- 1Quyết định 50/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch theo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục nghị quyết, quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 688/2003/QĐ.UB | Long Xuyên, ngày 07 tháng 5 năm 2003 |
V/V BAN HÀNH BẢN QUI ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG TRÊN LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Pháp lệnh thể dục thể thao đã được ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 25/9/2000;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số: 28/1998-VHTT-TDTT-TCCP ngày 13/01/1998 của Bộ Văn hóa thông tin - ủy Ban Thể dục thể thao - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn tổ chức văn hóa, thông tin, thể thao ở địa phương;
- Xét đề nghị của Giám Đốc Sở Thể dục thể thao và Trưởng nhóm tư vấn chương trình cải cách hành chính tỉnh An Giang.
QUYẾT ĐỊNH
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG |
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG TRÊN LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 688/2003/QĐ ngày 07/3/2003 của UBND tỉnh An Giang)
Để tiếp tục nâng cao hiệu lực, hoàn thiện về quản lý Nhà nước và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính; đồng thời đổi mới cơ chế phối hợp và phân định trách nhiệm quản lý Nhà nước ở địa phương trên lĩnh vực thể dục thể thao (sau đây viết tắt là TDTT) ; giữa Giám đốc Sở Thể dục thể thao với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện). Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định:
Giám đốc Sở TDTT là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về toàn bộ kết quả, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực TDTT; được quyền quyết định và trực tiếp giải quyết các vấn đề do Chủ tịch UBND tỉnh phân công, phân cấp quản lý.
Chủ tịch UBND cấp huyện là người chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch UBND tỉnh và HĐND huyện về toàn bộ kết quả, hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước trên lĩnh vực TDTT trên địa bàn huyện; được quyền quyết định và trực tiếp giải quyết các vấn đề do Chủ tịch UBND tỉnh phân công, phân cấp quản lý.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA SỞ TDTT VÀ UBND CẤP HUYỆN.
Điều 4: Chức năng và nhiệm vụ của Sở Thể dục thể thao:
1. Thực hiện quản lý Nhà nước các hoạt động TDTT, kinh doanh dịch vụ TDTT, cấp phép hoạt động TDTT trên địa bàn tỉnh theo phân cấp của Uỷ ban TDTT và UBND tỉnh;
2. Là cơ quan đầu mối điều hành sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức và UBND cấp huyện trong việc triển khai thực hiện những vấn đề về phát triển TDTT';
3. Xây dựng các dự thảo văn bản pháp quy thuộc lĩnh vực TDTT trình UBND tỉnh xem xét quyết định;
4. Xây dựng các đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp TDTT của tỉnh 5 năm, 10 năm và dài hạn trình UBND tỉnh, Uỷ ban TDTT phê duyệt trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch của Uỷ ban Thể dục thể thao và tình hình thực tế ở địa phương;
5. Xây dựng hệ thống, chương trình, điều lệ thi đấu các giải thể thao. Tổ chức các giải thi đấu theo cấp tỉnh; đại hội TDTT; các giải thể thao cấp khu vực, toàn quốc và quốc tế được Uỷ ban TDTT và các Liên đoàn thể thao quốc gia ủy nhiệm;
6. Phối hợp với các cơ quan, đoàn thể nhân dân, tổ chức xã hội để hướng dẫn việc rèn luyện sức khoẻ, giáo dục thể chất và phát triển phong trào TDTT trong thanh thiếu niên, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang, công nhân lao động và các đối tượng khác theo quy định của Uỷ ban TDTT;
7. Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng hướng dẫn viên, huấn luyện viên, trọng tài… hoặc gởi đi đào tạo, bồi dưỡng ở trong và ngoài nước theo chương trình, kế hoạch của Uỷ ban TDTT và các Liên đoàn thể thao quốc gia. Đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành từ tỉnh đến xã, Chăm lo bồi dưỡng và sử dụng có hiệu quả đội ngũ công chức về chuyên môn nghiệp vụ trong ngành;
8. Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng và thông tin các tiến bộ khoa học kỹ thuật TDTT trong và ngoài nước để phục vụ cho việc học tập, tập luyện và thi đấu của VĐV và phong trào quần chúng;
9. Xây dựng các đề án thành lập các tổ chức xã hội về TDTT như các Liên đoàn, Hội… Thành lập và trực tiếp quản lý các đơn vị hành chính và sự nghiệp trực thuộc Sở. Chỉ đạo, hướng dẫn về nghiệp vụ TDTT cho Trung tâm TDTT, Trung tâm VH-TT các huyện, thị xã, thành phố;
10. Phối hợp với Sở Văn hoá thông tin để hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ TDTT cho các Phòng VHTT-TDTT huyện, thị xã, thành phố;
11. Tổ chức và quản lý Trường năng khiếu thể thao để đào tạo cơ bản và có hệ thống lực lượng vận động viên các môn thể thao. Tổ chức huấn luyện các đội thể thao đại biểu của tỉnh để thi đấu các giải trong nước và quốc tế nhằm nâng cao thành tích thể thao. Công nhận các danh hiệu thể thao, thành tích, kỷ lục tập thể, kỷ lục cá nhân theo sự phân cấp của Uỷ ban TDTT;
12. Tổ chức việc xây dựng, quản lý các công trình thể thao, cải tạo nâng cấp và khai thác các công trình thể thao hiện có do tỉnh quản lý;
13. Thực hiện thanh tra, kiểm tra trong ngành theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Chức năng và nhiệm vụ của UBND cấp huyện:
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển phong trào TDTT của huyện trên cơ sở các quy hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn;
2. Tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch quy hoạch liên quan đến phát triển phong trào TDTT trên địa bàn huyện;
3. Tổ chức triển khai và thực hiện các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của trung ương và của tỉnh liên quan đến công tác TDTT;
4. Xây dựng và triển khai thực hiện việc quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai phục vụ phát triển TDTT theo quy định của Trung ương;
5. Thực hiện việc quản lý Nhà nước đối với các cơ sở công lập và ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực TDTT theo quy định của Uỷ ban TDTT và phân cấp quản lý của UBND tỉnh;
6. Tổ chức và quản lý các công trình thể thao, cải tạo nâng cấp và khai thác các sân bãi thể thao hiện có trên địa bàn huyện.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC SỞ TDTT VÀ CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN.
Điều 6: Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Sở TDTT:
1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Điều 4 của bản quy định này;
2. Chủ động kết hợp với Chủ tịch UBND cấp huyện để triển khai và tổ chức thực hiện các quy định, kế hoạch và các công việc của ngành trên địa bàn huyện;
3. Tổ chức chỉ đạo và phối hợp triển khai cho các ngành, các cấp thực hiện các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của Trung ương và của tỉnh liên quan đến ngành TDTT. Tổ chức sơ - tổng kết để đánh giá hiệu quả, kết quả và thực trạng của việc chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách về công tác TDTT;
4. Tổng hợp tình hình, báo cáo và đề xuất kịp thời những chủ trương, chính sách, giải pháp thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh trong việc triển khai và thực hiện các nhiệm vụ đã được phân công, phân định trách nhiệm trong bản quy định này;
5. Chỉ đạo hoạt động các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của các đơn vị này;
6. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ và thực hiện kế hoạch của ngành đối với Trung tâm TDTT, Trung tâm VH-TT, Phòng VHTT-TDTT các huyện, thị xã, thành phố;
7. Trực tiếp chỉ đạo và giải quyết các khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở;
8. Trả lời chất vấn trước Hội đồng nhân dân tỉnh những vấn đề về quản lý Nhà nước, chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực TDTT.
Điều 7: Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch UBND cấp huyện:
1. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về công tác chỉ đạo điều hành và tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Điều 5 của bản quy định này;
2. Chủ động kết hợp với Giám đốc Sở TDTT để triển khai và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, các chương trình phát triển sự nghiệp TDTT trên địa bàn huyện;
3. Tổ chức chỉ đạo và triển khai thực hiện các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của Trung ương và của tỉnh liên quan đến công tác TDTT. Tổ chức sơ tổng kết để đánh giá hiệu quả, kết quả của việc chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách về công tác TDTT;
4. Thực hiện việc tổ chức và quản lý hoạt động của Phòng VHTT-TDTT, Trung tâm TDTT, Trung tâm VH-TT cấp huyện. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị này thực hiện nhiệm vụ phát triển sự nghiệp TDTT trên địa bàn huyện;
5. Phối hợp với Giám đốc Sở quản lý lực lượng công chức chuyên môn nghiệp vụ làm công tác TDTT ở cấp huyện và có hướng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này;
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên lĩnh vực TDTT rrong địa bàn huyện.
PHÂN ĐỊNH CÔNG VIỆC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC GIỮA GIÁM ĐỐC SỞ TDTT VÀ CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN.
Điều 8: Nhiệm vụ xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển phong trào TDTT trong tỉnh:
1. Giám đốc Sở TDTT kết hợp chặt chẽ với Chủ tịch UBND cấp huyện, chịu trách nhiệm xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp TDTT ngắn hạn và dài hạn trong phạm vi toàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
2. Để phát huy thế mạnh và đặc thù của địa phương về TDTT, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch của tỉnh, xây dựng quy hoạch, kế hoạch ngắn hạn và dài hạn để đẩy mạnh và phát triển TDTT của địa phương mình. Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch do đặc thù của địa phương có sự khác biệt với quy hoạch, kế hoạch của Sở thì Chủ tịch UBND cấp huyện phải bàn bạc trao đổi thống nhất với Giám đốc Sở TDTT để cùng phối hợp thực hiện.
Điều 9: Nhiệm vụ thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển TDTT ở cấp huyện
1. Giám đốc Sở TDTT có nhiệm vụ:
+ Chỉ đạo và tác nghiệp các khâu chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở như: ban hành các văn bản về chuyên môn; hướng dẫn các loại hình tổ chức hoạt động TDTT ở địa phương; xây dựng hệ thống, chương trình, điều lệ thi đấu các giải, chỉ đạo các Trung tâm TDTT, Trung tâm VH-TT các huyện thực hiện công tác chuyên môn của ngành, tổng hợp tình hình báo cáo và đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện các khâu chuyên môn thuộc Sở trên phạm vi toàn tỉnh;
+ Chịu trách nhiệm các chỉ tiêu sự nghiệp phát triển phong trào TDTT quần chúng và thể thao thành tích cao trong toàn tỉnh trước Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện có nhiệm vụ:
+ Chỉ đạo và triển khai thực hiện các quy hoạch, kế hoạch TDTT trên địa bàn huyện. Đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu phát triển sự nghiệp TDTT của địa phương đã ký kết với Sở TDTT hằng năm;
+ Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về các chỉ tiêu phát triển sự nghiệp TDTT trên địa bàn huyện đã ký kết với Sở TDTT.
Điều 10: Công tác xây dựng, quản lý các công trình thể thao:
1. Giám đốc Sở TDTT lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng các công trình thể thao trên địa bàn tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt;
2. Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp với các ngành chức năng tổ chức triển khai thực hiện các quy hoạch, kế hoạch xây dựng các công trình thể thao. Quản lý các công trình sau khi được đưa vào sử dụng.
Điều 11: Công tác tổ chức và đào tạo:
1. Giám đốc Sở TDTT có nhiệm vụ:
+ Chỉ đạo, tác nghiệp và hướng dẫn nghiệp vụ chuyên ngành đối với Phòng VHTT-TDTT, Trung tâm TDTT, Trung tâm VH-TT các huyện, thị;
+ Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo công chức trong ngành TDTT từ cấp tỉnh, huyện. Phân công chức danh công chức đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở TDTT;
+ Xây dựng tiêu chuẩn chức danh công chức phụ trách các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành TDTT. Có quyền kiến nghị với Chủ tịch UBND cấp huyện về việc bổ nhiệm hoặc thay đổi nhân sự nếu thấy công chức có năng lực trình độ hoặc xét thấy công chức đang đảm nhiệm chức danh không đáp ứng được yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ của ngành.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện có nhiệm vụ:
+ Chỉ đạo toàn diện về hoạt động của Phòng VHTT-TDTT, Trung tâm TDTT, Trung tâm VH-TT cấp huyện;
+ Căn cứ vào tiêu chuẩn và chức danh do Giám đốc Sở TDTT xây dựng, thống nhất với Giám đốc Sở TDTT về việc bổ nhiệm hoặc thôi chức vụ đối với công chức thuộc lĩnh vực TDTT cấp huyện. Thực hiện việc bổ nhiệm công chức phụ trách Phòng VHTT-TDTT, Trung tâm TDTT, Trung tâm VH-TT .
Điều 12: Quan hệ công tác giữa Giám đốc Sở TDTT và Chủ tịch UBND cấp huyện:
1. Giám đốc Sở TDTT và Chủ tịch UBND cấp huyện trực tiếp làm việc thống nhất giải quyết những vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Sở TDTT trên địa bàn huyện. Giám đốc Sở TDTT và Chủ tịch UBND cấp huyện có thể phân công cấp phó làm việc và quyết định công việc nhưng Giám đốc Sở và Chủ tịch UBND huyện là người chịu trách nhiệm cuối cùng trước Chủ tịch UBND tỉnh;
2. Giám đốc Sở TDTT có trách nhiệm nghiên cứu giải quyết hoặc trả lời các đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện liên quan đến lĩnh vực TDTT (kể cả khi vấn đề đó không thể giải quyết hoặc vượt thẩm quyền của Sở). Trong thời hạn 7 ngày (kể từ ngày nhận văn bản đề nghị), Giám đốc Sở TDTT phải trả lời bằng văn bản cho Chủ tịch UBND cấp huyện. Nếu quá thời hạn 7 ngày mà Giám đốc Sở không trả lời thì Chủ tịch UBND cấp huyện phải báo cáo ngay bằng văn bản cho Chủ tịch UBND tỉnh để xử lý giải quyết;
3. Đối với những vấn đề mang tính liên quan với các ngành cần có ý kiến của các Sở, ban, ngành thì Giám đốc Sở TDTT làm đầu mối chủ động bàn bạc với các Sở, ban, ngành có liên quan và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, trong thời hạn 15 ngày thì Giám đốc Sở TDTT phải ra văn bản trả lời cho chủ tịch UBND cấp huyện biết;
4. Giám đốc Sở TDTT và Chủ tịch UBND cấp huyện phải sắp xếp thời gian để làm việc với nhau, trong công tác phối hợp hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra đôn đốc các đơn vị TDTT cấp huyện về thực hiện kế hoạch của ngành và thực hiện các chủ trương chính sách của Trung ương và của tỉnh để kịp thời chấn chỉnh những việc làm sai trái của cấp dưới.
- 1Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tham gia quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 101/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 50/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch theo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục nghị quyết, quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 7Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 50/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch theo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục nghị quyết, quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2020
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Pháp lệnh thể dục, thể thao năm 2000
- 3Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bảo đảm cho các cấp Hội Liên hiệp Phụ nữ tham gia quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 101/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 688/2003/QĐ-UBND về bản quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước ở địa phương trên lĩnh vực thể dục thể thao do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 688/2003/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Đặng Hoài Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2003
- Ngày hết hiệu lực: 20/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực