- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2021/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 27 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 903/TTr-STC ngày 13/12/2021, Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1405/BC-STP ngày 22/11/2021 và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định.
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định (có phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Đối với diện tích khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù (nếu có) của cơ quan, tổ chức, đơn vị không quy định tại khoản 1 Điều này: Căn cứ các nhiệm vụ đặc thù được nêu trong báo cáo đầu tư, cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư; cụ thể như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh và đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức
đơn vị cấp tỉnh: Diện tích tối đa 500 m2.
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, xã: Diện tích tối đa 300 m2.
1. Đối với diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo:
Căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị.
2. Đối với diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế:
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp sau khi Bộ Y tế ban hành quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp về y tế.
3. Đối với diện tích công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo):
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Nam Định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng thực tế của đơn vị.
Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/01/2022.
1. Giao Sở Tài chính có ý kiến bằng văn bản về tiêu chuẩn, định mức trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trước khi cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thiết kế đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc mua sắm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG NHÀ LÀM VIỆC CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 64/2021/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của UBND tỉnh Nam Định)
STT | Loại diện tích chuyên dùng | Diện tích tối đa (m2) |
I | Diện tích sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính |
|
1 | Cấp tỉnh |
|
1.1 | Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp (chỉ tính phần diện tích trực tiếp sử dụng cho hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính; chưa bao gồm diện tích các phòng làm việc và các hạng mục phụ trợ khác) | 2.000 |
1.2 | Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (trong trường hợp thủ tục hành chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị không thực hiện tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh) | 100 |
1.3 | Đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | 80 |
2 | Cấp huyện |
|
2.1 | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp huyện | 400 |
2.2 | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc cấp huyện | 50 |
3 | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã | 100 |
II | Diện tích sử dụng để tiếp dân |
|
1 | Cấp tỉnh |
|
1.1 | Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh | 600 |
1.2 | Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | 100 |
1.3 | Đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | 80 |
2 | Cấp huyện |
|
2.1 | Trụ sở tiếp công dân cấp huyện | 250 |
2.2 | Cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thuộc huyện | 80 |
3 | Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã) | 80 |
III | Diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin |
|
1 | Cấp tỉnh |
|
1.1 | Trung tâm tích hợp dữ liệu |
|
- | Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh | 500 |
- | Trung tâm tích hợp dữ liệu liên Sở, ngành, khu vực | 200 |
1.2 | Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | 50 |
1.3 | Đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh | 50 |
2 | Cấp huyện | 50 |
3 | Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã) | 50 |
IV | Diện tích Hội trường lớn (từ 100 chỗ ngồi trở lên) áp dụng chung cho tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị được thiết kế theo yêu cầu sử dụng và được phê duyệt trong báo cáo đầu tư, diện tích cụ thể được xác định theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4601:2012 | Theo TCVN về yêu cầu thiết kế công sở cơ quan hành chính |
V | Kho chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù |
|
1 | Cấp tỉnh |
|
1.1 | Kho lưu trữ tài liệu của Trung tâm lưu trữ tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ | 2.000 |
1.2 | Kho cất giữ, bảo quản vật tư phòng chống lụt bão | 500 |
1.3 | Kho bảo quản giống cây trồng | 700 |
1.4 | Kho phục vụ trực tiếp các buổi diễn hàng ngày | 450 |
1.5 | Kho lưu trữ, bảo quản tài liệu, hiện vật lịch sử lĩnh vực văn hoá xã hội | 500 |
1.6 | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh còn lại | 450 |
1.7 | Đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh còn lại | 150 |
2 | Cấp huyện | 500 |
3 | Cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã) | 200 |
- 1Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; nhà làm việc thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng thuộc nhà làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định tiêu chuẩn, định mức công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc ngành y tế, ngành giáo dục và đào tạo kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5Quyết định 18/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 66/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 43/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hoà Bình kèm theo Quyết định 05/2019/QĐ-UBND
- 8Quyết định 46/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; nhà làm việc thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 23/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 3479/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng thuộc nhà làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 3 Quy định tiêu chuẩn, định mức công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp thuộc ngành y tế, ngành giáo dục và đào tạo kèm theo Quyết định 44/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Quyết định 18/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 66/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 43/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Hoà Bình kèm theo Quyết định 05/2019/QĐ-UBND
- 14Quyết định 46/2022/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp công lập đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng nhà làm việc của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 64/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Hà Lan Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực