- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1066/QĐ-UBND | An Giang, ngày 23 tháng 5 năm 2022 |
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chương trình số 553/CTr-UBND ngày 09/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về Chuyển đổi số tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 38/TTr-STTTT ngày 06 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh An Giang (Phụ lục danh mục kèm theo).
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện xác định nội dung, hình thức chia sẻ, tích hợp, khai thác dữ liệu phù hợp, hiệu quả các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có thay đổi trong quá trình sử dụng thực tế.
2. Các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh:
a) Theo thẩm quyền quản lý các cơ sở dữ liệu, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát quy định nội dung dữ liệu được chia sẻ, đối tượng được chia sẻ đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật chuyên ngành và xác định các hình thức chia sẻ dữ liệu theo Quyết định này.
b) Thực hiện kiểm tra, duy trì, cập nhật, cung cấp dữ liệu theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
STT | Cơ quan quản lý, vận hành | Tên cơ sở dữ liệu | Thông tin mô tả | Cơ chế thu thập, cập nhật nguồn dữ liệu | Hình thức chia sẻ dữ liệu |
1 | Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang | CSDL Thông tin hộ gia đình tham gia bảo hiểm xã hội | Mục đích: Dữ liệu thông tin hộ gia đình tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Quản lý và lưu trữ dữ liệu thông tin hộ gia đình tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp hỗ trợ kết nối, khai thác dữ liệu từ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
2 | Sở Khoa học và Công nghệ | CSDL khoa học và công nghệ tỉnh An Giang | Mục đích: Cung cấp thông tin theo quy định về các đề tài, dự án khoa học và công nghệ đã triển khai. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Dữ liệu danh mục các đề tài, dự án khoa học và công nghệ dùng chung cho tất cả người dân. | Sở Khoa học và Công nghệ phụ trách cập nhật dữ liệu. | - Chia sẻ dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định; - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. |
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hệ thống CSDL hộ kinh doanh tỉnh An Giang. | Mục đích: Đăng ký mới, sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận thành lập Hộ kinh doanh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Quản lý và lưu trữ dữ liệu đăng ký thành lập Hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh. | Phần mềm đăng ký hộ kinh doanh tỉnh An Giang. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. |
4 | CSDL quốc gia về đăng ký doanh nghiệp | Mục đích: Dữ liệu thông tin hồ sơ đăng ký mới, sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Quản lý và lưu trữ dữ liệu đăng ký thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp hỗ trợ kết nối, khai thác dữ liệu từ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) | Chia sẻ dữ liệu đặc thù | |
5 | Sở Ngoại vụ | CSDL Việt kiều, kiều bào và công dân An Giang đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài. | Mục đích: quản lý dữ liệu thông tin Việt kiều, kiều bào và công dân An Giang đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Quản lý và lưu trữ thông tin Việt kiều, kiều bào và công dân An Giang đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài | Phần mềm Quản lý Cơ sở dữ liệu Việt kiều, kiều bào và công dân An Giang đang sinh sống và làm việc ở nước ngoài (cập nhật từ file excel và nhập liệu hằng ngày). | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. |
6 | CSDL quản lý Lãnh sự | Mục đích: Quản lý thông tin đoàn ra, đoàn vào (thông tin về nơi đến, kinh phí, thời gian,…). Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Quản lý và lưu trữ thông tin đoàn ra, đoàn vào (thông tin về nơi đến, kinh phí, thời gian,…). | Phần mềm Quản lý Lãnh sự (cập nhật từ file excel và nhập liệu hằng ngày) | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | |
7 | Sở Tài chính | CSDL về Cấp mã số cho đơn vị có quan hệ với ngân sách | Mục đích: Dữ liệu thông tin hồ sơ đăng ký cấp mã số cho đơn vị có quan hệ với ngân sách trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Quản lý và lưu trữ dữ liệu hồ sơ đăng ký cấp mã số cho đơn vị có quan hệ với ngân sách trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp hỗ trợ kết nối, khai thác dữ liệu từ Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
8 | CSDL quản lý cụm tuyến dân cư vượt lũ | Mục đích: Quản lý thu hồi nợ bán nền cụm tuyến dân cư vượt lũ trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Triển khai đến Ban Quản lý dự án - Đầu tư xây dựng và Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. Nội dung: Dữ liệu về danh sách nền, cụm tuyến dân cư vượt lũ, tình hình bán, thu hồi nợ,... | Phần mềm Hệ thống quản lý cụm tuyến dân cư vượt lũ. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | |
9 | CSDL xét duyệt, Thẩm định và tổng hợp quyết toán ngân sách | Mục đích: Nhằm hỗ trợ công tác theo dõi, quản lý và quyết toán ngân sách đúng quy định, gửi báo cáo cho đơn vị cấp trên tổng hợp kịp thời. Phạm vi: Triển khai đến các sở, ban, ngành tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Giáo dục - Đào tạo cấp huyện. Nội dung: Dữ liệu về dự toán giao, điều chỉnh bổ sung dự toán, tình hình sử dụng và thanh quyết toán,… | Phần mềm xét duyệt, Thẩm định và tổng hợp quyết toán ngân sách | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | |
10 | CSDL quốc gia về giá tại địa phương | Mục đích: Cung cấp dữ liệu về giá để khai thác, sử dụng phục vụ cho công tác quản lý, điều hành giá tại địa phương. Phạm vi: Triển triển khai đến Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. Nội dung: Dữ liệu danh mục hàng hóa, tình hình biến động giá thị trường trên địa bàn tỉnh. | Phần mềm Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá tại địa phương | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | CSDL Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường | Mục đích: cung cấp thông tin về các lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Tin tức - sự kiện ngành, văn bản pháp luật, thủ tục hành chính, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, thông tin liên hệ, công bố - công khai thông tin theo Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015. | Trang thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường | Dữ liệu mở. |
12 | CSDL Quản lý thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | Mục đích: Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Quản lý hồ sơ thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai, môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước, quản lý danh mục thủ tục, tiếp nhận xử lý hồ sơ, quản lý danh mục người dùng, báo cáo thống kê. | Phần mềm Quản lý thủ tục hành chính một cấp | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | |
13 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Công báo điện tử | Mục đích: cung cấp thông tin văn bản Quy phạm pháp luật tỉnh An Giang. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Văn bản quy phạm pháp luật, Văn bản pháp luật khác. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý cập nhật và cung cấp. | - Dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định. |
14 | Cổng thông tin điện tử thành phần Văn phòng UBND tỉnh | Mục đích: cung cấp thông tin hoạt động, văn bản chỉ đạo của Thường trực UBND tỉnh; thông tin hoạt động Văn phòng UBND tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Tin tức - Sự kiện, Hệ thống văn bản, Cải cách thủ tục hành chính, Lịch làm việc. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý cập nhật và cung cấp. | - Dữ liệu mở; - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | |
15 | Hệ thống theo dõi chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | Mục đích: theo dõi việc thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các đơn vị sở, ngành cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố. | Hệ thống Quản lý văn bản và Chỉ đạo điều hành tỉnh An Giang (iOffice). | Chia sẻ dữ liệu mặc định | |
16 | Sở Xây dựng | CSDL về Hệ thống quản lý quy hoạch và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang. | Mục đích: thông tin về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Quản lý và lưu trữ dữ liệu quy hoạch xây dựng được công khai trên địa bàn tỉnh. | Các đồ án quy hoạch xây dựng ban hành mới, sửa đổi bổ sung. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
17 | CSDL về thông báo giá vật liệu xây dựng và trang trí nội thất trên địa bàn tỉnh An Giang | Mục đích: thông tin về thông báo giá vật liệu xây dựng và trang trí nội thất Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Thông báo đến chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan tham khảo trong quá trình lập đơn giá xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh An Giang. | Thông báo giá hằng tháng. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù | |
18 | CSDL công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang | Mục đích: thông tin về việc chỉ số giá xây dựng tháng, quý, năm. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Chỉ số giá xây dựng làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng trong việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng, giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình các công trình sử dụng vốn nhà nước được xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang. | Quyết định công bố theo tháng, quý, năm. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù | |
19 |
| CSDL về hệ thống mốc cao độ Hạng III, trên địa bàn tỉnh An Giang | Mục đích: Thông tin hệ thống mốc cao độ Hạng III trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Phục vụ cho công tác quy hoạch, xây dựng công trình gồm các lĩnh vực: giao thông, xây dựng, thủy lợi, nông nghiệp, tài nguyên môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan. | Quyết định công bố | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
20 | CSDL về hệ thống bản đồ mực nước đỉnh lũ trên địa bàn tỉnh An Giang | Mục đích: Thông tin hệ thống bản đồ mực nước đỉnh lũ trên địa bàn tỉnh. Phạm vi: Toàn tỉnh. Nội dung: Phục vụ công tác xác định, tính toán và lựa chọn cao độ thiết kế cho các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh | Quyết định công bố | Chia sẻ dữ liệu đặc thù | |
21 | Sở Nội vụ | CSDL cán bộ, công chức, viên chức | Mục đích: Phần mềm quản lý cán bộ công chức, viên chức là giải pháp tổng thể được thiết kế và xây dựng áp dụng cho khối cơ quan Nhà nước. Qua đó giúp cho các cơ quan Nhà nước theo dõi quá trình biến đổi thông tin của mỗi cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình công tác từ khi bắt đầu vào cơ quan cho đến nghỉ hưu. Phạm vi: Toàn tỉnh Nội dung: Hệ thống giúp các đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ công chức, viên chức quản lý hồ sơ nhân sự hiệu quả, giảm chi phí, thời gian, công sức, thuận tiện trong việc tra cứu tìm kiếm hồ sơ cán bộ công chức, viên chức. Hệ thống phần mềm có các chức năng phân quyền đến từng đơn vị, cho phép cán bộ tổ chức được phép cập nhật hồ sơ CBCCVC của đơn vị mình và đảm bảo tính bảo mật của hồ sơ giữa các đơn vị. | Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. |
Giải thích từ ngữ:
1. Dữ liệu mở: Là dữ liệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.
2. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng mà trong đó cơ sở dữ liệu đã có sẵn các dịch vụ để chia sẻ dữ liệu và các dữ liệu chia sẻ đã được chuẩn hóa, cập nhật thường xuyên.
3. Chia sẻ dữ liệu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.
4. CSDL: là viết tắt của từ cơ sở dữ liệu.
- 1Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng tên tài khoản truy cập các ứng dụng dùng chung của tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục tài liệu, số liệu, thông tin công bố, công khai của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 8Quyết định 686/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng tên tài khoản truy cập các ứng dụng dùng chung của tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 43/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Đắk Nông
- 15Quyết định 95/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh An Giang
- Số hiệu: 1066/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Trần Anh Thư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực