Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2021/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐCP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quân, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 107/TTr-SKHĐT ngày 20/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2021 và thay thế Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND ngày 11/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Tu pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-B Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh; HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Lưu: VT, NVK (V80b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2021/QĐ-UBND ngày 13/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định các điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cụ thể:

a) Chức danh Trưởng các phòng chuyên môn và chức danh tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm:

- Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở;

- Giám đốc Ban quản lý các dự án ODA tỉnh Hòa Bình;

b) Chức danh Phó các phòng chuyên môn và chức danh tương đương thuộc thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm:

- Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở.

- Phó Giám đốc Ban quản lý các dự án ODA tỉnh Hòa Bình;

c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.

2. Đối tượng áp dụng

a) Công chức, viên chức các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b) Công chức, viên chức Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.

c) Công chức, viên chức từ các đơn vị khác trong tỉnh được điều động bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.

3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.

Điều 3. Vị trí, chức trách, chức danh của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương

1. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn và Trưởng đơn vị trực thuộc Sở; Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là người đứng đầu), là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.

2. Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn, Phó trưởng đơn vị trực thuộc Sở; Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (gọi chung là cp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng nhiệm vụ được phân công.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn và các chức danh tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.

b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng.

đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

2. Năng lực, uy tín

a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công.

d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, giao việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ.

đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị trong sạch, vững mạnh và hoàn thành mọi nhiệm vụ.

3. Về trình độ

a) Chuyên môn nghiệp vụ: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công, gồm:

- Chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Sở: Có chuyên ngành Luật, Quản trị nhân lực, Quản lý công, Hành chính, Tài chính, Kế toán; nhóm ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh.

- Chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở: Có chuyên ngành luật; kinh tế, quản trị kinh doanh và kỹ thuật và phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên. Đối với chức danh Chánh Thanh tra phải có văn bản thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh.

- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở, gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tổng hợp quy hoạch; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế ngành; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Đấu thầu, thẩm định và Giám sát đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kinh tế đối ngoại; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Khoa giáo, văn xã; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Đăng ký kinh doanh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Doanh nghiệp, kinh tế tập thể và tư nhân: Có một trong các chuyên ngành về Kế hoạch đầu tư; chuyên ngành thuộc nhóm ngành kỹ thuật; kinh tế; tài chính; quản trị kinh doanh; luật; ngoại ngữ.

- Chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Ban quản lý các dự án ODA tỉnh Hòa Bình: Có một trong số các chuyên ngành về Kế hoạch và Đầu tư; kinh tế; quản trị kinh doanh; tài chính; kế toán; các nhóm ngành nông nghiệp; nhóm ngành kỹ thuật.

- Đối với các chức danh Chánh Thanh tra; Phó chánh Thanh tra; Giám đốc, Phó Giám đốc Ban quản lý các dự án ODA tỉnh Hòa Bình, ngoài đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Thanh tra, Luật xây dựng, Luật Đầu tư công, Luật Đấu thầu và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Kiến thức quản lý nhà nước: Đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ, ngành liên quan.

c) Trình độ lý luận chính trị: Đối với người đứng đầu có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; đối cấp Phó của người đứng đầu, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc tương đương trở lên.

d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.

đ) Trình độ tin học, ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

e) Về kiến thức kỹ, năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.

4. Các tiêu chuẩn khác

a) Độ tuổi bổ nhiệm

- Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

- Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;

- Trường hợp được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại Điều, khoản này.

b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập chưa thực hiện phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

c) Kinh nghiệm công tác

- Đối với Trưởng phòng và tương đương đã có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ: Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên.

d) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh theo quy định; có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

đ) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

e) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định.

f) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo Quy định này (trừ quy định tại điểm c, khoản 4 Điều này).

Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn và các chức danh tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;

2. Đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, d, đ, e khoản 3, điểm b, d, đ, e khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

a) Đối với Trưởng phòng và chức danh tương đương: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

b) Đối với Phó phòng và chức danh tương đương: Phải có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp hoặc tương đương trở lên.

Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

1. Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại khoản 1, 2, điểm d, đ khoản 3, điểm a, b, c, d, đ, e khoản 4 Điều 4 Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn sau:

2. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ từ đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí công tác được giao phụ trách.

3. Về trình độ lý luận chính trị

a) Đối với Trưởng phòng: Có trình độ lý luận chính trị Trung cấp hoặc tương đương trở lên;

b) Đối với Phó Trưởng phòng: Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên, trường hợp khi bổ nhiệm chưa có chứng chỉ sơ cấp hoặc bằng Trung cấp lý luận chính trị thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo về trình độ tương đương sơ cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị trở lên.

4. Về kiến thức quản lý nhà nước

a) Đối với Trưởng phòng: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên trở lên;

b) Đối với Phó Trưởng phòng: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.

5. Về kiến thức kỹ, năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.

6. Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy định tại điều này.

Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại Trưởng phòng, phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời hạn giữ chức vụ.

2. Đạt điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại điểm đ, e khoản 3, điểm b, d, đ, e khoản 4 điều 4 và khoản 2 điều 6.

3. Đối với Trưởng phòng: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

4. Trình độ lý luận chính trị: cấp phó của người đứng đầu phải có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp hoặc tương đương trở lên.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch công chức quản lý, viên chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư theo phân cấp quản lý và Quy định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch công chức quản lý; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm theo phân cấp quản lý và Quy định này.

3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.

Điều 9. Quy định chuyển tiếp

Đối với trường hợp đang thực hiện quy trình thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư của phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND các huyện, thành phố Hòa Bình trước ngày ban hành Quyết định này thì được tiếp tục thực hiện quy trình trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn này nếu không hoàn thành thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thức tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 68/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình

  • Số hiệu: 68/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
  • Người ký: Bùi Văn Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản