Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2020/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở HDT HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD, ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Văn bản số 1743/UBND-GTXD ngày 03 tháng 8 năm 2016 về việc chấp thuận chủ trương khảo sát, nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết Khu nhà ở tại thị trấn Đồng Văn, huyện Duy Tiên;
Xét đề nghị của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và xây dựng HDT (tại Tờ trình số 48/TTr-HDT ngày 11 tháng 11 năm 2016) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Văn bản số 2144/SXD-QHKT ngày 02 tháng 12 năm 2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam.
2. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và xây dựng HDT.
a) Vị trí, ranh giới: Vị trí nghiên cứu lập quy hoạch thuộc một phần ô đất ở đô thị (phía Bắc) và ô đất cây xanh 1.2.X3 (phía Nam) - Quy hoạch chung xây dựng Đô thị Duy Tiên đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030. Vị trí cụ thể:
- Phía Bắc giáp trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn Đồng Văn;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng thị trấn Đồng Văn;
- Phía Đông giáp Khu nhà ở Khu công nghiệp Đồng Văn và khu nghĩa trang hiện trạng;
- Phía Tây: Giáp Khu đô thị DETECH.
b) Quy mô sử dụng đất: Diện tích phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 94.456,6m2.
c) Tính chất: Là khu ở nhà ở được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Cụ thể hóa quy hoạch Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Đáp ứng nhu cầu đất ở của một bộ phận người dân trong khu vực, đặc biệt là công nhân tại các khu công nghiệp trên địa bàn;
- Xây dựng một khu dân cư mới có không gian kiến trúc khang trang với hệ thống hạ tầng xã hội và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
- Là cơ sở pháp lý để quản lý quy hoạch và đầu tư xây dựng trên địa bàn.
5. Quy hoạch sử dụng đất
5.1. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở |
| 27.509,8 | 29,12 |
2 | Đất nhà văn hóa | NVH | 1.154,3 | 1,22 |
3 | Đất cây xanh |
| 18.154,0 | 19,22 |
| Đất cây xanh tập trung | CX | 13.861,7 | 14,68 |
| Đất cây xanh cách ly nghĩa trang | CXCL | 4.292,3 | 4,54 |
4 | Đất nghĩa trang | NT | 14.482,2 | 15,33 |
5 | Đất HTKT | HTKT | 480,0 | 0,51 |
6 | Đất giao thông |
| 32.676,3 | 34,59 |
| Tổng |
| 94.456,6 | 100,00 |
5.2. Quy hoạch cảnh quan và chia lô:
a) Quy hoạch cảnh quan:
- Khu nhà ở liền kề: Thiết kế các dạng nhà ở liền kề gắn kết hài hòa với khu dân cư hiện hữu, tầng cao trung bình 3 tầng, mật độ xây dựng từ 80 ÷ 100%.
- Khu nhà văn hóa kết hợp với khu cây xanh cảnh quan: Bố trí tại vị trí phía Nam khu quy hoạch, chiều cao 02 tầng, mật độ xây dựng 40%.
- Khu cây xanh tập trung, kết hợp khu nghĩa trang hiện trạng tạo thành khu cây xanh cách ly và cảnh quan cho toàn bộ khu ở.
b) Quy hoạch chia lô: Đất ở liền kề được quy hoạch gồm 09 ô đất: Từ ô LK-1 đến ô LK-9, gồm 290 lô, có điện tích từ 85,0m2/lô đến 140,8m2/lô. Chiều rộng mặt tiền mỗi lô từ 5,0m ÷ 8,4m;
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Quy hoạch giao thông:
- Đường trục đô thị nằm phía Bắc khu nhà ở, mặt cắt 1-1: 8,0m (hè) + 7,5m (lòng đường) + 5,0m (giải phân cách) + 7,5m (lòng đường) + 8,0m (hè) = 36,0m.
- Đường nội bộ:
+ Mặt cắt 3-3: 4,0m (hè) + 7,0m (lòng đường) + 4,0m (hè) = 15,0m;
+ Mặt cắt 4-4: 3,0m (hè) + 7,0m (lòng đường) + 1,5m (hè) = 11,5m;
6.2. Quy hoạch san nền:
- Cao độ đường giao thông: Từ +2.7m đến +3.6m.
- Cao độ san nền trong lô quy hoạch: Từ +3.1m đến +3.7m.
6.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Đấu nối vào đường ống cấp nước D160 hiện có trên tuyến đường phía Đông khu vực quy hoạch.
- Hệ thống cấp nước: Thiết kế mạng nhánh cụt, sử dụng đường ống cấp nước có đường kính từ D32 - D63.
- Cấp nước cứu hỏa từ hệ thống đường ống trên đường trục chính của khu quy hoạch, bố trí họng cứu hỏa đặt tại các ngã ba, ngã tư, khoảng cách các họng trung bình 120m/ họng.
6.4. Quy hoạch thoát nước: Xây dựng hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt.
a) Thoát nước mưa:
- Hướng thoát nước mưa: Dốc về phía Tây, sau đó thoát vào mương hiện trạng phía Tây.
- Cống thoát nước mưa bố trí trên vỉa hè, thiết kế cống tròn bê tông cốt thép D400÷D1000.
- Hệ thống ga thu và ga thăm thiết kế dọc theo cống, khoảng cách giữa các hố ga 45m.
b) Thoát nước thải:
- Xây dựng 01 trạm xử lý nước thải công suất phù hợp, bố trí phía Nam khu nghĩa trang hiện trạng.
- Hướng thoát nước thải: Từ phía Bắc và phía Nam thu về trạm xử lý nước thải giữa khu đất. Nước thải sau khi xử lý thoát vào mương hiện trạng phía Tây.
- Cống thoát nước thải bố trí trên vỉa hè, sử dụng ống nhựa HDPE D300 ÷ D400.
- Hệ thống ga thu và ga thăm thiết kế dọc theo cống, khoảng cách 2,1 tra các hố ga 40m.
6.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn điện: Xây dựng 01 trạm biến áp công suất phù hợp, bố trí phía Bắc khu đất. Nguồn cấp điện cho trạm biến áp đấu nối với đường điện hiện trạng; 35kV đi qua phía Bắc khu đất.
- Mạng điện thiết kế đi ngầm trên vỉa hè đến từng hộ dân.
- Chiếu sáng: Cáp điện chiếu sáng đi ngầm trên hè, sử dụng cột thép bát giác cao 11m; riêng khu vực cây xanh cảnh quan, sử dụng các cột đèn chiếu sáng có yêu cầu thẩm mỹ cao, chiều cao 3,6m.
6.6. Rác thải và vệ sinh môi trường: Tổ chức thu gom, tập kết và vận chuyển xử lý tại khu xử lý rác thải tập trung của Tỉnh theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Yêu cầu Chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung theo kiến nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo kết quả thẩm định số 2144/SXD-QHKT ngày 02 tháng 12 năm 2016 để triển khai các bước tiếp theo, theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Ban quản lý Phát triển khu đô thị mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Duy Tiên; Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 4Quyết định 2238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Trung Đông tại xã Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 3Nghị định 39/2010/NĐ-CP về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị
- 4Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5Luật đất đai 2013
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai cơ sở 2 tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở cán bộ, bác sỹ Bệnh viện Bạch Mai tại thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
- 11Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 2940/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch Khu Trung tâm thương mại và Nhà ở hỗn hợp tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (lần 1)
- 13Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đô thị Duy Tiên tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 14Quyết định 2238/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở Trung Đông tại xã Nhật Tân, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Vũ Đại Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra