ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3002/QĐ-UBND | An Giang, ngày 17 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020. Thời gian thực hiện: từ ngày 02 tháng 01 năm 2020 đến ngày 15 tháng 9 năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3002/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ PHẠM VI RÀ SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mục đích
Rà soát các quy định, thủ tục hành chính (TTHC) nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định, TTHC không thật sự cần thiết, không phù hợp gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa TTHC, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của các quy định, TTHC; tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, bảo đảm cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian; thực hiện việc đánh giá TTHC theo đúng các nhóm, lĩnh vực, nội dung được yêu cầu, không bỏ sót thủ tục hành chính, đồng thời phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng thủ tục hành chính để kiến nghị các phương án đơn giản trên cơ sở tiếp thu ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên cơ sở hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành về thủ tục hành chính.
Sản phẩm rà soát quy định thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được các mục tiêu đề ra.
3. Phạm vi rà soát
Rà soát các quy định, thủ tục hành chính còn hiệu lực thi hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã đang được thực hiện trên địa bàn tỉnh
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện đối với từng thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG VÀ CÁCH THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải dựa trên Danh mục rà soát quy định thủ tục hành chính ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh kịp thời tổ chức việc rà soát, đánh giá theo quy định của pháp luật.
Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, đồng thời sử dụng Biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại Phụ lục VII (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP)
1. Giám đốc: Sở Công thương, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm xã hội tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính chịu trách nhiệm:
- Trực tiếp chỉ đạo việc rà soát thủ tục hành chính. Tham mưu, đề xuất ủy ban nhân dân Tỉnh các phương án đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính.
- Hoàn thành và gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Văn phòng ủy ban nhân dân Tỉnh trước ngày 29/8/2020, gồm: các biểu mẫu rà soát theo đúng quy định; báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi).
2. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch, chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của địa phương mình bảo đảm đúng tiến độ theo quy định; chủ động rà soát và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành thực hiện rà soát, đánh giá TTHC theo danh mục tại Kế hoạch này; tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi các Sở, Ban, Ngành, thời gian trước ngày 15/8/2020.
3. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện và báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi về Văn phòng Chính phủ định kỳ theo quy định.
b) Chủ động phối hợp, tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020./.
RÀ SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2020)
STT | TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT | ||
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP | BẮT ĐẦU | HOÀN THÀNH | |||
I | Nhóm TTHC, quy định có liên quan lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước | |||||
1 | Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công thương |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
2 | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công thương |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
3 | Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (trường hợp bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác) | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công thương |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
4 | Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu (trường hợp Giấy xác nhận hết hiệu lực) | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công thương |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
II | Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
5 | Thủ tục thu hái cây thuốc Nam | Lâm Nghiệp | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thị, thành phố | Quý I/2020 | Quý II/2020 |
III | Nhóm TTHC, quy định có liên quan tài chính |
|
|
|
|
|
6 | Thủ tục hiệp thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính. | Quản lý giá | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý I/2020 |
7 | Thủ tục đăng ký giá (thực hiện trong thời gian Nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá). | Quản lý giá | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý I/2020 |
8 | Thủ tục thẩm định phương án giá thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh. | Quản lý giá | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý I/2020 |
9 | Thủ tục cấp phát kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu hàng năm. | Tài chính doanh nghiệp | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
10 | Thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu hàng năm. | Tài chính doanh nghiệp | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
11 | Thủ tục giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính | Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
12 | Thủ tục thanh toán hỗ trợ ngân sách nhà nước về tiền thuê đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân | Hỗ trợ doanh nghiệp, đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
13 | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực | -nt- | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
14 | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường | -nt- | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
15 | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ | -nt- | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
16 | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản | -nt- | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
17 | Thủ tục thanh toán kinh phí hỗ trợ chi phí vận chuyển | -nt- | Sở Tài chính |
| Quý I/2020 | Quý III/2020 |
IV | Nhóm TTHC, quy định có liên quan về Công tác lãnh sự, Lễ tân nhà nước | |||||
18 | Thủ tục xin phép xuất cảnh | Công tác lãnh sự | Sở Ngoại vụ |
| Quý II/2020 | Quý II/2020 |
19 | Thủ tục xin tiếp khách nước ngoài | Công tác lãnh sự | Sở Ngoại vụ |
| Quý II/2020 | Quý II/2020 |
20 | Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC) | Lễ tân nhà nước | Sở Ngoại vụ |
| Quý II/2020 | Quý II/2020 |
V | Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực lý lịch tư pháp |
|
|
|
|
|
21 | Thủ tục “Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam” | Lý lịch tư pháp | Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2020 | Quý III/2020 |
22 | Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp đối với trường hợp đề nghị xóa án tích |
| Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2020 | Quý III/2020 |
VI | Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực quốc tịch | |||||
23 | Thủ tục Cấp giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong nước | Quốc tịch | Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2020 | Quý III/2020 |
VII | Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực hộ tịch | |||||
24 | Thủ tục Cấp bản sao trích lục hộ tịch | Hộ tịch | Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2020 | Quý III/2020 |
25 | Thủ tục Đăng ký giám sát việc giám hộ. | Hộ tịch | Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2020 | Quý III/2020 |
26 | Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | Hộ tịch | Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2020 | Quý III/2020 |
27 | Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | Hộ tịch | Sở Tư pháp | Cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III/2020 | Quý III/2020 |
VIII | Nhóm TTHC lĩnh vực đất đai cấp tỉnh, cấp huyện |
|
|
|
|
|
| Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
28 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường | Quý I/2020 | Quý III/2020 |
29 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường | Quý I/2020 | Quý III/2020 |
| Cấp huyện |
|
|
|
|
|
30 | Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên chuyển nhượng quyền đã được cấp giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | Đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường | Quý I/2020 | Quý III/2020 |
IX | Nhóm TTHC, quy định có liên quan về lĩnh vực thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ-BNN; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT | |||||
31 | Thủ tục cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ BHXH, thẻ BHYT. | Cấp sổ BHXH, thẻ BHYT | BHXH tỉnh | BHXH huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2020 | Quý III/2020 |
32 | Hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người có từ 2 sổ BHXH trở lên có thời gian đóng BHXH, BHTN trùng nhau, người tham gia BHYT theo hộ gia đình, người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng | Thu BHXH, BHYT, BHTN | BHXH tỉnh | BHXH huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2020 | Quý III/2020 |
X | Nhóm TTHC, quy định có liên quan về giải quyết các chế độ BHXH, BHTN | |||||
33 | Thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần | Chính sách BHXH | BHXH tỉnh | BHXH huyện, thị xã, thành phố | Quý I/2020 | Quý III/2020 |
- 1Quyết định 79/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 2Quyết định 1214/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 3Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 642/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 tại tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020
- 7Kế hoạch 45/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 193/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 9Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 79/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 6Quyết định 1214/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 7Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 642/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 tại tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 3723/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2020
- 11Kế hoạch 45/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 193/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 13Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 3002/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực