- 1Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1155/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2019 và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH CẤP TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN, ĐƠN VỊ THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC UBND CẤP HUYỆN THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh lãnh đạo quản lý cấp phòng và tương đương, các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; lãnh đạo quản lý Phòng chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư, gồm:
a) Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng chuyên môn khác thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Giám đốc, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này được dùng làm căn cứ để quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc Khoản 1 Điều này.
Việc xây dựng tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo các phòng, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư và phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư và của phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư.
2. Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Sở Kế hoạch và Đầu tư và phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn công chức lãnh đạo cấp phòng, đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; lãnh đạo phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư là cơ sở để đánh giá, lựa chọn quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí sử dụng công chức, viên chức; đồng thời làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu hoàn thiện; làm căn cứ để lựa chọn công chức, viên chức có triển vọng đưa vào quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư; phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư.
4. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
5. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng.
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị.
c) Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
d) Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
đ) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
2. Tiêu chuẩn về trình độ, kiến thức, kinh nghiệm
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
b) Có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp trở lên.
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
e) Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về Kế hoạch và Đầu tư hoặc Tài chính ít nhất 03 năm trở lên.
g) Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
3. Về năng lực công tác
a) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức.
b) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; có khả năng nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
c) Có khả năng cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
d) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo Sở hoặc UBND cấp huyện.
đ) Có khả năng tham mưu, đề xuất với cấp trên về các giải pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ công tác; khả năng tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án trong phạm vi lĩnh vực được phân công.
4. Có đủ sức khoẻ để tham gia công tác.
5. Phải đảm bảo các yêu cầu, điều kiện, tiêu chuẩn về bổ nhiệm theo quy định:
a) Không vi phạm quy định về chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
b) Công chức, viên chức bị kỷ luật (kể cả về mặt đảng) bằng một trong các hình thức từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm trong thời gian ít nhất là 01 năm, kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
c) Đối với công chức, viên chức đang trong thời gian xem xét kỷ luật thì chưa xem xét bổ nhiệm khi chưa có kết luận chính thức hoặc kết quả xử lý của cấp có thẩm quyền.
6. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Thời hạn bổ nhiệm lại: Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
b) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ (có ít nhất 03 năm được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên) và vẫn đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn chức danh; đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới.
c) Đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
d) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
đ) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
e) Không trong thời gian bị xem xét điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách đến cách chức.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CÁC CHỨC DANH
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư
Ngoài những điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương II, nhân sự bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Về năng lực, kỹ năng lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng, đơn vị và của Sở.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của phòng, đơn vị, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được tập thể lãnh đạo Sở phân công.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Ban Giám đốc đối với lĩnh vực được giao đảm nhận, tham mưu, đề xuất với lãnh đạo Sở hướng giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, đơn vị.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức, viên chức, người lao động của phòng, đơn vị phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất các biện pháp công tác với tập thể lãnh đạo phòng đơn vị đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ nghiệp vụ
a) Chánh Văn phòng Sở
Am hiểu công việc chung của cơ quan, nắm chắc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; có khả năng sắp xếp, phối hợp công việc giữa các phòng, đơn vị thuộc Sở để đảm bảo hoạt động của Sở được thường xuyên, liên tục; giúp lãnh đạo Sở điều hành công việc chung của cơ quan; giải quyết tốt các mối quan hệ công tác giữa Sở với các cơ quan đơn vị khác; có phương pháp, phong cách phục vụ tận tụy, nhiệt tình, trách nhiệm, lịch sự, chu đáo.
b) Chánh Thanh tra Sở
Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh; am hiểu và nắm chắc các quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định của lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư.
c) Trưởng phòng Tổng hợp, Quy hoạch, Kế hoạch
Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị quyết, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; các quy chế, quy định của Trung ương và của Tỉnh về lĩnh vực được phân công phụ trách;
Am hiểu sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh và đất nước, có khả năng tổng hợp, phân tích, đánh giá, dự báo và xây dựng báo cáo đề xuất về phương án phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; các chủ trương, chính sách của Nhà nước về kinh tế tập thể, về công tác cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước. Nắm vững các chủ trương, đường lối, chính sách và các quy định của nhà nước, các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa bàn được phân công theo dõi, đồng thời nắm chắc các quy định về đầu tư công, xây dựng và đấu thầu.
d) Trưởng phòng Hợp tác Đầu tư
Am hiểu về môi trường đầu tư của tỉnh; nắm vững chủ trương, đường lối và các quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài, về doanh nghiệp và các quy định giải quyết thủ tục hành chính; hiểu biết, có kinh nghiệm trong hoạt động xúc tiến đầu tư và quản lý đầu tư vốn ngoài ngân sách, quản lý nguồn vốn ODA, NGO.
đ) Trưởng phòng Đấu thầu, Thẩm định
Am hiểu quy trình lựa chọn nhà thầu và có kinh nghiệm xử lý tình huống trong đấu thầu; nắm vững các quy định về quản lý đầu tư xây dựng của Trung ương và địa phương; các quy định về giám sát, đánh giá đầu tư và các quy định liên quan; am hiểu công tác quy hoạch, kế hoạch, các loại hình đầu tư.
e) Trưởng phòng Đăng ký kinh doanh
Am hiểu các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã và đăng ký kinh doanh; các chủ trương, chính sách của nhà nước đối với kinh tế tư nhân.
g) Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Am hiểu về tình hình kinh tế - xã hội, những tiềm năng, lợi thế, chủ trương thu hút đầu tư của tỉnh; hiểu biết, có kinh nghiệm trong hoạt động hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp; nắm vững các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, các chủ trương, chính sách của Nhà nước về phát triển doanh nghiệp.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
b) Được quy hoạch vào chức danh dự kiến bổ nhiệm và được sự tín nhiệm của công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị. Các trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
c) Tuổi bổ nhiệm: Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ trở lên (60 tháng).
Ngoài những điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương II, nhân sự bổ nhiệm chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương, Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở còn có các tiêu chuẩn cụ thể như sau:
1. Năng lực, kỹ năng lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng, Trưởng đơn vị giải quyết các công việc chung; tham gia cùng Trưởng phòng, Trưởng đơn vị trong việc cụ thể hóa triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ kế hoạch công tác của phòng, đơn vị theo phân công của Trưởng phòng, đơn vị.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên cán bộ, viên chức trong phòng, đơn vị thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
2. Trình độ nghiệp vụ
a) Phó Trưởng phòng Tổng hợp, Quy hoạch, Kế hoạch: Am hiểu sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh và đất nước, có khả năng tổng hợp, phân tích, đánh giá và dự báo tình hình kinh tế - xã hội. Am hiểu, nắm chắc các chủ trương, đường lối, chính sách và các quy định của nhà nước, các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa bàn được phân công theo dõi, đồng thời nắm chắc các quy định về đầu tư công, xây dựng và đấu thầu.
b) Phó Trưởng phòng Hợp tác Đầu tư: Am hiểu về môi trường đầu tư của tỉnh, nắm chắc các quy định của pháp luật về đầu tư ngoài ngân sách và doanh nghiệp; có kinh nghiệm trong xúc tiến và quản lý dự án đầu tư trong nước và nước ngoài, dự án vay và viện trợ của các tổ chức quốc tế, đồng thời phải thông thạo ít nhất 01 ngoại ngữ thông dụng (tiếng Anh).
c) Phó Trưởng phòng Đấu thầu, Thẩm định: Am hiểu quy trình lựa chọn nhà thầu và có kinh nghiệm xử lý tình huống trong đấu thầu; nắm vững các quy định về quản lý đầu tư của Trung ương và địa phương; các quy định về giám sát, đánh giá đầu tư và các quy định liên quan; am hiểu công tác quy hoạch, kế hoạch, các loại hình đầu tư.
d) Phó Trưởng phòng Đăng ký kinh doanh: Am hiểu các quy định của pháp luật về lĩnh vực doanh nghiệp, hợp tác xã và đăng ký kinh doanh; các chủ trương, chính sách của nhà nước đối với kinh tế tư nhân.
đ) Phó Chánh Thanh tra Sở: Am hiểu và nắm chắc các quy định của pháp luật về thanh tra, quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư, đồng thời phải đảm bảo các tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy tại Quyết định số 44/2018/QĐ- UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh.
e) Phó Chánh Văn phòng Sở: Am hiểu công việc chung của cơ quan, có khả năng sắp xếp, phối hợp công việc giữa các phòng, đơn vị trong Sở; giải quyết tốt các mối quan hệ công tác với các cơ quan, đơn vị khác.
g) Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: Am hiểu về tình hình kinh tế - xã hội, những tiềm năng, lợi thế, chủ trương thu hút đầu tư của tỉnh; am hiểu về công tác hỗ trợ doanh nghiệp, đào tạo phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp; nắm vững các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, các chủ trương, chính sách của Nhà nước về phát triển doanh nghiệp.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao. Được sự tín nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong phòng, đơn vị.
b) Được quy hoạch vào chức danh dự kiến bổ nhiệm. Các trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
c) Tuổi bổ nhiệm: Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu phải đủ tuổi để công tác trọn một nhiệm kỳ trở lên (60 tháng).
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có kiến thức hiểu biết sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương nơi công tác. Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đối với ngân sách cấp dưới, các đơn vị trực thuộc.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện tốt các chủ trương, quyết định của các huyện, thị xã, thành phố về lĩnh vực được giao, tham mưu lãnh đạo UBND cấp huyện về những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, ban.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức của phòng phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, tham mưu cho UBND cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Tài chính, Kinh tế, Kế toán, kiểm toán, Kế hoạch và Đầu tư, Quản trị kinh doanh, Xây dựng.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực tài chính, kế hoạch và đầu tư. Trường hợp luân chuyển, điều động từ cơ quan khác thì phải đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Điều 3 và Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham mưu, giúp Trưởng phòng việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kiến thức hiểu biết sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương (huyện, thị xã, thành phố) nơi công tác.
d) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, người lao động của phòng thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Tài chính, Kinh tế, Kế toán, Kiểm toán, Kế hoạch và Đầu tư, Quản trị kinh doanh, Xây dựng.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực kế hoạch và Đầu tư, trường hợp luân chuyển, điều động từ cơ quan khác thì phải đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn còn lại theo quy định tại Điều 3 và Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ.
Điều 8. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc và Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Kể từ ngày 01/01/2021, không xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức, viên chức không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định này.
2. Trường hợp công chức, viên chức dự kiến bổ nhiệm nhưng chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo các quy định nêu trên thì được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 2947/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về Tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, phó phòng thuộc Chi cục Tài chính Doanh nghiệp; Trưởng, phó Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 68/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 248/QĐ-SKHĐT năm 2019 về Quy chế làm việc của Ban Giám đốc và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Quyết định 2947/2015/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn
- 13Quyết định 44/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND
- 16Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về Tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, phó phòng thuộc Chi cục Tài chính Doanh nghiệp; Trưởng, phó Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 50/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 68/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 20Quyết định 248/QĐ-SKHĐT năm 2019 về Quy chế làm việc của Ban Giám đốc và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 27/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết