- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1514/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 09 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Triển khai thực hiện Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 14/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 791/TTr-VP ngày 29/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Tờ trình số 791/TTr-VP ngày 29/8/2019 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (kèm theo Phương án và Mẫu số 01).
Điều 2. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 791/TTr-VP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Phạm vi, đối tượng
- Tất cả thủ tục hành chính đã được cấp có thẩm quyền công bố, công khai, không công khai đã và đang thực hiện trên địa bàn tỉnh.
- Thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa, mở công khai, không công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là Cơ sở dữ liệu quốc gia) theo Phụ lục 1, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Báo cáo số 65/BC-UBND ngày 13/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nhóm thủ tục hành chính của tỉnh được gắn liên kết với thủ tục hành chính cấp bộ theo ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại mục 2, Công văn số 5078/UBND-CCHC ngày 06/7/2018 và hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 682/VP-CCHC ngày 19/7/2018.
2. Mục đích
Nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa thủ tục hành chính được đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với thủ tục hành chính đã được công bố, công khai trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Yêu cầu
Chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia được rà soát, đánh giá theo các nội dung sau:
a) Tính đầy đủ về số lượng và nội dung của dữ liệu thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với số lượng và nội dung thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung.
b) Tính chính xác về nội dung của dữ liệu thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với nội dung thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.
c) Thời hạn công bố, đăng tải công khai thủ tục hành chính với quy định về thời hạn tại Điều 15 và Điều 24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung.
4. Phương án rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành tỉnh chủ trì (đơn vị chủ trì), phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành rà soát tính đầy đủ, chính xác về số lượng, nội dung dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo theo yêu cầu của Phương án này.
a) Các bước rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Bước 1: Đơn vị chủ trì rà soát, thống kê đầy đủ quyết định, danh mục tên thủ tục hành chính và số hồ sơ thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực đã được công bố, công khai tính đến thời điểm rà soát.
Theo kết quả cập nhật của Phòng Cải cách hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thì số lượng thủ tục hành chính đã được công bố, công khai tính đến ngày 19/8/2019, như sau:
STT | Ngành/lĩnh vực | Tổng số TTHC đang còn hiệu lực | Ghi chú | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
1 | Ngành Nội vụ | 85 | 26 | 15 |
|
2 | Ngành Tư pháp | 157 | 42 | 48 |
|
3 | Ngành Kế hoạch và Đầu tư | 141 | 25 | 0 |
|
4 | Ngành Tài chính | 34 | 17 | 0 |
|
5 | Ngành Công Thương | 120 | 18 | 0 |
|
6 | Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 107 | 25 | 8 |
|
7 | Ngành Giao thông vận tải | 122 | 18 | 9 |
|
8 | Ngành Xây dựng | 47 | 6 | 2 |
|
9 | Ngành Tài nguyên và Môi trường | 102 | 33 | 4 |
|
10 | Ngành Thông tin và Truyền thông | 37 | 6 | 0 |
|
11 | Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 124 | 13 | 5 |
|
12 | Ngành Khoa học và Công nghệ | 61 | 0 | 0 |
|
13 | Ngành Giáo dục và Đào tạo | 81 | 35 | 6 |
|
14 | Ngành Y tế | 166 | 5 | 1 |
|
15 | Ngành Lao động – Thương binh và Xã hội | 129 | 25 | 37 |
|
16 | Ban Quản lý Khu kinh tế | 40 | 0 | 0 |
|
17 | Thanh tra | 10 | 10 | 9 |
|
18 | Dân tộc | 2 | 0 | 0 |
|
19 | Hội Văn học – Nghệ thuật | 1 | 0 | 0 |
|
20 | Hội Nhà báo | 1 | 0 | 0 |
|
Tổng cộng: | 1567 | 304 | 144 |
|
Bước 2: Truy cập vào trang Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ http://csdl.thutuchanhchinh.vn/Pages/trang-chu.aspx.
- Chọn “Quyết định công bố”;
- Nhập số ký hiệu, trích yếu của quyết định;
- Chọn cơ quan là “Cà Mau”;
- Chọn “Tìm kiếm”.
Bước 3: Click chọn quyết định cần tìm tại Bước 2; click chọn “Thủ tục hành chính kèm theo”; click chọn từng thủ tục hành chính
Lưu ý đối với những quyết định, thủ tục hành chính còn lại tiếp tục thực hiện rà soát, đánh giá theo 03 Bước nêu trên.
b) Xử lý kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
- Đơn vị chủ trì rà soát, đánh giá tính đầy đủ, chính xác về số lượng, chất lượng nội dung của dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với số lượng, chất lượng nội dung của dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp số lượng, chất lượng nội dung của dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia chưa thống nhất với số lượng, chất lượng nội dung của dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung thì đơn vị chủ trì tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá theo Mẫu số 01 (kèm theo) gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
+ Thực hiện đăng nhập mở công khai, không công khai lại dữ liệu đối với từng thủ tục hành chính đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu, điều kiện; thông báo kết quả cho đơn vị chủ trì biết, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả rà soát, đánh giá bằng văn bản của đơn vị chủ trì.
+ Phối hợp với đơn vị chủ trì để nghiên cứu, đề xuất xử lý đối với những vấn đề phát sinh có liên quan theo quy định của pháp luật.
c) Thời hạn đơn vị chủ trì gửi kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để xử lý; tổng hợp, đề xuất, như sau:
STT | Tên cơ quan, đơn vị | Thời hạn gửi kết quả rà soát, đánh giá |
1 | Sở Nội vụ | Tháng 10/2019 |
2 | Sở Tư pháp | Tháng 10/2019 |
3 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Tháng 10/2019 |
4 | Sở Tài chính | Tháng 9/2019 |
5 | Sở Công Thương | Tháng 10/2019 |
6 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tháng 10/2019 |
7 | Sở Giao thông vận tải | Tháng 10/2019 |
8 | Sở Xây dựng | Tháng 9/2019 |
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 10/2019 |
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 9/2019 |
11 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Tháng 10/2019 |
12 | Sở Khoa học và Công nghệ | Tháng 9/2019 |
13 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 10/2019 |
14 | Sở Y tế | Tháng 10/2019 |
15 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | Tháng 10/2019 |
16 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Tháng 10/2019 |
17 | Thanh tra tỉnh | Tháng 9/2019 |
18 | Dân tộc tỉnh | Tháng 9/2019 |
19 | Hội Văn học - Nghệ thuật tỉnh | Tháng 9/2019 |
20 | Hội Nhà báo tỉnh | Tháng 9/2019 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tình hình, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Phương án theo quy định; khẩn trương hoàn thành xong trong năm 2019./.
MẪU SỐ 01
KÈM THEO PHƯƠNG ÁN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỮ LIỆU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NHẰM ĐẢM BẢO TÍNH THỐNG NHẤT GIỮA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ĐĂNG TẢI CÔNG KHAI TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ, CÔNG KHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Tờ trình số 791/TTr-VP ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Số hồ sơ TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú1 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
1 Ghi rõ nội dung của dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia nhưng có nội dung chưa được thống nhất với số lượng, chất lượng nội dung của dữ liệu các bộ phận tạo thành cơ bản của thủ tục hành chính tại quyết định công bố, phê duyệt và hệ thống văn bản chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung. Đồng thời, gửi kèm theo văn bản kiểm chứng./.
- 1Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 274/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 642/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 tại tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi Quy chế phối hợp thống kê, công bố thủ tục hành chính và cập nhật, duy trì Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 274/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 642/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2019 tại tỉnh Thái Bình
Quyết định 1514/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1514/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực