ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 642/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 07 tháng 03 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2019 TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3522/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2019;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 tại tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2019 TẠI TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
1. Mục tiêu
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính để đưa ra các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính quy định liên quan nêu tại Phần II của Kế hoạch tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và công dân trong quá trình thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông qua và thực thi đối với những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của tỉnh và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với những thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền của tỉnh.
2. Sản phẩm
- Báo cáo kết quả về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan thuộc phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của từng cơ quan chủ trì, phối hợp theo phân công tại Kế hoạch.
- Dự thảo Quyết định kèm theo phương án đơn giản hóa hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thông qua hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) hoặc sáng kiến cải cách hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền thông qua.
II. NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
STT | Tên TTHC được rà soát | Đơn vị thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện rà soát | Dự kiến kết quả sau rà soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | |||
I. Tài chính | ||||||
1 | Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi cấp tỉnh | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Giảm thời hạn giải quyết TTHC |
2 | Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công (cấp tỉnh) | |||||
3 | Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công (cấp huyện) | UBND cấp huyện | ||||
II. Giáo dục và đào tạo | ||||||
1 | Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tao | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Giảm thời hạn giải quyết TTHC |
2 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | |||||
3 | Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học | |||||
III. Tư pháp | ||||||
1 | Đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Giảm thời hạn giải quyết TTHC |
2 | Đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại | |||||
3 | Thay đổi tên gọi trong Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại | |||||
4 | Thay đổi địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | |||||
5 | Đăng ký hoạt động chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Giảm thời hạn giải quyết TTHC |
6 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại/ chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại | |||||
7 | Tự chấm dứt hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại | |||||
8 | Đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | |||||
9 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | |||||
10 | Thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh trong Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam | |||||
11 | Thay đổi địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | |||||
12 | Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài (cấp huyện) | Sở Tư pháp | UBND cấp huyện | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Giảm thời hạn giải quyết TTHC |
IV. Lĩnh văn hóa thể thao và du lịch | ||||||
1 | Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Thống nhất cơ quan xác nhận nội dung sản phẩm quảng cáo đối với sản phẩm hàng hóa đặc biệt |
2 | Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo | |||||
3 | Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 đến 3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch) | Bỏ yêu cầu có chứng thực đối với thành phần hồ sơ “Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch của người quản lý, trưởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch” (được quy định tại điểm d khoản 4 Điều 50 Luật Du lịch năm 2017) | ||||
V. Lĩnh vực thông tin và truyền thông | ||||||
1 | Cấp giấy phép xuất bản bản tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Đơn giản về thành phần hồ sơ đối với các tổ chức là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải nộp một trong các loại giấy: Quyết định thành lập, giấy phép thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương |
2 | Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép xuất bản bản tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Giảm thời hạn giải quyết TTHC |
VI. Lĩnh vực lao động thương binh và xã hội | ||||||
1 | Thủ tục xác nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước không còn giấy tờ | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ. Sở Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Xác định rõ thời hạn giải quyết TTHC |
2 | Hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề nghiệp; phục hồi chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp | Bảo hiểm Xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2019 | Tháng 9/2019 | Giảm thời hạn giải quyết TTHC | |
VII. Lĩnh vực khoa học và công nghệ | ||||||
1 | Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận. | Sở Khoa học và Cong nghệ | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/219 | Tháng 9/2019 | Đơn giản hóa số lượng hồ sơ |
2 | Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh. | |||||
3 | Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành |
III. TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Trách nhiệm thực hiện
- Trên cơ sở các thủ tục hành chính nêu tại Phần II Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành được giao chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết:
+ Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan;
+ Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
+ Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính;
+ Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính sau khi được cấp có thẩm quyền thông qua.
- Đối với các cơ quan, đơn vị phối hợp:
+ Tổ chức thực hiện và phối hợp với cơ quan chủ trì để thống kê, đơn giản hóa đối với các thủ tục hành chính, quy định liên quan thuộc phạm vi, chức năng quản lý nêu tại Phần II của Kế hoạch khi được yêu cầu;
+ Cử đại diện tham gia rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; gửi kết quả cho cơ quan chủ trì để tổng hợp danh mục, nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính.
2. Tiến độ thực hiện
Cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì:
- Hoàn thành dự thảo Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất là ngày 01 tháng 8 năm 2019.
- Hoàn thành dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính năm 2019 tại tỉnh Thái Bình, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, hoàn thành chậm nhất là ngày 15 tháng 8 năm 2019.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đối với các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, hoàn thành trước 15 tháng 9 năm 2019.
…… thủ tục hành chính, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, hoàn thành ngay sau khi được Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương thông qua.
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch, Bảo hiểm Xã hội tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan nghiêm túc triển khai, thực hiện./
- 1Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1514/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 623/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2021 tại tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Du lịch 2017
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1514/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 623/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2021 tại tỉnh Thái Bình
Quyết định 642/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 tại tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 642/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực