Có văn bản triển khai văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện về kiểm soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính. | 1 |
|
|
|
1.2 | Công khai đầy đủ, đúng quy định bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp. | 3 |
|
|
|
1.3 | Cá nhân, tổ chức không có phản ánh, kiến nghị về sự phiền hà, nhũng nhiễu trong giải quyết thủ tục hành chính tại các đơn vị thuộc huyện, thành phố. | 2 |
|
|
|
2 | Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | 2 |
|
|
|
2.1 | Có kế hoạch tự kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành. | 1 |
|
|
|
2.2 | Không có văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành bị cơ quan có thẩm quyền đề nghị xử lý. | 1 |
|
|
|
3 | Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” | 12 |
|
|
|
3.1 | Có phòng “một cửa” đảm bảo diện tích quy định; có quyết định thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã, quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện tích quy định hoặc không thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã hoặc không ban hành quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thì trừ 1 điểm/trường hợp). | 3 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” theo đúng quy định (trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy trình thì trừ 2 điểm). | 2 |
|
|
|
3.4 | Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (cứ mỗi 1% hồ sơ trễ hẹn, tồn động thì trừ 0,5 điểm) | 7 |
|
|
|
III | Cải cách tổ chức bộ máy | 5 |
|
|
|
3 | Ban hành quy chế làm theo đúng chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện. | 2 |
|
|
|
4 | Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân cấp. | 3 |
|
|
|
IV | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 18 |
|
|
|
1 | Có quyết định phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức. | 3 |
|
|
|
2 | Thực hiện luân chuyển cán bộ, công chức giữa các bộ phận theo đúng quy định. | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện đánh giá, phân loại kết quả thực thi công vụ của cán bộ, công chức 6 tháng, năm. | 2 |
|
|
|
4 | Thực hiện văn hoá công sở. | 8 |
|
|
|
4.1 | Làm việc đúng giờ theo quy định. | 2 |
|
|
|
4.2 | Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ. | 2 |
|
|
|
4.3 | Không hút thuốc lá nơi công sở. | 2 |
|
|
|
4.4 | Không sử dụng đồ uống có cồn tại công sở (trong giờ làm việc). | 2 |
|
|
|
5 | Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật (cứ mỗi cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật thì bị trừ 0.5 điểm). * Trường hợp xã, phường, thị trấn có cán bộ, công chức là lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân bị kỷ luật thì trừ điểm ở mục ghi chú và không trừ điểm ở mục này. | 3 |
|
|
|
V | Cải cách tài chính công | 8 |
|
|
|
1 | Điều hành và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ; không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán. | 2 |
|
|
|
2 | Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hằng quý, năm). | 2 |
|
|
|
3 | Thực hiện tiết kiệm kinh phí. | 2 |
|
|
|
4 | Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được. | 2 |
|
|
|
VI | Hiện đại hoá nền hành chính | 4 |
|
|
|
1 | Thực hiện mạng LAN trong nội bộ cơ quan. | 2 |
|
|
|
2 | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000, ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan. | 1 |
|
|
|
3 | Thực hiện nối mạng internet, ứng dụng các phần mềm vào công tác quản lý. | 1 |
|
|
|
VII | Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành | 12 |
|
|
|
1 | Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo. | 3 |
|
|
|
2 | Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | 3 |
|
|
|
3 | Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố (trường hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố thì trừ 1 điểm/văn bản). | 3 |
|
|
|
4 | Phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan. | 3 |
|
|
|
IX | Có sáng kiến trong công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động cơ quan | 6 |
|
|
|
1 | Có văn bản phát động phong trào thi đua sáng kiến mới trong công việc tại cơ quan, đơn vị. | 1 |
|
|
|
2 | Có tổng kết đánh giá, phân loại kết quả phát động phong trào thi đua. | 1 |
|
|
|
3 | Áp dụng hiệu quả những sáng kiến cải tiến mới vào công việc chuyên môn của đơn vị. | 1 |
|
|
|
4 | Sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận. | 3 |
|
|
|
X | Tự đánh giá, phân loại đúng quy trình, thời gian quy định (tổ chức đánh giá, phân loại: từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 11 hằng năm) | 3 |
|
|
|
| ĐIỂM TỔNG CỘNG | 100 |
|
|
|
Ghi chú:
- Xã, phường, thị trấn có cán bộ lãnh đạo cấp ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân bị kỷ luật: trừ 5 điểm;
- Xã, phường, thị trấn để Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi công vụ: trừ 5 điểm;
- Xã, phường, thị trấn để hồ sơ tồn đọng do nguyên nhân chủ quan làm phát sinh khiếu nại, tố cáo của người dân và doanh nghiệp: trừ 3 điểm.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 90 đến 100: xếp loại Tốt.
- Điểm tổng cộng từ 70 đến 89: xếp loại Khá.
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 69: xếp loại Trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới 50: xếp loại Yếu.
(điểm tổng cộng được làm tròn).
- 1Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2009 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với sở, ngành, huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 5316/QĐ-UBND năm 2008 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với Sở, ngành và huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2010 áp dụng hệ thống chỉ tiêu chủ yếu đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu xây dựng Hải Dương trở thành tỉnh công nghiệp
- 5Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2009 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2010 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với sở, ngành, huyện, thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Luật tố cáo 2011
- 5Quyết định 2465/QĐ-UBND năm 2011 về Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 5316/QĐ-UBND năm 2008 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với Sở, ngành và huyện, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 1473/QĐ-UBND năm 2010 áp dụng hệ thống chỉ tiêu chủ yếu đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu xây dựng Hải Dương trở thành tỉnh công nghiệp
- 8Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Bộ chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 3923/QĐ-UBND năm 2013 chỉ số đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 2180/QĐ-UBND năm 2012 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 2180/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trần Xuân Hoà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực