- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 657/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 04 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở CÁN BỘ, BÁC SỸ BỆNH VIỆN BẠCH MAI CƠ SỞ 2 TẠI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009 và Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính Phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1023/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 phê duyệt Quy hoạch tỷ lệ 1/2.000 Khu trung tâm Y tế chất lượng cao cấp vùng tại thành phố Phủ Lý; Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; Văn bản số 546/UBND-GTXD ngày 22 tháng 3 năm 2016 về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500; Văn bản số 751/UBND-GTXD ngày 12/4/2016 về việc chấp thuận chủ trương điều chỉnh, mở rộng diện tích quy hoạch Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý;
Xét đề nghị của Bệnh viện Bạch Mai (tại Tờ trình số 360/TTr-BM ngày 26 tháng 4 năm 2016) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 573/TTr-SXD ngày 28 tháng 4 năm 2016) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý.
2. Chủ đầu tư: Bệnh viện Bạch Mai.
3. Nội dung điều chỉnh, mở rộng: Cập nhật các nội dung điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết theo Văn bản số 546/UBND-GTXD ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời mở rộng phạm vi diện tích Quy hoạch về phía Bắc theo Văn bản số 751/UBND-GTXD ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể:
- Điều chỉnh phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch để kết nối tuyến đường quy hoạch 31,0m phía Đông Nam khu đất tới QL21; kết nối tuyến đường quy hoạch 20,5m phía Tây Nam khu đất tới tuyến đường và mương hoàn trả phía Tây Bắc khu đất.
- Bổ sung tuyến đường quy hoạch rộng 15,0m với mặt cắt 2 x 4,0m (hè) + 7m (lòng đường) kết nối từ đường D7 tới đường D9 (theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt); đồng thời bỏ kết nối đường D8 đoạn phía Nam tuyến đường quy hoạch, hình thành quỹ đất ở để bố trí di chuyển đơn nguyên cao tầng CT01 về vị trí phía Đông Nam khu đất.
- Kết nối tuyến đường N2 về phía Tây tới tuyến đường và mương hoàn trả phía Đông bệnh viện Bạch Mai có quy mô 15,0m với mặt cắt 2 x 4,0m (hè) + 7m (lòng đường) qua khu đất CT01 (theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt) để bố trí nhà chia lô ở thấp tầng.
- Điều chỉnh một phần chức năng sử dụng đất lô CC từ đất công trình công cộng thành đất ở để bố trí nhà ở thấp tầng (do diện tích nhà ở thấp tầng tại một số vị trí liên quan phải điều chỉnh sang làm đất giao thông).
- Điều chỉnh một phần chức năng sử dụng đất lô CC2-BV(KĐT6-N1.1) (Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng) từ đất phát triển y tế thành đất ở mới để mở rộng quy mô Khu nhà ở về phía Bắc ranh giới dự án (đã được UBND tỉnh chấp thuận tại Văn bản số 751/UBND-GTXD ngày 12/4/2016).
4. Tính chất, quy mô và phạm vi nghiên cứu:
a) Tính chất: Là khu ở mới kiểu mẫu đáp ứng một phần cho nhu cầu của cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2; có các công trình hạ tầng kỹ thuật, xã hội đồng bộ, hiện đại.
b) Quy mô:
- Quy mô sử dụng đất: khoảng 175.472,89m2.
- Quy mô dân số: khoảng 3.500 người (4 người/hộ).
c) Phạm vi nghiên cứu: Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc Quy hoạch phân khu khu trung tâm y tế chất lượng cao cấp vùng, thành phố Phủ Lý trên cơ sở ranh giới quy mô của dự án mở rộng về phía Đông Bắc khu đất. Có vị trí:
- Phía Đông Bắc giáp khu đất phát triển y tế (theo quy hoạch);
- Phía Tây Bắc giáp đường và khu đất dịch vụ 7% phục vụ GPMB bệnh viện Bạch Mai - Cơ sở 2;
- Phía Đông Nam giáp khu đất phát triển y tế (theo quy hoạch);
- Phía Tây Nam giáp khu dân cư thôn Khê Lôi.
5. Mục tiêu: Đáp ứng nhu cầu ở cho khoảng 3.500 cán bộ, bác sỹ công tác tại Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2.
6.1. Cơ cấu sử dụng đất sau điều chỉnh:
STT | Loại đất | Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND tỉnh | Quy hoạch điều chỉnh | Tăng (+), giảm (-) | ||
Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | |||
1 | Đất ở mới | 70.889,92 | 45,1 | 78.266,40 | 44,88 | 7.376,48 |
| - Đất ở thấp tầng | 58.634,22 | 37,3 | 66.215,40 | 37,97 | 7.581,18 |
| - Đất ở hỗn hợp cao tầng | 12.255,70 | 7,8 | 12.051,00 | 6,91 | -204,70 |
2 | Đất công cộng | 2.000,00 | 1,27 | 1.185,00 | 0,68 | -815,00 |
3 | Đất cây xanh, thể dục thể thao | 11.292,00 | 7,18 | 10.903,34 | 6,25 | -388,66 |
4 | Đất giao thông | 73.008,75 | 46,45 | 84.017,86 | 48,18 | 11.009,11 |
| - Đất giao thông đối ngoại | 14.960,27 | 9,52 | 25.953,03 | 14,88 | 10.992,76 |
| - Đất giao thông đối nội | 56.893,48 | 36,19 | 56.521,23 | 32,41 | 1.171,35 |
| - Bãi đỗ xe | 1.155,00 | 0,73 | 1.543,60 | 0,89 | 388,60 |
| Tổng | 157.190,67 | 100,0 | 174.372,60 | 100,00 | 17.181,93 |
6.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật với các dự án liền kề trong khu vực.
- Khu nhà ở thấp tầng được phân lô theo mạng ô bàn cờ; bố trí theo hướng Đông Bắc - Tây Nam và Tây Bắc - Đông Nam. Sử dụng hình thức kiến trúc xanh và hiện đại thống nhất trên toàn tuyến; đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Trung tâm khu vực ở bố trí quỹ đất cây xanh công viên, thể dục thể thao và bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân trong khu vực.
- Khu nhà ở hỗn hợp cao tầng: gồm 02 đơn nguyên bố trí tại khu vực phía Đông Nam khu đất nằm dọc tuyến đường 31m kết nối tới đường QL21B mới. Tầng cao trung bình khoảng 20 tầng, bao gồm các chức năng chính:
+ Khối đế: có tầng cao khoảng 5 tầng; bao gồm các chức năng dịch vụ, thương mại, kết hợp đỗ xe phục vụ cho khu dịch vụ.
+ Khối tháp: có tầng cao khoảng 15 tầng, chức năng chủ yếu là ở dạng căn hộ.
- Toàn bộ không gian khu đất thấp dần vào khu vực trung tâm tới khu công viên cây xanh; tạo điểm nhất thu hút vào khu vực lõi cây xanh tập trung.
- Bổ sung quỹ đất dịch vụ 7% bị ảnh hưởng do điều chỉnh mở rộng tuyến đường 20,5m phía Nam khu đất vào trong khu vực dự án; đảm bảo đủ quỹ đất của khu đất dịch vụ 7%.
6.3. Quy hoạch chia lô:
a) Đất ở thấp tầng: Bao gồm 531 lô đất có diện tích từ 115,5m2 ÷ 138,1m2/lô.
- Chiều rộng lô đất từ 7,5m ÷ 8,5m; mật độ xây dựng khoảng 75%.
- Tầng cao trung bình 4 tầng.
b) Đất ở hỗn hợp cao tầng: Bao gồm 02 lô; có diện tích từ 5.907,0m2 ÷ 6.144,0m2/lô.
- Chiều rộng lô đất từ 75m ÷ 79m; mật độ xây dựng khoảng 65%.
- Tầng cao trung bình 20 tầng. Trong đó: Khối đế có tầng cao khoảng 5 tầng, bao gồm các chức năng dịch vụ, thương mại, kết hợp đỗ xe; khối tháp có tầng cao khoảng 15 tầng, chức năng chủ yếu là ở dạng căn hộ.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
7.1. Quy hoạch san nền:
- Hướng dốc từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam khu đất;
- Cao độ tim đường giao thông từ 3,2m ÷ 3,5m; cao độ san nền hoàn thiện cao hơn tim độ đường giao thông tại các vị trí tương ứng 0,1m.
7.2. Quy hoạch giao thông:
- Mặt cắt 1-1 bao gồm các tuyến đường: N1, N3, N6 rộng 20,5m có quy mô: 2 x 5,0m (hè) + 10,5m (lòng đường).
- Mặt cắt 2-2 bao gồm các tuyến đường: N2, N4, N5, N7, D2, D3, D5, D6, D7, D8 rộng 15,0m có quy mô: 2 x 4,0m (hè) + 7,0m (lòng đường).
- Mặt cắt 3-3 bao gồm tuyến đường D1 rộng 17,5m có quy mô: 2 x 5,0m (hè) + 7,5m (lòng đường).
- Mặt cắt 4-4 bao gồm các tuyến D4, D9 rộng 31m có quy mô: 2 x 6,0m (hè) + 2 x 7m (lòng đường) + 5,0m (giải phân cách giữa).
7.3. Quy hoạch thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa, nước thải được thiết kế riêng biệt.
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước: Từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam; thu gom vào đường ống dọc các tuyến đường, thoát ra hệ thống cống D1500 phía Đông Nam khu đất rồi thoát ra mương hiện trạng.
- Mạng lưới thoát nước mưa được bố trí trên vỉa hè, gồm các tuyến cống D600, D800, D1000, D1500.
b) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hướng thoát nước: Từ Tây sang Đông, thu gom vào hệ thống cống dọc các tuyến đường, thoát ra hệ thống cống D400 phía Đông Nam khu đất. Giai đoạn trước mắt, thoát ra cửa xả thoát nước mưa rồi thoát ra hệ thống mương hiện trạng khu vực phía Đông Nam. Giai đoạn sau đấu nối về Trạm xử lý chung tại khu vực (theo quy hoạch chung thành phố Phủ Lý điều chỉnh).
- Mạng lưới thoát nước thải được bố trí trên vỉa hè, gồm các tuyến cống D300, D400.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom và vận chuyển về khu xử lý chất thải tập trung của tỉnh.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp: nguồn cấp từ Nhà máy nước hiện có trong khu vực.
- Hệ thống mạng lưới cấp nước: Các tuyến ống cấp chính sử dụng tuyến ống D110, D160; hệ thống ống lồng thép qua đường D150, D200. Hệ thống ống nhánh sử dụng mạng cấp nước là mạng cụt gồm các tuyến ống D32, D50; hệ thống ống lồng thép qua đường D100.
7.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Đấu nối từ lưới điện trung thế tại khu vực.
- Trạm biến áp: Xây dựng mới 05 trạm lấy điện từ đường dây trung thế 22KV; trong đó 02 trạm biến áp 2.000KVA-22/0,4kV cấp điện cho 02 khối chung cư cao tầng; 03 trạm biến áp 560 KVA-22/0,4kV cấp điện cho các hộ nhà ở liền kề, công trình công cộng và chiếu sáng đèn đường.
- Mạng lưới đường dây cấp điện sinh hoạt và điện chiếu sáng sử dụng loại dây đồng Cu/XLPE//PVC/DSTA/PVC và đi ngầm trong hào kỹ thuật dưới vỉa hè.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Yêu cầu Chủ đầu tư (Bệnh viện Bạch Mai) chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung theo kiến nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo kết quả thẩm định số 572/SXD-KTQH ngày 28 tháng 4 năm 2016 để có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
- Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý; Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm (phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông) để xây dựng các Ga ngầm C10; và phê duyệt Tổng mặt bằng Ga ngầm: C6, C10 thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội số 2 (đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo)
- 3Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Ba Đình do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 2209/QĐ.UBND-CNTM năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy thu mua và chế biến cao su Nghệ An tại xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa
- 7Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Khu nhà ở công vụ Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, thuộc xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở và dịch vụ công nhân Khu công nghiệp Gián Khẩu do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Liêm Chính, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết quận Hoàn Kiếm (phần Quy hoạch sử dụng đất và giao thông) để xây dựng các Ga ngầm C10; và phê duyệt Tổng mặt bằng Ga ngầm: C6, C10 thuộc dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội số 2 (đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo)
- 9Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng (1/500) Khu D thuộc Cụm công viên ven biển tại phường Cửa Đại và Cẩm An, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/2000) khu vực Hương Long, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 2278/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cao cấp Ba Đình do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 2209/QĐ.UBND-CNTM năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy thu mua và chế biến cao su Nghệ An tại xã Tây Hiếu, thị xã Thái Hòa
- 13Quyết định 33/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Khu nhà ở công vụ Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 1959/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trung tâm chế biến và giao dịch Điều Hapro - Bình Phước, thuộc xã Thuận Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 lô đất C3, C7, D1, D3 trong khu Trung tâm hành chính quận Hải An sang đất ở để đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Đằng Hải, quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam do tỉnh Hà Nam ban hành
- 17Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở xã Liêm Thuận, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- 18Quyết định 1784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở và dịch vụ công nhân Khu công nghiệp Gián Khẩu do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 657/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Phạm Sỹ Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực