- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 21/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện Quyết định 886/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 639/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 27 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2810/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020, tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 39/TTr-SNN-KH ngày 16/3/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chỉ tiêu, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh năm 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Giao khoán bảo vệ rừng: 35.561,65 ha, bao gồm:
- Rừng đặc dụng: 19.621,12 ha.
- Rừng phòng hộ: 8.539,7 ha.
- Rừng sản xuất: 7.400,8 ha.
2. Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm VQG Bù Gia Mập: 12 cộng đồng.
3. Trồng rừng: 55,85 ha, gồm:
- Trồng rừng phòng hộ: 5,35 ha.
- Trồng rừng sản xuất: 50,5 ha.
4. Trồng rừng thay thế trên diện tích bán ngập: 524 ha.
5. Chăm sóc rừng trồng: 685 ha, gồm:
- Rừng đặc dụng: 145 ha.
- Rừng sản xuất: 540 ha.
6. Tuyên truyền bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng: 30 đợt.
7. Phát ranh phòng, chống cháy rừng: 57 ha.
(Chi tiết kèm theo Biểu 01).
Điều 2. Kinh phí thực hiện
1. Đối với các hạng mục thuộc Ban Quản lý VQG Bù Gia Mập thực hiện (tại biểu số 01: giao khoán BVR, hỗ trợ BVR theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg, hỗ trợ 12 cộng đồng vùng đệm, chăm sóc rừng trồng): sử dụng kinh phí đã giao cho Ban Quản lý VQG Bù Gia Mập tại Quyết định số 2810/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Đối với hạng mục chỉ tiêu giao khoán bảo vệ rừng (trừ Ban quản lý VQG Bù Gia Mập): thuộc nguồn vốn sự nghiệp, sử dụng kinh phí (ngoài khoán) đã giao Sở Nông nghiệp và PTNT tại Quyết định số 2810/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Đối với các hạng mục: Trồng rừng, chăm sóc rừng trồng, tuyên truyền bảo vệ phòng, chống cháy rừng, phát ranh phòng chống cháy rừng... của các đơn vị chủ rừng (trừ Ban Quản lý VQG Bù Gia Mập): thuộc nguồn vốn đầu tư, do các đơn vị chủ rừng tự cân đối trong nguồn kinh phí đã được giao và các nguồn vốn hợp pháp khác để tổ chức thực hiện.
4. Đối với hạng mục trồng rừng thay thế: Sử dụng nguồn vốn trồng rừng thay thế để thực hiện.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao các đơn vị chủ rừng (dự án cơ sở) tổ chức thực hiện có hiệu quả các hạng mục bảo vệ và phát triển rừng năm 2020 theo chỉ tiêu, kế hoạch được giao; lập dự toán chi tiết trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các chủ rừng thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng năm 2020 đạt hiệu quả.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc các đơn vị chủ rừng (chủ dự án) và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU 1: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số: 639/QĐ-UBND ngày 27/3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Đơn vị | Khoán bảo vệ rừng (ha) | Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm | Trồng rừng (ha) | Trồng rừng thay thế (ha) | Chăm sóc rừng trồng (ha) | Tuyên truyền BVR, PCCR (đợt) | Phát ranh PCCR (ha) |
| Tổng cộng | 35.561,65 | 12 | 55,85 | 524,0 | 685 | 30 | 57 |
I | Rừng đặc dụng | 19.621,12 | 12 |
|
| 145 | 12 | 9,0 |
1 | Hạt KL LH TX Bù Gia Mập - Phước Long | 708,89 |
|
|
|
| 12 | 9,0 |
2 | VQG Bù Gia Mập | 18.912,23 | 12 |
|
| 145 |
|
|
II | Rừng phòng hộ | 8.539,7 |
| 5,35 | 524,0 |
| 16 | 30,0 |
1 | Ban QLRPH Bù Đăng | 1.551,10 |
| 5,35 | 524,0 |
| 2 | 5,0 |
2 | Ban QLRPH Bù Đốp | 4.900,00 |
|
|
|
| 2 | 15,0 |
3 | Ban QLRPH Đăk Mai | 2.088,64 |
|
|
|
| 12 | 10,0 |
III | Rừng sản xuất | 7.400,8 |
| 50,5 |
| 540 | 2 | 17,9 |
1 | Ban QLRPH Bù Đốp | 1.421,25 |
|
|
|
|
|
|
2 | Ban QLRPH Đăk Mai | 251,84 |
|
|
|
|
|
|
3 | Ban QLRPH Lộc Ninh | 0,00 |
| 50,50 |
| 540 |
| 0,4 |
4 | Hạt Kiểm lâm Đồng Phú | 5.727,70 |
|
|
|
| 2 | 17,5 |
- 1Chỉ thị 23/2003/CT-UB về tăng cường biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển vốn rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2017-2025, định hướng 2030 tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân chấp thuận thực hiện; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng tỉnh Lào Cai, năm 2019
- 6Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lạng Sơn
- 7Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Chỉ thị 23/2003/CT-UB về tăng cường biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển vốn rừng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 886/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 21/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện Quyết định 886/QĐ-TTg về Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Nghị quyết 21/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung diện tích tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng giai đoạn 2017-2025, định hướng 2030 tỉnh Hòa Bình
- 9Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân chấp thuận thực hiện; danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kết quả theo dõi diễn biến rừng và đất quy hoạch phát triển rừng tỉnh Lào Cai, năm 2019
- 11Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2020 về thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lạng Sơn
- 12Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng do tỉnh Đắk Nông ban hành
Quyết định 639/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2020
- Số hiệu: 639/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Anh Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực