Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2015/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 18 tháng 9 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ năm 2006;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007;
Căn cứ Luật Công nghệ cao năm 2008;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 638/TTr-SKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 1010/BC-STP ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020”; gồm 04 Chương, 14 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO CÁC DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm:
a) Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ;
b) Hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm: sáng chế/giải pháp hữu ích; kiểu dáng công nghiệp; nhãn hiệu thông thường; mã số mã vạch sản phẩm; nhãn hiệu tập thể; nhãn hiệu chứng nhận; chỉ dẫn địa lý;
c) Tham gia Chợ công nghệ (Techmart);
d) Hoạt động đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến; giải thưởng chất lượng quốc gia.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; các tổ chức khoa học công nghệ trên địa bàn tỉnh (hoạt động theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ) có tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ, bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp, phát triển thị trường công nghệ, hoạt động năng suất, chất lượng;
b) Hợp tác xã, làng nghề, hội, hiệp hội và cá nhân có tham gia hoạt động khoa học công nghệ.
1. Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới: thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, nghiên cứu cải tiến, đổi mới thiết bị; nghiên cứu chế tạo nguyên vật liệu mới; nghiên cứu ứng dụng khoa học vào sản xuất, kinh doanh, ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ (KH&CN) vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Đổi mới công nghệ: là việc chủ động thay thế phần quan trọng (cơ bản, cốt lỏi) hay toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng một công nghệ khác tiên tiến hơn, hiệu quả hơn. Công nghệ mới ở đây được hiểu là mới so với tỉnh Ninh Thuận và được áp dụng lần đầu tại địa bàn tỉnh. Đối với các công nghệ đổi mới mang tầm quốc gia (Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia hỗ trợ).
3. Chuyển giao công nghệ: là chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ và lần đầu tiên áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4. Bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp: là việc Nhà nước, thông qua hệ thống luật pháp và các cơ quan có thẩm quyền, xác lập quyền sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho tổ chức, cá nhân đã tạo ra hoặc nắm giữ đối tượng sở hữu công nghiệp đó và bảo vệ quyền của chủ sở hữu chống lại mọi sự xâm phạm của người khác.
5. Sáng chế/Giải pháp hữu ích: là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên, có khả năng áp dụng trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
6. Kiểu dáng công nghiệp: là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, hàng hoá được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
7. Nhãn hiệu thông thường: là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
8. Nhãn hiệu tập thể: là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
9. Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
10. Chỉ dẫn địa lý: là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
11. Thị trường khoa học và công nghệ: là môi trường pháp lý, đầu tư và thương mại thúc đẩy quan hệ giao dịch, trao đổi, mua bán các sản phẩm, dịch vụ khoa học và công nghệ được vận hành có sự định hướng, điều tiết và hỗ trợ của Nhà nước.
12. Techmart: là hoạt động truyền thống trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tại Việt Nam, nhằm đẩy mạnh việc tạo lập và phát triển thị trường công nghệ; tăng cường gắn kết giữa nghiên cứu, đào tạo với sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ đổi mới công nghệ, xúc tiến thương mại hoá sản phẩm khoa học và công nghệ; tăng cường hợp tác giữa các tỉnh, thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong hoạt động khoa học và công nghệ nói riêng và phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
13. Hệ thống quản lý tiên tiến: là hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế bao gồm: Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001; hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008; hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000 cho các ngành sản xuất và dịch vụ; GMP là một phần của hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo kiểm soát các điều kiện về nhà xưởng (cơ sở hạ tầng), điều kiện con người và kiểm soát các quá trình sản xuất để đạt những tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh cung cấp cho người tiêu dùng loại bỏ những nguy cơ nhiễm chéo và lẫn lộn; hệ thống quản lý chất lượng toàn diện TQM; SA 8000 là tiêu chuẩn quốc tế ban hành năm 1997, đưa các yêu cầu về quản trị trách nhiệm xã hội nhằm cải thiện điều kiện làm việc trên toàn cầu; tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP; tiêu chuẩn OHSAS 18001 cung cấp cho các tổ chức một khung kiểm tra việc quản lý an toàn lao động, sức khoẻ nghề nghiệp thích hợp và hiệu quả tại nơi làm việc; hệ thống quản lý chất lượng phòng thử nghiệm ISO/IEC 17025; hệ thống quản lý năng lượng ISO 50001.
14. Giải thưởng chất lượng quốc gia (GTCLQG): là một trong những phương pháp quản lý chất lượng toàn diện (Total Quality Management - TQM), giúp tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và đạt kết quả hoạt động cao trong doanh nghiệp. Đồng thời giúp các doanh nghiệp sản xuất những sản phẩm thân thiện với môi trường, tạo điều kiện cho người lao động học hỏi và phát triển. GTCLQG phải đáp ứng 07 tiêu chí như sau: thiết lập tầm nhìn và sứ mệnh vững chắc của doanh nghiệp; xây dựng các chính sách và chiến lược phù hợp; cam kết phấn đấu vươn tới sự tuyệt hảo; phát triển nguồn nhân lực; phát huy tính chủ động, sáng tạo của người lao động trong cải tiến nâng cao năng lực sản xuất- kinh doanh - dịch vụ; động viên khích lệ người lao động; chú trọng chăm lo khách hàng, dịch vụ khách hàng và sự thoả mãn khách hàng; quản lý bằng dữ liệu; chú trọng kết quả hoạt động và tạo giá trị.
15. Mã số, mã vạch sản phẩm: là một trong các công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động các đối tượng là sản phẩm, dịch vụ, tổ chức hoặc địa điểm… dựa trên việc ấn định một mã số (hoặc chữ số) cho đối tượng cần phân định và thể hiện mã đó dưới dạng mã vạch để thiết bị (máy quét) có thể đọc được nhằm quản lý có hiệu quả các hoạt động mua, bán sản phẩm lưu thông trên thị trường.
1. Thực hiện nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, nghiên cứu cải tiến và đổi mới thiết bị công nghệ; nghiên cứu chế tạo nguyên vật liệu mới; nghiên cứu ứng dụng khoa học vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; nghiên cứu thực hiện các dự án sản xuất sạch hơn: hỗ trợ 30% tổng kinh phí nghiên cứu, thực hiện dự án, đề tài nghiên cứu nhưng không quá 200 triệu đồng.
2. Chi phí chuyển giao công nghệ: hỗ trợ 30% cho một lần nghiên cứu xây dựng đề án, dự án (bao gồm cả tư vấn) chuyển giao công nghệ mới nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng/đề án, dự án.
Điều 4. Hỗ trợ hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp
1. Đối với sáng chế/giải pháp hữu ích: hỗ trợ 30% trên tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 10 triệu đồng/sáng chế.
2. Đối với kiểu dáng công nghiệp: hỗ trợ 30% trên tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 10 triệu đồng/kiểu dáng công nghiệp.
3. Đối với nhãn hiệu hàng hoá thông thường (đăng ký bảo hộ trong nước): hỗ trợ 30% trên tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 03 triệu đồng /nhãn hiệu thông thường.
4. Đối với doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số, mã vạch cho sản phẩm đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ: hỗ trợ 50% trên tổng chi phí thực hiện nhưng không quá 03 triệu đồng/sản phẩm.
5. Đối với đăng ký nhãn hiệu ngoài nước: hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/cho 01 nhãn hiệu/01 quốc gia.
6. Đối với việc xây dựng dự án đăng ký bảo hộ, khai thác tạo lập, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của địa phương: thực hiện theo quy trình xét duyệt đề tài, dự án khoa học công nghệ. Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện trên cơ sở kết quả thẩm định tổng mức kinh phí theo từng dự án cụ thể theo quy trình quản lý đề tài, dự án của tỉnh Ninh Thuận.
Điều 5. Hỗ trợ hoạt động phát triển thị trường công nghệ, tham gia Chợ công nghệ (Techmart)
Hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/01 doanh nghiệp khi tham gia Chợ công nghệ (Techmart) do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận cử tham dự (bao gồm: thuê gian hàng, thiết kế và vận chuyển sản phẩm).
1. Đối với việc đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua các hệ thống quản lý được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 14001; ISO 9001:2008, ISO 22000, GMP, TQM, SA 8000, VietGap, OHSAS 18001; các hệ thống quản lý khác nhằm vào mục đích đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, an toàn, sức khoẻ, môi trường, tiết kiệm năng lượng: hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện nhưng không quá 30 triệu đồng/doanh nghiệp.
2. Đối với hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phòng kiểm nghiệm, thử nghiệm và hiệu chuẩn đạt chuẩn ISO/IEC17025: hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện nhưng không quá 50 triệu đồng/01 doanh nghiệp.
3. Đối với doanh nghiệp đạt giải thưởng chất lượng quốc gia
a) Hỗ trợ chi phí tham gia hồ sơ đánh giá, mức hỗ trợ không quá 25 triệu đồng đối với giải vàng/01 doanh nghiệp;
b) Hỗ trợ chi phí tham gia hồ sơ đánh giá, mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng đối với giải bạc/01 doanh nghiệp.
4. Đối với những dự án có quy mô lớn, hiệu quả kinh tế - xã hội cao, cần mức hỗ trợ cao hơn mức hỗ trợ theo quy định này thì Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 7. Nguyên tắc, điều kiện được xem xét hỗ trợ
1. Đối với doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng áp dụng được hỗ trợ của Quy định này phải tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh: có đăng ký khai báo, nộp thuế; hoạt động đúng ngành nghề trong giấy phép đăng ký kinh doanh; có đủ nguồn lực (nhân lực, cơ sở vật chất, …) đảm bảo cho việc triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ; đáp ứng yêu cầu của hồ sơ theo quy định.
2. Cá nhân có hoạt động sáng chế, giải pháp hữu ích về công nghệ phù hợp, áp dụng vào thực tiễn cuộc sống, sản xuất và phải đạt giải (giải ba trở lên) trong các cuộc thi, cuộc thi sáng tạo của tỉnh.
3. Đối tượng được hỗ trợ không nằm trong các chương trình, dự án, kế hoạch khác và đã được ngân sách Nhà nước hỗ trợ trùng với các nội dung được hỗ trợ nêu tại quy định này.
4. Áp dụng và sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ đúng theo nội dung, mục tiêu và đối tượng của chương trình đã được phê duyệt.
5. Thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ đề nghị xét hỗ trợ theo quy định này và các quy định có liên quan khác.
6. Ưu tiên xem xét hỗ trợ đối với các hoạt động khoa học công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; các ngành thuộc về định hướng cơ cấu phát triển của tỉnh (năng lượng, công nghiệp chế biến, nông - lâm - thủy sản, ...); ứng dụng - chuyển giao, nhất là ứng dụng - chuyển giao công nghệ cao trong nông nghiệp; các ngành sử dụng công nghệ sạch, tiết kiệm nước, tiết kiệm tài nguyên.
Điều 8. Quy trình thẩm định và thẩm quyền quyết định hỗ trợ
1. Quy trình thẩm định, xét duyệt hồ sơ hỗ trợ được thực hiện theo quy định trình tự quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
- Thẩm định nội dung;
- Thông báo đến doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
- Phối hợp với Sở Tài chính xét duyệt kinh phí;
- Phê duyệt nội dung và kinh phí thực hiện.
2. Thẩm quyền quyết định hỗ trợ: quyết định hỗ trợ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt nội dung, mức hỗ trợ theo phân cấp tại Quyết định số 105/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách Nhà nước.
3. Hồ sơ đăng ký hỗ trợ
Các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân có nhu cầu hỗ trợ kinh phí nộp 02 bộ hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ (Bộ phận tiếp nhận: Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành), hồ sơ bao gồm:
a) Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí (BM1).
- Dự trù kinh phí thực hiện (BM2).
- Giấy phép kinh doanh (photo, công chứng).
- Thuyết minh, đề xuất nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hoặc dự án đầu tư đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ (BM3).
- Đối với cá nhân tham gia hỗ trợ cần có xác nhận về cư trú của địa phương (hộ khẩu, chứng minh nhân dân);
b) Hỗ trợ hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí (BM1).
- Dự trù kinh phí thực hiện (BM2).
- Giấy phép kinh doanh (photo, công chứng).
- Báo giá của đơn vị đại diện sở hữu công nghiệp về nội dung đăng ký hỗ trợ.
- Trường hợp đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh đã thực hiện hoàn tất nội dung đăng ký bảo hộ trước khi nộp hồ sơ đăng ký hỗ trợ: kèm theo thủ tục, chứng từ chứng minh cho các nội dung đăng ký bảo hộ hoặc văn bằng bảo hộ (nếu có);
c) Đối với việc xây dựng dự án đăng ký bảo hộ, khai thác tạo lập, quản lý và phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý của địa phương: Thực hiện theo quy trình xét duyệt đề tài, dự án khoa học và công nghệ theo Quyết định số 105/2014/QĐ-UBND;
d) Hỗ trợ hoạt động đăng ký sử dụng mã số, mã vạch cho sản phẩm đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí (BM1).
- Dự trù kinh phí thực hiện (BM2).
- Giấy phép kinh doanh (photo, công chứng).
- Hợp đồng thực hiện và báo giá của đơn vị có chức năng tư vấn việc đăng ký MSMV.
- Trường hợp đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh đã thực hiện hoàn tất nội dung đăng ký sử dụng mã số, mã vạch: kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV hoặc tài liệu, hồ sơ khác có liên quan;
đ) Hỗ trợ tham gia Chợ công nghệ (Techmart)
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí (BM1).
- Dự trù kinh phí thực hiện (BM2).
- Giấy phép kinh doanh (photo, công chứng).
- Các văn bản có liên quan về việc tổ chức Chợ công nghệ (Techmart);
e) Hỗ trợ hoạt động đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến.
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí (BM1).
- Dự trù kinh phí thực hiện (BM2).
- Giấy phép kinh doanh (photo, công chứng).
- Hợp đồng giữa doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh và đơn vị tư vấn thực hiện.
- Trường hợp đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh đã thực hiện hoàn tất nội dung áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến: kèm theo bản sao giấy chứng nhận; tài liệu, hồ sơ chứng minh có tham gia xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến;
g) Hỗ trợ tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí (BM1).
- Dự trù kinh phí thực hiện (BM2).
- Giấy phép kinh doanh (photo, công chứng).
- Hồ sơ và kế hoạch tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia có liên quan.
- Trường hợp đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh đã thực hiện hoàn tất nội dung tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia: kèm theo bản sao quyết định, công nhận đạt giải.
Điều 9. Kinh phí thực hiện và quản lý sử dụng kinh phí
1. Kinh phí thực hiện
Trích từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hằng năm của tỉnh phân bổ cho ngành khoa học và công nghệ và các nguồn kinh phí khác từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Chương trình hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ
- Sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ được thực hiện thông qua ký kết hợp đồng nhiệm vụ khoa học và công nghệ giữa doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân với Sở Khoa học và Công nghệ;
- Kinh phí hỗ trợ được thẩm định và phê duyệt đúng theo đối tượng, điều kiện, nội dung và đảm bảo tính thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả;
- Quản lý kinh phí và thanh quyết toán theo quy định hiện hành;
- Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân được hỗ trợ, khi triển khai thực hiện để xảy ra rủi ro, thì việc xử lý, thanh quyết toán hợp đồng theo quy định tại Quyết định số 105/2014/QĐ-UBND.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị nghiệm thu, quyết toán kinh phí
1. Các hồ sơ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành theo các nội dung được hỗ trợ tương ứng.
2. Tài liệu chứng minh doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đã thực hiện và đạt kết quả đối với các nội dung được hỗ trợ nêu tại khoản 3, Điều 8 Quy định này, cụ thể:
a) Hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ: báo cáo kết quả nhiệm vụ; hợp đồng khoa học/dịch vụ; biên bản hội đồng nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; hợp đồng tư vấn chuyển giao công nghệ;
b) Hỗ trợ bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp: toàn bộ hồ sơ đăng ký theo quy định (bản sao), hợp đồng và thanh lý thực hiện đăng ký các đối tượng sở hữu công nghiệp, quyết định chấp nhận đơn hợp lệ của Cục Sở hữu trí tuệ và hoá đơn chứng từ hợp lệ. Đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý: thực hiện quyết toán, nghiệm thu theo quy trình đề tài, dự án khoa học và công nghệ;
c) Hỗ trợ đăng ký sử dụng mã số, mã vạch sản phẩm: toàn bộ hồ sơ đăng ký theo quy định (bản sao), giấy chứng nhận đăng ký sử dụng mã số, mã vạch do cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Hỗ trợ tham gia Chợ công nghệ (Techmart): có văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền xét duyệt hỗ trợ và các chứng từ kinh phí thực tế có liên quan (thuê gian hàng, hợp đồng vận chuyển, hợp đồng quảng cáo, thiết kế, ...);
đ) Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến: hợp đồng trách nhiệm hỗ trợ, hợp đồng tư vấn xây dựng hệ thống (nếu có), hợp đồng đánh giá chứng nhận, giấy xác nhận kết quả đạt được của cơ quan quản lý/tổ chức có thẩm quyền (bản sao), biên bản thanh lý hợp đồng trách nhiệm và hoá đơn chứng từ hợp lệ;
e) Hỗ trợ tham gia giải thưởng chất lượng: hợp đồng trách nhiệm, biên bản thanh lý hợp đồng trách nhiệm, báo cáo kết quả thực hiện và giấy chứng nhận do tổ chức có thẩm quyền cấp: bản sao quyết định, công nhận đạt giải.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện quy định hỗ trợ này, với các nhiệm vụ cụ thể:
- Xây dựng chương trình hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về khoa học và công nghệ giai đoạn 2016 - 2020 nhằm áp dụng và triển khai có hiệu quả quy định hỗ trợ này;
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền nội dung quy định đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện việc hướng dẫn doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị được hỗ trợ; xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; ban hành quyết định hỗ trợ theo thẩm quyền;
- Tổ chức kiểm tra, theo dõi việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ, đánh giá hiệu quả của quy định hỗ trợ;
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện; tổ chức sơ kết giữa kỳ và đánh giá hiệu quả của quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét điều chỉnh nội dung quy định cho phù hợp.
2. Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm; hướng dẫn và thẩm tra quyết toán đúng theo quy định của pháp luật.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và đơn vị liên quan phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc phổ biến quy định, hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ; tham gia thẩm định hồ sơ được hỗ trợ khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ; tham gia kiểm tra, đánh giá hiệu quả việc thực hiện quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia chương trình
- Trung thực, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ đề nghị được hỗ trợ;
- Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả;
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ, tình hình sử dụng kinh phí hỗ trợ khi có yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Chia sẻ thông tin, kinh nghiệm về các hoạt động nghiên cứu đổi mới công nghệ, bảo hộ tài sản trí tuệ, thị trường công nghệ; xây dựng, áp dụng hệ thống, mô hình quản lý, công cụ cải tiến nâng cao năng suất, chất lượng, sáng tạo đổi mới công nghệ với các tổ chức, cá nhân khác để góp phần thúc đẩy hoạt động sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất, chất lượng và đổi mới công nghệ địa phương.
Điều 13. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tích cực trong việc triển khai thực hiện quy định này mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cho địa phương sẽ được khen thưởng theo quy định.
2. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cố ý làm sai theo quy định này hoặc lợi dụng để trục lợi thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh thì các cấp, các ngành, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân:..................................................................
2. Địa chỉ:..............................................................................................................
3. Điện thoại......................................................; Fax............................................
4. Cơ quan quyết định thành lập (nếu có):............................................................
5. Thuộc loại hình:.................................................................................................
6. Nội dung xin hỗ trợ:............................................................................................
- Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ | □ |
- Hỗ trợ hoạt động bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp | □ |
- Hỗ trợ hoạt động đăng ký sử dụng mã số, mã vạch (MSMV) cho sản phẩm đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ | □ |
- Hỗ trợ tham gia Chợ công nghệ (Techmart) | □ |
- Hỗ trợ hoạt động đổi mới và áp dụng công nghệ quản trị doanh nghiệp thông qua áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến. | □ |
- Hỗ trợ tham gia giải thưởng chất lượng quốc gia | □ |
7. Tổng kinh phí thực hiện (bằng số):.......................................................................
(Bằng chữ).................................................................................................................
8. Kinh phí đề nghị Nhà nước hỗ trợ (bằng số):........................................................
(Bằng chữ).................................................................................................................
9. Phần cam đoan: chúng tôi cam đoan các hồ sơ gửi đến quý Sở là đúng sự thật. Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình, chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và nghĩa vụ theo quy định của chương trình.
(kèm theo bản dự trù kinh phí thực hiện)
| ........, ngày tháng năm 20 ĐẠI DIỆN DN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (đóng dấu và kí tên) |
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Ninh Thuận, ngày tháng năm 20 |
I - Nội dung xin hỗ trợ:
1. Mục tiêu
2. Nội dung thực hiện
3. Thời gian thực hiện
4. Đơn vị phối hợp thực hiện (nếu có)
5. Dự trù kinh phí
STT | Nội dung công việc | Diễn giải | Thành tiền |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
04 |
|
|
|
05 |
|
|
|
06 |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
(Bằng chữ: )
Trên đây là nội dung, kế hoạch và dự trù kinh phí thực hiện (các nội dung tham gia chương trình của (tên đơn vị), đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ xem xét thông qua hội đồng phê duyệt thực hiện.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN DN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN (đóng dấu và ký tên) |
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
(Dành cho nội dung hỗ trợ về hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ)
1. Tên nhiệm vụ:
2. Phân loại nhiệm vụ (lựa chọn theo Thông tư số 06/2014/TT-BKHCN):
Đề tài, hoạt động £ Dự án £
Dự án tạo ra sản phẩm mới, dịch vụ mới | □ |
Dự án nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến. | □ |
Dự án ươm tạo công nghệ | □ |
Dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới | □ |
Dự án chuyển giao, hoàn thiện, sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng đặc thù địa phương. | □ |
Đề tài nghiên cứu lập dự án nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân | □ |
Đề tài nghiên cứu về tìm kiếm, giải mã công nghệ, khai thác sáng chế, cải tiến kỹ thuật | □ |
Hoạt động nhân rộng, phổ biến, giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển ở khu vực nông thôn, miền núi. | □ |
3. Thời gian thực hiện (số tháng, số năm):
4. Thông tin chung của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ:
- Tên đơn vị chủ trì:
- Lĩnh vực hoạt động chính:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại: - Fax:
- Website:
- Năm thành lập: - Số lượng cán bộ/nhân viên:
- Doanh thu trung bình 3 năm gần đây: ..... triệu đồng
Hoặc ngân sách hoạt động (với tổ chức công lập): ..... triệu đồng
5. Căn cứ đề xuất nhiệm vụ
5.1. Tính phù hợp, mục tiêu
- Phù hợp theo từng nguyên tắc, tiêu chí được quy định cho từng loại nhiệm vụ tương ứng tại Thông tư 06/2014/TT-BKHCN | □ | ||
+ Ghi rõ điều, khoản, mục trong thông tư ......................................................................................................................................... - Mô tả ngắn gọn ý tưởng của nhiệm ............................................................................................................................................. |
| ||
- Đã đề xuất tham gia các Chương trình KH&CN khác | □ | ||
+ Nếu đã đề xuất, trình bày lý do tại sao không thực hiện ở các chương trình khác .............................................................................................................................................. |
| ||
- Công nghệ của nhiệm vụ có tính khả thi, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển công nghệ | □ | ||
+ Tạo ra được công nghệ mới, quy trình công nghệ mới so | Thế giới | □ | |
| Khu vực | □ | |
| Trong nước | □ | |
+ Cải tiến công nghệ, quy trình công nghệ | □ | ||
- Kết quả của nhiệm vụ góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng của ngành, lĩnh vực và có tác động tới kinh tế - xã hội | □ | ||
| Thế giới | □ | |
| Khu vực | □ | |
| Trong nước | □ | |
+ Cải tiến sản phẩm |
| ||
+ Tạo ra được dịch vụ mới |
| ||
+ Tác động tới thị trường | Mở ra thị trường mới | □ | |
| Phục vụ phân khúc thị trường hiện tại | □ | |
+ Khác ............................................................................................................................................... |
| ||
|
|
|
|
- Nêu chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với những mục tiêu cụ thể (theo từng mục tiêu về phát triển về công nghệ và tăng trưởng được chọn trong Mục 5.1)
(Ví dụ:
- Tạo ra công nghệ.......(tên).... mới so với trong nước như sau:
o
o
- Sản phẩm có tính cạnh tranh so với trong nước như sau:
o
- Tạo ra dịch vụ mới: ......
- ............)
5.2. Phân tích một số nội dung liên quan đến thị trường, yêu cầu đối với nhiệm vụ
- Doanh thu đối với các sản phẩm ứng dụng công nghệ của nhiệm vụ tại thời điểm năm 20... | Thị trường ngoài nước .... USD/VND Thị phần của công ty |
| Thị trường trong nước .... USD/VND Thị phần của công ty |
|
|
- Doanh thu dự kiến đối với các sản phẩm ứng dụng công nghệ của nhiệm vụ khi kết thúc nhiệm vụ | Thị trường ngoài nước .... USD/VND Thị phần của công ty |
| Thị trường trong nước .... USD/VND Thị phần của công ty |
6. Nội dung và các hoạt động chủ yếu của nhiệm vụ
- Nội dung chính và kế hoạch thực hiện ...................................................................................................................................................... |
|
7. Kết quả, tác động dự kiến của nhiệm vụ
7.1. Kết quả dự kiến của nhiệm vụ
- Công nghệ, quy trình công nghệ | □ |
- Sản phẩm | □ |
- Dịch vụ | □ |
- Sở hữu trí tuệ, giải pháp hữu ích; quyền sở hữu | □ |
- Kết quả khác: | □ |
+ Nêu rõ các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, tính mới của kết quả nhiệm vụ (theo từng sản phẩm dự kiến được chọn trong Mục 7.1 (Ví dụ gợi ý: .(số lượng)...Quy trình công nghệ sản xuất ..(tên sản phẩm).... quy mô ......(phải định lượng được). .... Quy trình kiểm thử ..... ... Quy trình ....... ..... Bộ tài liệu, thiết kế kỹ thuật...... ... Tiêu chuẩn .... (xây dựng tiêu chuẩn cho sản phẩm nếu có ) ...... Báo cáo đánh giá tính an toàn của ...trên động vật, người.... (thường cho bên y tế) ..... phần mềm.....(cần làm rõ được yêu cầu cần đạt của phần mềm tạo ra. Các yêu cầu phải có tính định lượng đề sau khi kết thúc dự án có thể nghiệm thu, đánh giá) |
..... Sản xuất............(số lượng, tên sản phẩm, tính năng từng sản phẩm)....... đạt tiêu chuẩn...... ..... Dây chuyền sản xuất .... đạt tiêu chuẩn..... .... Bằng sáng chế hay giải pháp kỹ thuật ........) |
7.2. Tác động dự kiến của nhiệm vụ
- Sử dụng kết quả nghiên cứu KH&CN nhằm phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh | □ | |
- Xây dựng cơ sở hợp tác bền vững với các đơn vị nghiên cứu, doanh nghiệp | □ | |
- Nâng cao trình độ của cán bộ/nhân viên | □ | |
- Thời gian hoàn vốn đầu tư sau khi kết thúc nhiệm vụ | ...... năm | |
|
| |
- Giá trị gia tăng tối thiểu của sản phẩm ứng dụng công nghệ | ....... % | |
|
| |
- Mức giảm tổng chi phí sản xuất | ....... % | |
|
|
|
7.3. Cụ thể địa chỉ ứng dụng kết quả nhiệm vụ, quy mô ứng dụng
- ........................................................................................................................................
8. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ
Tổng kinh phí: | ..................................... | triệu đồng |
- Từ chương trình hỗ trợ: | ...................................... | triệu đồng |
- Từ nguồn vốn đối ứng của đơn vị chủ trì: | ...................................... | triệu đồng |
- Từ nguồn khác: | ...................................... | triệu đồng |
9. Năng lực của đơn vị chủ trì tham gia thực hiện nhiệm vụ
- Cơ cấu trình độ của cán bộ, nhân viên | Đại học: | .....% | ||
Trên đại học: | .....% | |||
| ||||
- Nêu vắn tắt về nguồn nhân lực, khả năng chuyên môn thực hiện nhiệm vụ của cán bộ/nhân viên .................................................................................................................................................. | ||||
- Nêu vắn tắt về cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật liên quan phục vụ trực tiếp việc triển khai nhiệm vụ ...................................................................................................................................................... | ||||
- Có bộ phận nghiên cứu và phát triển (nếu có) | □ | |||
|
| |||
- Kinh phí trung bình dành cho hoạt động nghiên cứu phát triển trên tổng doanh thu 3 năm gần nhất | ......% | |||
|
|
|
|
|
- Có sự hợp tác với các viện trường và tổ chức nghiên cứu và phát triển (thể hiện bằng các hợp đồng, cam kết) | Dài hạn | □ | |||
Ngắn hạn | □ | ||||
| |||||
- Có sự phối hợp với các đơn vị khác tham gia thực hiện nhiệm vụ | □ | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nêu ngắn gọn về năng lực của đơn vị phối hợp ....................................................................................................................................................... + Phương án hợp tác, phối hợp với các đơn vị có liên quan (nếu có) ........................................................................................................................................................ |
|
- Số lượng sáng chế, giải pháp, công nghệ được chuyển giao (mua/bán) nếu có. | □ |
| ..., ngày ... tháng... năm 20… ĐẠI DIỆN DN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
- 1Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 286/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo và sử dụng lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND17 quy định chế độ hỗ trợ đào tạo và sử dụng lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Kế hoạch 93/KH-UBND thực hiện Quy chế “Hỗ trợ các Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu” năm 2019
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 3Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 4Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 9Luật Công nghệ cao 2008
- 10Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 11Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 12Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 13Nghị định 122/2010/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
- 14Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 15Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 16Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 17Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 18Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 19Thông tư 06/2014/TT-BKHCN quy định nguyên tắc, tiêu chí xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 20Quyết định 286/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đào tạo và sử dụng lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 21Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND17 quy định chế độ hỗ trợ đào tạo và sử dụng lao động đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 22Quyết định 105/2014/QĐ-UBND quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách nhà nước
- 23Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- 24Kế hoạch 93/KH-UBND thực hiện Quy chế “Hỗ trợ các Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu” năm 2019
Quyết định 67/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ hỗ trợ cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 67/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra