- 1Quyết định 98/2004/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 3Quyết định 86/2010/QĐ-TTg về Quy chế tài chính phục vụ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường và theo quy hoạch xây dựng đô thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Đồ án: Quy hoạch khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5Luật đất đai 2013
- 6Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 641/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 04 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 98/2004/QĐ-TTg ngày 01/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 19/6/2013, Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 18/6/2015, Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 các khu đất kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 13/TTr-SXD ngày 25/01/2016
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện di dời các kho bãi, cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; thường xuyên báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh để chỉ đạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN DI DỜI CÁC KHO BÃI, CƠ SỞ SẢN XUẤT KHÔNG PHÙ HỢP QUY HOẠCH RA KHỎI KHU VỰC NỘI THÀNH, THÀNH PHỐ QUY NHƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của UBND tỉnh)
Nhằm từng bước thực hiện đồ án quy chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015, Quyết định số 98/2004/QĐ-TTg ngày 01/6/2004 và thực hiện các đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 các khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn tại Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 19/6/2013, Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 18/6/2015, Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai quy hoạch, cụ thể:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH
- Cụ thể hóa việc tổ chức thực hiện các đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 các khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn; từng bước thực hiện đồ án quy chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo môi trường sống tốt hơn cho người dân và chỉnh trang đô thị cho khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn.
- Kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp tình hình thực tế; phân công nhiệm vụ cho các cơ quan rõ ràng, phù hợp với chức năng nhiệm vụ.
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2010;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 98/2004/QĐ-TTg ngày 01/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 19/6/2013, Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 17/10/2013, Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 18/6/2015, Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, Đồ án: Quy hoạch khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn.
1. Các cơ sở phải di dời, chuyển mục đích sử dụng đất
Các tổ chức, cá nhân đã được giao sử dụng các khu đất nằm trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 các khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 19/6/2013, Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 17/10/2013, Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 18/6/2015, Quyết định số 2444/QĐ-UBND ngày 10/7/2015 của UBND tỉnh.
Danh sách cụ thể theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch.
Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (Khu kho bãi tập trung Nhơn Tân, cụm công nghiệp Bùi Thị Xuân, cụm công nghiệp Phước An, khu công nghiệp Nhơn Hòa ...) hoặc các địa điểm phù hợp khác trên địa bàn tỉnh.
Địa điểm di chuyển đến phải phù hợp quy hoạch, loại hình sản xuất của doanh nghiệp và phải có định hướng phát triển lâu dài.
3. Đối tượng sử dụng đất tại các vị trí cũ sau khi di dời
- Các đơn vị đã được giao sử dụng các khu đất (trừ các đơn vị không có nhu cầu và đang cho thuê lại) nếu đủ điều kiện năng lực theo quy định, có nhu cầu thực hiện dự án đầu tư tại vị trí cũ phù hợp với quy hoạch và ngành nghề đăng ký kinh doanh của đơn vị thì được xem xét cho thực hiện dự án đầu tư;
- Giao các nhà đầu tư khác có đủ năng lực, điều kiện để thực hiện dự án theo quy hoạch, đúng theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dời
- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ, di dời thực hiện theo quy định tại Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.
- Tùy theo tình hình cụ thể có thể bố trí hoặc ứng trước từ ngân sách tỉnh hoặc từ các nguồn khác theo quy định pháp luật.
- Các cơ sở gây ô nhiễm, các kho, bãi, cơ sở, chủ thuê đất không có nhu cầu sử dụng đất hoặc đang cho thuê lại phải hoàn thành việc di dời, chuyển mục đích sử dụng đất trước 31/12/2016.
- Các cơ sở còn lại phải hoàn thành việc di dời, chuyển mục đích sử dụng đất trước 31/12/2017.
Thời gian hoàn thành di dời, chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể của từng đơn vị theo phụ lục kèm theo.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan thường trực kiểm tra đôn đốc, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét loại hình sản xuất kinh doanh của các đơn vị để phân nhóm và đề xuất địa điểm di dời đến phù hợp với ngành nghề sản xuất kinh doanh.
- Đề xuất UBND tỉnh thành lập Ban chỉ đạo và tổ công tác liên ngành theo dõi, tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND thành phố Quy Nhơn và các huyện, thị xã giới thiệu địa điểm di dời đến.
- Tham mưu đề xuất UBND tỉnh thực hiện giao đất hoặc cho thuê đất tại các vị trí cũ và mới.
- Bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kiểm tra theo dõi việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch.
- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển Quỹ đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và triển khai thực quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đối với các cơ sở sản xuất, kho bãi được di dời theo sự phân công của UBND tỉnh.
2. Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và UBND thành phố Quy Nhơn thực hiện công tác giải phóng mặt bằng tại các cơ sở sản xuất, kho bãi theo sự phân công của UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc theo các đồ án quy hoạch được duyệt.
- Tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các khu đất theo dự án đầu tư mới.
- Phối hợp trong công tác giới thiệu địa điểm để di dời các cơ sở sản xuất, kho bãi.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí, mời gọi nhà đầu tư vào các khu đất được di dời theo quy hoạch được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính các cơ quan liên quan tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dời, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu đất đã được di dời.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dời, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu đất đã được di dời theo quy định.
Phối hợp với các cơ quan trong việc giới thiệu địa điểm, hướng dẫn, đôn đốc, hỗ trợ các đơn vị ổn định sản xuất kinh doanh sau khi di dời đến địa điểm mới theo quy định.
7. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét sự phù hợp của vị trí mới theo đề nghị của các đơn vị hoặc giới thiệu địa điểm mới tại các khu, cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý.
- Hướng dẫn các thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất tại các khu, cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý theo quy định pháp luật.
8. UBND thành phố Quy Nhơn và UBND các huyện, thị xã
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường để giới thiệu địa điểm di dời đến.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan trong công tác giải phóng mặt bằng, triển khai thực hiện quy hoạch xây dựng tại cơ sở được di dời và địa điểm được bố trí để di dời đến theo quy định.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội tại các khu đất di dời theo sự phân công của UBND tỉnh.
- Hướng dẫn các thủ tục giao đất hoặc cho thuê đất tại cụm công nghiệp do UBND cấp huyện quản lý.
9. Trách nhiệm của đơn vị, doanh nghiệp phải di dời
- Lập kế hoạch và tổ chức di chuyển kho bãi, cơ sở sản xuất ô nhiễm, không phù hợp quy hoạch khỏi nội thành, thành phố Quy Nhơn theo đúng tiến độ.
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành và UBND cấp huyện tìm địa điểm di dời đến phù hợp.
- Phối hợp trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc tổ chức giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt (nếu có)./.
DANH MỤC CÁC KHU ĐẤT, KHO BÃI VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT PHẢI DI DỜI, CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của UBND tỉnh)
TT | Tên Khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất | Hiện trạng, diện tích sử dụng đất | Quy hoạch sử dụng đất | Thời hạn hoàn thành di dời |
I | Cụm kho dọc đường Trần Hưng Đạo, từ kho xăng dầu đến ngã tư Phan Chu Chinh- UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 19/06/2013) | |||
1 | Công ty Cổ phần đông lạnh Quy Nhơn. (Văn phòng và xưởng chế biến hải sản số 91 đường Phan Chu Trinh và Sở Thủy sản cũ) | - Thời hạn thuê đất 31/12/2032 - Sử dụng làm văn phòng làm việc, cơ sở sản xuất hải sản - Diện tích: 8.905,11 m2 (Diện tích XD: 5.679,45 m2) | - Đất công cộng (Trung tâm Y tế thành phố mở rộng) | 31/12/2017 |
2 | Công ty cổ phần Du lịch Bình Định (số 109S đường Trần Hưng Đạo) | - Thời hạn thuê đất 01/01/2046 - Sử dụng làm Xí nghiệp dịch vụ du lịch và chi nhánh Bia. - Diện tích: 1.777,38 m2 (Diện tích XD: 919,96 m2) | - Đất thương mại, dịch vụ (ký hiệu DV-01) | 31/12/2017 |
3 | Cụm kho 76-78 Trần Hưng Đạo. (Chi nhánh Công ty Lương thực & Công nghiệp thực phẩm Quy Nhơn; Công ty cổ phần Hàng hải Bình Định; Kho Nông sản) | - Công ty cổ phần Hàng hải Bình Định, thời hạn thuê đất 01/01/2050. Hiện đang cho Công ty gồm Bạch Mã thuê lại một phần - Công ty Lương thực & Công nghiệp thực phẩm Quy Nhơn, thời hạn thuê đất 01/2016. Sử dụng làm kho chứa phân bón - Tổng diện tích: 24.635,09 m2 - Đất ở hiện trạng: 3.416,59 m2 - Kho Nông sản: 4.365,28 m2 - Văn phòng và kho Hàng Hải: 12.123.76 m2 - Công ty CP Lương thực thực phẩm: 2.657,33 m2 - Đất giao thông hiện trạng: 2.072,13 m2 | - Đất ở chung cư: + Đất xây dựng chung cư (ký hiệu CCC-01) + Đất xây dựng chung cư (ký hiệu CCC-02) | 31/12/2016 |
II | Cụm kho khu vực Công ty cổ phần Xây dựng 47, Hợp tác xã Bình Minh, Xí nghiệp Song mây xuất khẩu mỹ nghệ và Phân viện quy hoạch rừng Trung Trung bộ. | |||
1 | Hợp tác xã Bình Minh tại phường Quang Trung | UBND tỉnh cho thuê sử dụng đất thời hạn từ 15/9/1997 đến 15/9/2047. Chức năng hoạt động hiện nay là Văn phòng làm việc và khu sản xuất song mây xuất khẩu Diện tích: 4.718m2 | Sau khi quy hoạch đất ở phân lô, phần diện tích sử dụng đất còn lại làm văn phòng làm việc Hợp tác xã Bình Minh (ký hiệu CC-01) | 31/12/2017 |
2 | Phân viện quy hoạch rừng Trung Trung bộ tại phường Quang Trung | Diện tích: 11.328m2 | Sau khi quy hoạch đất ở phân lô; phần diện tích sử dụng đất còn lại bố trí trụ sở của Đoàn dân ca kịch Bình Định (ký hiệu CC-03) và văn phòng Phân viện quy hoạch rừng Trung Trung bộ (ký hiệu CC-04) | 31/12/2017 |
3 | Một phần diện tích Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bình Định và cụm dân cư khu vực nút giao thông Tây Sơn - Hoàng Văn Thụ tại phường Quang Trung | Diện tích: 294 m2 | Sau khi quy hoạch chuyển một phần diện tích 283m2 cho Ban Quản lý dự án cấp nước (ký hiệu CC-05) | 31/12/2016 |
III | Cụm kho từ Xí nghiệp thực phẩm Quy Nhơn đến Công ty TNHH thương mại Ánh Việt, dọc Quốc lộ 1D | |||
1 | Xí nghiệp thực phẩm Quy Nhơn tại phường Quang Trung | - Thuộc Công ty Thực phẩm miền Bắc, sử dụng làm văn phòng và kho nông sản, thời hạn thuê đất 01/01/2045. - Tổng diện tích: 22.880,34m2 | - Đất ở quy hoạch mới - Dịch vụ thương mại 7 (ký hiệu DV-07) - Đất giao thông | 31/12/2016 |
2 | Xí nghiệp Mì ăn liền Quy Nhơn tại phường Quang Trung | Sử dụng làm văn phòng và gara ô tô Diện tích: 8.482,71m2 | - Đất ở quy hoạch mới; - Đất giao thông; - Một phần đất Dịch vụ thương mại | 31/12/2016 |
3 | Công ty TNHH Hòa Bình tại phường Quang Trung | Nhà máy chế biến hàng nông lâm sản xuất khẩu, thời hạn thuê đất 14/9/2046 Diện tích: 22.622,81 m2 | - Đất ở quy hoạch mới - Dịch vụ thương mại 6 (ký hiệu DV-06) | 31/12/2016 |
4 | Kho Điện Lực tại phường Quang Trung | Sử dụng làm kho chứa hàng, bãi tập kết vật liệu, thiết bị điện Diện tích: 10.685,78m2 | - Đất giáo dục-Trường THCS (ký hiệu TH-03) - Đất khu ở quy hoạch mới | 31/12/2016 |
5 | Xí nghiệp Hạt Điều tại phường Quang Trung | Sản xuất chế biến hạt điều, dầu thực vật, thời hạn thuê đất 01/01/2046 Diện tích: 20.704,5m2 | - Đất giáo dục- Trường THPT (ký hiệu TH-02) - Đất giáo dục- Trường Tiểu học (ký hiệu TH-01) | 31/12/2016 |
6 | Công ty TNHH Đại Thành tại phường Quang Trung | Sản xuất hàng lâm sản xuất khẩu, thời hạn thuê đất 12/08/2049 Diện tích: 40.877,15m2 | - Đất ở quy hoạch mới; - Đất cây xanh - Dịch vụ thương mại 4 (ký hiệu DV-04)
| 31/12/2017 |
7 | Chi nhánh công ty vật liệu xây dựng tại phường Quang Trung | Sử dụng làm văn phòng và kho chứa hàng Diện tích: 3.223,1m2 | Dịch vụ thương mại 5 (ký hiệu DV-05)
| 31/12/2016 |
8 | Công ty Cosevco tại phường Quang Trung | Xưởng sản xuất tôn mạ kẽm, thời hạn thuê đất 20/11/2031 Diện tích: 9.022,8m2 | Dịch vụ thương mại 5 (ký hiệu DV-05)
| 31/12/2017 |
9 | Công ty TNHH Như Ý tại phường Quang Trung
| Sử dụng làm trụ sở và xưởng lắp ráp hàng lâm sản xuất khẩu, thời hạn thuê đất 01/01/2030 Diện tích: 2.601,66m2 | Dịch vụ thương mại 2 (ký hiệu DV-02)
| 31/12/2017 |
10 | Công ty TNHH thương mại Ánh Việt tại phường Quang Trung
| Sử dụng làm trụ sở và sản xuất hàng lâm sản xuất khẩu, thời hạn thuê đất 19/10/2050 Diện tích: 32.914,59m2 | - Đất ở quy hoạch mới; đất giao thông; Đất cây xanh - Dịch vụ thương mại 1 (ký hiệu DV-01) | 31/12/2017 |
11 | Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức tại phường Quang Trung | Sử dụng làm trụ sở và kho Diện tích: 5.533,22m2 | - Đất ở quy hoạch mới; đất giao thông; Đất cây xanh - Công trình công cộng (ký hiệu CC-01) | 31/12/2016 |
IV | Công ty Cổ phần Hóa chất bao bì Nhơn Thành; công ty Cổ phần in bao bì Bình Định; Công ty Cổ phần Xây lắp Tổng hợp Bình Định (Hiện nay là Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng HUD 405 Bình Định); Công ty Cổ phần Lâm nghiệp 19 - Kho xí nghiệp Bông hồng. | |||
1 | Công ty Cổ phần Hóa chất bao bì Nhơn Thành (số 388 đường Nguyễn Thái Học, phường Quang Trung); | Sử dụng làm văn phòng và xưởng sản xuất bao bì. Thời hạn thuê đất 20/02/2021. Diện tích: 3.749,06m2 | - Đất ở quy hoạch mới (ký hiệu OPL) 2.483m2 - Đất công cộng (ký hiệu CC) 659m2 - Đất giao thông (ký hiệu GT) 681m2 | 31/12/2017 |
2 | Công ty cổ phần in bao bì Bình Định (số 20 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Ngô Mây) | Sử dụng làm phân xưởng sản xuất bao bì. Thời hạn thuê đất 02/2019. Diện tích: 1.653 m2 | Đất công cộng, dịch vụ - thương mại (ký hiệu CC, DV- TM) | 31/12/2017 |
3 | Công ty cổ phần Xây lắp Tổng hợp Bình Định (số 70 đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng); | Sử dụng làm trụ sở văn phòng công ty và kho chứa vật tư cho công trình xây dựng. Thời hạn thuê đất 22/03/2026. Diện tích: 6.453m2 | Đất dịch vụ - thương mại (ký hiệu DV- TM) | 31/12/2017 |
4 | Công ty cổ phần Lâm nghiệp 19 - Kho xí nghiệp Bông Hồng, phường Ghềnh Ráng. | Sử dụng làm nhà máy sản xuất, hàng lâm sản xuất khẩu Thời hạn thuê đất 01/2026. Diện tích: 24.810,41m2 | - Đất ở quy hoạch mới (ký hiệu OPL) 10.499m2 - Đất cây xanh (ký hiệu CX) 1.787m2 - Đất giao thông (ký hiệu GT) 18.935m2 | 31/12/2017 |
- 1Quyết định 74/2003/QĐ-UB về việc di chuyển các cơ sở sản xuất không còn phù hợp quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực các quận nội thành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 150/KH-UBND hoạt động của Ban chỉ đạo di dời cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp với quy hoạch ra khỏi khu vực đô thị và khu dân cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 5742/UBND-ĐTMT năm 2015 về triển khai Chương trình di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nổ xen cài trong khu dân cư do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch điểm công nghiệp, dịch vụ tập trung để bố trí di dời cơ sở sản xuất đang nằm trong khu dân cư đô thị tại thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 1Quyết định 98/2004/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 74/2003/QĐ-UB về việc di chuyển các cơ sở sản xuất không còn phù hợp quy hoạch hoặc gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu vực các quận nội thành do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Kế hoạch 150/KH-UBND hoạt động của Ban chỉ đạo di dời cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường hoặc không phù hợp với quy hoạch ra khỏi khu vực đô thị và khu dân cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 86/2010/QĐ-TTg về Quy chế tài chính phục vụ di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường và theo quy hoạch xây dựng đô thị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Đồ án: Quy hoạch khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 7Luật đất đai 2013
- 8Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Công văn 5742/UBND-ĐTMT năm 2015 về triển khai Chương trình di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường, không phù hợp quy hoạch và có nguy cơ cháy, nổ xen cài trong khu dân cư do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 2444/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đất, kho bãi và cơ sở sản xuất gây ô nhiễm di dời ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt quy hoạch điểm công nghiệp, dịch vụ tập trung để bố trí di dời cơ sở sản xuất đang nằm trong khu dân cư đô thị tại thành phố Phan Thiết và thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường ra khỏi đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện di dời các kho bãi, cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch ra khỏi khu vực nội thành, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 641/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Phan Cao Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực