Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 630/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 04 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công Thương quy định thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 672/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011÷2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ văn bản số 2359/BCT-CNĐP ngày 23/3/2017 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ văn bản số 61/HĐND ngày 03/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chấp thuận Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 84 /TTr-SKH&ĐT ngày 31/3/2017 và Sở Công Thương tại Tờ trình số 165/TTr-SCT ngày 24/3/2017 về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 với nội dung chủ yếu sau:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
2. Quan điểm phát triển
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch phát triển công nghiệp, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch phát triển đô thị và các khu dân cư, các quy hoạch liên quan trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển cụm công nghiệp trên cơ sở phát triển của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tại địa phương, làng nghề; sử dụng đất hiệu quả, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển công nghiệp nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển các cụm công nghiệp phải gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, lấy mục tiêu khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh về tài nguyên, lao động và hạ tầng tại địa phương, ưu tiên phát triển các cụm công nghiệp có quy mô phù hợp với yêu cầu thực tế của địa phương, phục vụ nhu cầu di dời và mở rộng mặt bằng sản xuất để phát triển các ngành công nghiệp tại địa phương có thế mạnh về sản xuất công nghiệp.
- Phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định phải gắn với không gian công nghiệp cả nước, vùng đồng bằng sông Hồng, gắn với các tuyến hành lang kinh tế và vùng trọng điểm kinh tế phía Bắc, nhằm tranh thủ các mối liên kết và tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng và hợp tác với khu vực và quốc tế.
- Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ, hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức quốc tế; tăng cường sự hợp tác với các tỉnh; huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế để xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp.
3. Mục tiêu phát triển
Điều chỉnh Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần tăng trưởng công nghiệp và dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
??p ?ng y?u c?u ??u t? m? r?ng s?n xu?t c?a c?c doanh nghi?p, doanh nghi?p trong l?ng ngh? c?ng nghi?p - ti?u th? c?ng nghi?p t?i c?c ??a ph??ng, ??i h?i ph?i quy ho?ch m? r?ng m?t s? c?m c?ng nghi?p, quy ho?ch m?i m?t s? c?m c?ng nghi?p.
Đáp ứng yêu cầu đầu tư mở rộng sản xuất của các doanh nghiệp, doanh nghiệp trong làng nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại các địa phương, đòi hỏi phải quy hoạch mở rộng một số cụm công nghiệp, quy hoạch mới một số cụm công nghiệp.
Yêu cầu điều chỉnh phân kỳ thực hiện một số cụm công nghiệp từ giai đoạn 2021-2025 về giai đoạn 2016-2020 để đảm bảo di dời doanh nghiệp trong làng nghề ra cụm công nghiệp, khắc phục tình trạng ô nhiễm nặng tại làng nghề cũng như đáp ứng sự phát triển của các doanh nghiệp đầu tư mới.
4. Định hướng phát triển
Triển khai thực hiện các cụm công nghiệp của tỉnh với quy mô phù hợp theo từng giai đoạn. Đẩy mạnh phát triển các cụm công nghiệp tại các địa phương có nhiều lợi thế và gắn việc phát triển với liên kết các ngành thương mại và dịch vụ trong phát triển kinh tế.
Phân bố hợp lý các cụm công nghiệp, đảm bảo phát triển với ổn định đời sống xã hội và dân cư, đồng thời tạo động lực, từng bước thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn tại Nam Định góp phần giảm bớt mức chênh lệch giữa các vùng và góp phần tăng trưởng kinh tế toàn tỉnh.
Đa dạng hoá các hình thức đầu tư. Huy động nguồn lực tổng hợp của mọi thành phần kinh tế để thúc đẩy phát triển hạ tầng các cụm công nghiệp.
Nghiên cứu điều chỉnh giảm hoặc dừng triển khai một số cụm công nghiệp đã quy hoạch trên cơ sở đảm bảo hiệu quả trong sử dụng đất và vốn đầu tư.
5. Nội dung chủ yếu điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
5.1. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp theo giai đoạn phát triển
5.1.1. Giai đoạn đến năm 2020
- Các cụm công nghiệp đã thành lập và đi vào hoạt động có 20 cụm công nghiệp; diện tích quy hoạch là 419,17ha; diện tích đã thực hiện là 334,71ha; diện tích còn lại là 84,46ha.
- Xây dựng mới: 08 cụm công nghiệp; diện tích 129,9ha.
- Bổ sung mới cụm công nghiệp vào quy hoạch: 13 cụm công nghiệp; diện tích 234,2ha.
Căn cứ vào tình hình phát triển của từng địa phương và Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 của tỉnh, ưu tiên phân kỳ giai đoạn 2017-2020, trên cơ sở xét các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại các cụm công nghiệp (lợi thế vị trí, quy mô, ngành nghề truyền thống, nguồn nhân lực tại chỗ, khả năng giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch,…) đề án đã đưa ra mức độ ưu tiên đầu tư trong giai đoạn 2017-2020, gồm 24 cụm công nghiệp với tổng diện tích là 447,05ha, trong đó: Ưu tiên I: Nhóm cụm công nghiệp thuộc diện ưu tiên I là các cụm công nghiệp có khả năng thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp khả thi nhất trong giai đoạn quy hoạch 2017-2020 và ưu tiên II là các cụm công nghiệp còn lại, cụ thể:
- Nhóm ưu tiên I: Có 16 cụm công nghiệp với diện tích là 321,85 ha, gồm các cụm công nghiệp: Mỹ Thắng, Yên Xá, Yên Ninh, Hiển Khánh, Thanh - Côi, Vĩnh Hào, Nam Thanh, Hải Xuân, Nam Điền (Xuân Trường), Thượng Thành, Hồng Thuận, Yên Đồng, Yên Dương, Trực Nội, Nghĩa Sơn, Đồng Côi (trong đó cụm công nghiệp Nghĩa Sơn và cụm công nghiệp Đồng Côi nằm trong 20 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động).
- Nhóm ưu tiên II: Có 08 cụm công nghiệp với tổng diện tích 125,2 ha, gồm các cụm công nghiệp như: Thịnh Lâm, thị trấn Liễu Đề, Hải Đông, Hải Phong, Mỹ Tân, Nghĩa Thái, Nghĩa Minh, Yên Phong (trong đó cụm công nghiệp Thịnh Lâm nằm trong 20 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động).
5.1.2. Giai đoạn 2021-2025
- Xây dựng mới : 06 cụm công nghiệp; diện tích 128,1ha.
- Bổ sung mới vào quy hoạch: 09 cụm công nghiệp; diện tích 250ha.
- Mở rộng 23 cụm công nghiệp với diện tích 426,7ha.
5.2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp theo các huyện, thành phố Nam Định
5.2.1. Huyện Hải Hậu
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2025, toàn huyện quy hoạch 09 cụm công nghiệp với diện tích 227,6ha
Trong đó đến năm 2020 dự kiến mở rộng thêm 01 cụm công nghiệp và bổ sung mới 03 cụm công nghiệp (cụm công nghiệp Hải Đông, Hải Xuân, Hải Phong) nâng tổng diện tích các cụm lên 113,9ha; Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng mới 03 cụm công nghiệp (Hải Hưng, Hải Thanh, Yên Định) và mở rộng 04 cụm công nghiệp với tổng diện tích 113,7ha.
5.2.2. Huyện Xuân Trường
Đến năm 2025, huyện Xuân Trường được quy hoạch 07 cụm công nghiệp với diện tích 158,11ha.
Trong đó đến năm 2020 dự kiến giảm diện tích 01 cụm công nghiệp 5,09 ha, mở rộng thêm 01 cụm công nghiệp và bổ sung mới 02 cụm công nghiệp nâng tổng diện tích các cụm lên 115,01 ha; Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng mới 01 cụm công nghiệp Xuân Tân và mở rộng 03 cụm công nghiệp với tổng diện tích 43,1 ha. Đưa ra khỏi quy hoạch 02 cụm công nghiệp (cụm công nghiệp Xuân Châu, Xuân Hồng).
5.2.3. Huyện Mỹ Lộc
Đến năm 2025, huyện Mỹ Lộc được quy hoạch 02 cụm công nghiệp với diện tích 58,1ha
Trong đó đến năm 2020 dự kiến xây dựng mới 01 cụm công nghiệp Mỹ Thắng và bổ sung mới 01 cụm công nghiệp Mỹ Tân.
5.2.4. Huyện Nghĩa Hưng
Đến năm 2025, huyện Nghĩa Hưng được quy hoạch 07 cụm công nghiệp với diện tích 181ha
Trong đó đến năm 2020 dự kiến xây dựng mới 01 cụm công nghiệp Liễu Đề và bổ sung mới 02 cụm công nghiệp nâng tổng diện tích các cụm lên 61 ha; Giai đoạn 2021-2025 dự kiến xây dựng mới 01 cụm công nghiệp Quỹ Nhất, mở rộng 04 cụm công nghiệp và bổ sung mới 02 cụm công nghiệp với tổng diện tích 120 ha. Đưa ra khỏi quy hoạch 03 cụm công nghiệp (cụm công nghiệp Nghĩa Thịnh, Đông Bình, Hoà Hùng).
5.2.5. Huyện Giao Thuỷ
Đến năm 2025, huyện Giao Thủy được quy hoạch 05 cụm công nghiệp với diện tích 115ha.
Trong đó đến năm 2020 bổ sung mới 01 cụm công nghiệp Hồng Thuận nâng tổng diện tích các cụm lên 42 ha; giai đoạn 2021-2025 mở rộng 01 cụm công nghiệp và bổ sung mới 03 cụm công nghiệp với tổng diện tích 73 ha. Đưa ra khỏi quy hoạch cụm công nghiệp thị trấn Ngô Đồng.
5.2.6. Huyện Ý Yên
Đến năm 2025, trên địa bàn huyện Ý Yên quy hoạch 10 cụm công nghiệp với diện tích 320,25ha
Trong đó đến năm 2020 xây dựng mới 02 cụm công nghiệp (Yên Xá, Yên Ninh), mở rộng thêm 01 cụm công nghiệp và bổ sung mới 03 cụm công nghiệp nâng tổng diện tích các cụm lên 110,25 ha; Giai đoạn 2021-2025 dự kiến mở rộng 05 cụm công nghiệp và bổ sung mới 02 cụm công nghiệp với tổng diện tích 210 ha. Đưa ra khỏi quy hoạch cụm công nghiệp Yên Trị.
5.2.7. Huyện Vụ Bản
Đến năm 2025, huyện Vụ Bản được quy hoạch 06 cụm công nghiệp với diện tích 181,7 ha.
Trong đó đến năm 2020 xây dựng mới 03 cụm công nghiệp (Hiển Khánh, Thanh - Côi, Vĩnh Hào) nâng tổng diện tích các cụm lên 56,7 ha; Giai đoạn 2021-2025 dự kiến mở rộng 03 cụm công nghiệp và bổ sung thêm 01 cụm công nghiệp với tổng diện tích 125 ha. Đưa ra khỏi quy hoạch 02 cụm công nghiệp (cụm công nghiệp Liên Minh, Thành Lợi).
5.2.8. Huyện Trực Ninh
Đến năm 2025, huyện Trực Ninh được quy hoạch 05 cụm công nghiệp với diện tích 127,66ha.
Trong đó đến năm 2020 mở rộng 01 cụm công nghiệp và bổ sung mới 01 cụm công nghiệp nâng tổng diện tích các cụm lên 72,66 ha; Giai đoạn 2021-2025 dự kiến mở rộng 02 cụm công nghiệp và bổ sung mới 01 cụm công nghiệp với tổng diện tích 55 ha.
5.2.9. Huyện Nam Trực
Đến năm 2025, huyện Nam Trực được quy hoạch 04 cụm công nghiệp với diện tích 121,65 ha.
Trong đó đến năm 2020 xây dựng mới 01 cụm công nghiệp Nam Thanh và mở rộng 01 cụm công nghiệp nâng tổng diện tích các cụm lên 56,65 ha; giai đoạn 2021-2025 xây dựng mới 01 cụm công nghiệp Tân Thịnh và mở rộng 01 cụm công nghiệp với diện tích 65 ha. Đưa ra khỏi quy hoạch cụm công nghiệp Đồng Sơn.
5.2.10. Thành phố Nam Định
Đến năm 2025, thành phố Nam Định vẫn giữ quy hoạch 01 cụm công nghiệp với diện tích 97 ha.
(Chi tiết quy hoạch các cụm công nghiệp theo Phụ lục I đính kèm)
6. Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- Dự kiến tổng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2025 khoảng 5.765 tỷ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn đến năm 2020: 2.546 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2021-2025: 3.219 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn huy động từ các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp.
+ Vốn huy động từ các doanh nghiệp có nhu cầu thuê đất đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh tại cụm công nghiệp.
+ Vốn ngân sách nhà nước (theo khả năng được cân đối trong kế hoạch đầu tư công trung hạn) và các nguồn vốn hợp pháp khác.
7. Danh mục ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp đến năm 2020
Trên cơ sở xét các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại các cụm công nghiệp (lợi thế vị trí, quy mô, ngành nghề truyền thống, nguồn nhân lực tại chỗ, khả năng giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch,…) quy hoạch đã đưa ra mức độ ưu tiên đầu tư trong giai đoạn đến năm 2020, trong đó:
- Ưu tiên I: Nhóm cụm công nghiệp thuộc diện ưu tiên I là các cụm công nghiệp có khả năng thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp khả thi nhất trong quy hoạch đến năm 2020.
- Ưu tiên II: là các cụm công nghiệp còn lại
(Danh mục các CCN ưu tiên đầu tư đến năm 2020 theo Phụ lục II đính kèm)
8. Các giải pháp và chính sách thực hiện quy hoạch
8.1. Giải pháp về quy hoạch và quản lý
Quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt sẽ là căn cứ để xem xét, quyết định thành lập cụm công nghiệp, kêu gọi đầu tư xây dựng hạ tầng, lập kế hoạch di dời các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đang gây ô nhiễm hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm ra khỏi làng nghề, khu dân cư và vận động, thu hút đầu tư sản xuất, kinh doanh tại các cụm công nghiệp trên địa bàn.
Sửa đổi quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý trong tỉnh, trong đó bổ sung chức năng, nhiệm vụ của đơn vị kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp.
Thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và đánh giá hiệu quả đầu tư tại các cụm công nghiệp. Theo dõi, đánh giá tình hình triển khai thực tế, đề xuất phương án xử lý đối với các cụm công nghiệp, nếu có vấn đề gì vướng mắc cần tập trung tháo gỡ nhằm triển khai hoạt động các cụm công nghiệp có hiệu quả, tránh để xảy ra tình trạng “quy hoạch treo” và “dự án treo”.
8.2. Giải pháp phát triển đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
Lồng ghép các chương trình mục tiêu của Trung ương và địa phương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngoài hàng rào cụm công nghiệp. Đồng thời trong quá trình xây dựng và phát triển cụm công nghiệp phải gắn liền với chính sách phát triển hạ tầng xã hội như nhà ở, các công trình công cộng,... để phục vụ tốt nhu cầu sinh hoạt của người lao động tại cụm công nghiệp.
8.3. Giải pháp về môi trường đầu tư
Huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị xây dựng nền hành chính công khai, minh bạch cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh. Nâng cao chất lượng điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước để phục vụ ngày càng tốt hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lấy doanh nghiệp làm trọng tâm phục vụ; luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
Tiếp tục hoàn thiện và thực hiện tốt Quy chế phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư ngoài các khu công nghiệp.
Khuyến khích mọi loại hình kinh tế tham gia đầu tư sản xuất công nghiệp; chọn lọc thứ tự ưu tiên đầu tư các dự án hạ tầng các cụm công nghiệp đã được quy hoạch.
8.4. Giải pháp về vốn đầu tư
Vốn ngân sách chủ yếu hỗ trợ đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ đầu tư hạ tầng giao thông đấu nối vào các cụm công nghiệp, huy động các doanh nghiệp đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được tiếp cận nguồn vốn tín dụng một cách thuận lợi.
Đẩy mạnh thu hút nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các nguồn vốn từ các chương trình, dự án. Tăng cường huy động các nguồn vốn trong nước khác thông qua các hình thức thu hút đầu tư trực tiếp, hợp tác, liên kết, liên doanh của các tập đoàn, các công ty lớn, các ngành và các thành phố lớn trong cả nước.
8.5. Giải pháp về nguồn nhân lực
Lập kế hoạch phối hợp với các trường, trung tâm đào tạo nghề, các doanh nghiệp đến đầu tư trên địa bàn để mở các lớp đào tạo nhằm nâng cao trình độ tay nghề cho đội ngũ lao động tại chỗ để lực lượng này có thể được tuyển dụng vào làm việc tại các cụm công nghiệp hiện hữu và các cụm công nghiệp sẽ hình thành trong thời gian tới.
Đặc biệt ưu tiên đào tạo lao động tại khu vực lấy quỹ đất cho xây dựng cụm công nghiệp để vừa đáp ứng yêu cầu về chất lượng lao động, vừa ổn định đời sống, đảm bảo an sinh xã hội.
Xây dựng tốt quy hoạch mạng lưới đào tạo nghề sát với thực tiễn, lưu ý đến cơ cấu chuyên môn (nhân lực cho quản lý, điều hành; nhân lực chuyên môn nghiệp vụ cao; công nhân kỹ thuật); Đa dạng hoá phương thức đào tạo, đào tạo tập trung hoặc đào tạo ngay tại doanh nghiệp, chương trình cơ bản kết hợp chương trình theo đặc thù yêu cầu của doanh nghiệp.
Tăng cường dịch vụ tư vấn, môi giới và cung ứng nguồn lao động nhằm tạo điều kiện cho người lao động và người sử dụng lao động dễ dàng tiếp cận với nhau khi có nhu cầu.
8.6. Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp
Thống nhất thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu hoàn thiện tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, đồng thời nâng cao năng lực hoạt động của các trung tâm phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố.
Xây dựng và triển khai cơ chế giám sát xã hội đối với phát triển các cụm công nghiệp thông qua thực hiện công khai, minh bạch chủ trương, chính sách, quy hoạch, cơ chế đói với phát triển cụm công nghiệp.
8.7. Giải pháp bảo vệ môi trường
Xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp đồng bộ, đặc biệt chú ý xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung. Nếu không xây dựng hệ thống xử lý tập trung thì bắt buộc từng doanh nghiệp trong cụm công nghiệp phải tự xây dựng hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường mới được xả thải ra hệ thống chung của cụm công nghiệp.
Thực hiện nghiêm chỉnh các giải pháp về kỹ thuật, giải pháp về quản lý bảo vệ môi trường. Giám sát lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
1. Sở Công Thương: Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các ngành, địa phương công bố quy hoạch và triển khai thực hiện nội dung của quy hoạch; thẩm định hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp trình UBND tỉnh phê duyệt; tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp và các dự án đầu tư xây dựng công trình trong cụm công nghiệp theo thẩm quyền; đề xuất và thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến phát triển cụm công nghiệp; tham mưu xây dựng Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh cân đối các nguồn vốn (trong đó chủ yếu là các nguồn vốn huy động hợp pháp từ xã hội hoá cùng với nguồn vốn ngân sách nhà nước đã được cân đối trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020) để hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp nhằm triển khai hiệu quả công tác xúc tiến và thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước vào đầu tư sản xuất kinh doanh.
3. Các sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Bưu chính Viễn thông, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ... theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với cơ quan chủ trì triển khai các công việc liên quan để thực hiện quy hoạch này.
4. UBND các huyện, thành phố Nam Định: Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền và triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn; thu hút đầu tư, bố trí quỹ đất, tổ chức triển khai đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp theo quy hoạch.
- Chỉ đạo Phòng Công Thương (Kinh tế) trong việc thực hiện chức năng cơ quan đầu mối giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước về cụm công nghiệp.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc, UBND cấp xã (phường) thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư...để nhanh chóng triển khai thực hiện xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan lập hồ sơ thành lập, mở rộng, bổ sung quy hoạch cụm công nghiệp trên địa bàn; chỉ đạo lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng và tổ chức triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng các cụm công nghiệp trên địa bàn sau khi được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Nam Định; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên | Diện tích (ha) | Ngành nghề | ||
Đến năm 2020 | Giai đoạn 2021-2025 | Tổng diện tích đến năm 2025 | |||
I | Huyện Hải Hậu | 113,9 | 113,7 | 227,6 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | Hải Phương | 41,3 | 8,7 | 50 | May xuất khẩu, chế biến gỗ, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng,… |
2 | Thịnh Long | 21 | - | 21 | Chế biến thủy hải sản, chế biến nước mắm, sản xuất sợi PE, lưới cước phục vụ đánh bắt thủy sản,… (Không quy hoạch ngành dệt may, da giầy). |
3 | Hải Hưng | - | 20 | 20 | Chế biến lâm sản, sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ, may xuất khẩu, sản xuất vật liệu xây dựng,… |
4 | Hải Minh | 6,6 | - | 6,6 | Chế biến lâm sản, sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ,… |
5 | Hải Thanh | - | 10 | 10 | Chế biến lâm sản, sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ, may xuất khẩu, sản xuất vật liệu xây dựng,… |
6 | Yên Định | - | 10 | 10 | Chế biến nông lâm thủy sản, công nghiệp phụ trợ,… |
| CCN bổ sung mới |
|
|
|
|
7 | Hải Đông | 15 | 35 | 50 | Chế biến thủy hải sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến gỗ, sửa chữa tàu thuyền, máy khai thác thủy hải sản, công nghiệp phụ trợ,.. |
8 | Hải Xuân | 20 | 10 | 30 | Chế biến thủy hải sản, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất sợi PE, lưới cước, chế biến gỗ, may, cơ khí và sửa chữa máy móc nông cụ, máy móc khai thác thủy hải sản,… |
9 | Hải Phong | 10 | 20 | 30 | Chế biến gỗ, điện tử, sản xuất giầy, dép xuất khẩu,… |
II | Huyện Xuân Trường | 115,01 | 43,1 | 158,11 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | Xuân Tiến | 17,9 | 10 | 27,9 | Cơ khí, sản xuất thiết bị máy móc, may xuất khẩu,… |
2 | H.lỵ Xuân Trường | 13,7 | 10 | 23,7 | Sản xuất giầy da, may xuất khẩu, sản xuất đồ gỗ,… |
3 | Xuân Bắc | 2,51 | - | 2,51 | Sản xuất giấy, cơ khí, chế biến lâm sản, vật liệu xây dựng,… |
4 | Xuân Tân | - | 18,1 | 18,1 | Sản xuất cơ khí, đóng tàu, chế biến thức ăn gia súc, sản xuất vật liệu xây dựng,... |
5 | Cơ khí đóng tàu TT.Xuân Trường | 14,9 | - | 14,9 | Cơ khí đóng tàu, công nghiệp hỗ trợ phục vụ đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng,… |
| CCN bổ sung mới |
|
|
|
|
6 | Nam Điền | 16 | 5 | 21 | Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất các phụ kiện, may, sản xuất cơ khí, chế biến gỗ, điện,… |
7 | Thượng - Thành | 50 | - | 50 | May, sản xuất cơ khí, chế biến gỗ, điện, điện tử,… |
III | Huyện Mỹ Lộc | 58,1 | - | 58,1 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | Mỹ Thắng | 34,9 | - | 34,9 | Phục vụ di dời, mở rộng sản xuất các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ngành may mặc, chế biến bông vải sợi thuộc làng nghề Mỹ Thắng,… |
| CCN bổ sung mới |
|
|
|
|
2 | Mỹ Tân | 23,2 | - | 23,2 | Cơ khí, điện, điện tử, ngành công nghiệp hỗ trợ khác,... (Không quy hoạch ngành dệt may, da giầy). |
IV | Huyện Nghĩa Hưng | 61 | 120 | 181 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | Nghĩa Sơn | 21 | 10 | 31 | Cơ khí, cơ khí đóng tàu, thủ công mỹ nghệ, ngành công nghiệp hỗ trợ khác,… |
2 | TT Quỹ Nhất | - | 20 | 20 | Sản xuất mây tre đan xuất khẩu, hàng cói xuất khẩu,... (Không quy hoạch ngành dệt may, da giầy). |
3 | TT Liễu Đề | 10 | 10 | 20 | Cơ khí đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng, ngành công nghiệp hỗ trợ khác,… |
| CCN bổ sung mới |
|
|
|
|
4 | Nghĩa Thái | 10 | 10 | 20 | May xuất khẩu, ngành nghề công nghiệp hỗ trợ dệt may,… |
5 | Nghĩa Lạc | - | 20 | 20 | Thủ công mỹ nghệ, chế biến thủy hải sản,… (Không quy hoạch ngành dệt may, da giầy). |
6 | Nghĩa Phong | - | 20 | 20 | Chế biến thủy hải sản, cơ khí nhỏ, sản xuất vật liệu xây dựng,… (Không quy hoạch ngành dệt may, da giầy). |
7 | Nghĩa Minh | 20 | 30 | 50 | Da giầy xuất khẩu, sản xuất vật liệu xây dựng, ngành nghề chế biến chế tạo khác,… |
V | Huyện Giao Thuỷ | 42 | 73 | 115 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | Thịnh Lâm | 22 | - | 22 | Chế biến thủy sản, chế biến gỗ, sản xuất vật liệu xây dựng,… |
| CCN bổ sung mới |
|
|
|
|
2 | Hồng Thuận | 20 | 13 | 33 | Sản xuất vật liệu xây dựng, may mặc, da giầy,... |
3 | Giao Tiến | - | 20 | 20 | Sản xuất vật liệu xây dựng, may mặc, da giầy,... |
4 | Hoành Sơn | - | 20 | 20 | Chế biến gỗ, sản xuất vật liệu xây dựng, may mặc,… |
5 | Long - Hải | - | 20 | 20 | Chế biến thủy hải sản, may mặc,… |
VI | Huyện Ý Yên | 110,25 | 210 | 320,25 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | Tống Xá | 3,15 | - | 3,15 | Sản xuất cơ khí, cơ khí đúc,… |
2 | La Xuyên | 6 | - | 6 | Sản xuất, chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, tre nứa mỹ nghệ,… |
3 | Yên Xá | 15 | 35 | 50 | Sản xuất cơ khí, cơ khí đúc,… |
4 | Yên Ninh | 15 | 35 | 50 | Sản xuất, chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, tre nứa mỹ nghệ,… |
5 | TT Lâm | 31 | - | 31 | Cơ khí đúc, đúc đồng, đúc thép,.. |
| CCN bổ sung mới |
|
|
|
|
6 | Yên Đồng | 10 | 10 | 20 | May xuất khẩu và các ngành nghề khác,… |
7 | Yên Chính | - | 30 | 30 | Chế biến gỗ, cơ khí, thủ công mỹ nghệ, điện, điện tử và các ngành nghề khác,.... |
8 | Yên Bằng | - | 50 | 50 | Chế biến gỗ, cơ khí, thủ công mỹ nghệ, điện, điện tử và các ngành nghề khác,.... |
9 | Yên Dương | 15 | 35 | 50 | Chế biến gỗ, cơ khí, thủ công mỹ nghệ,.... |
10 | Yên Phong | 15 | 15 | 30 | Chế biến gỗ, cơ khí, thủ công mỹ nghệ,.... |
VII | Huyện Vụ Bản | 56,7 | 125 | 181,7 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | Hiển Khánh | 20 | 20 | 40 | Công nghiệp phụ trợ dệt may (như dệt, sản xuất phụ liệu), chế biến gỗ, chế biến nông sản,… |
2 | Trung Thành | 5,6 | - | 5,6 | Chế biến gỗ, sản xuất đồ nhựa, sản xuất vật liệu xây dựng,… |
3 | Quang Trung | 6,1 | - | 6,1 | Sản xuất cơ khí, chế biến lương thực, sản xuất vật liệu xây dựng, bao bì,… |
4 | Thanh - Côi | 15 | 35 | 50 | Công nghiệp phụ trợ dệt may, chế biến gỗ,… |
5 | Vĩnh Hào | 10 | 20 | 30 | Sản xuất hàng thủ công, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản,… |
| CCN bổ sung mới |
|
|
|
|
6 | Tân Hòa | - | 50 | 50 | Sản xuất thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng,… |
VIII | Huyện Trực Ninh | 72,66 | 55 | 127,66 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | TT.Cổ Lễ | 23,80 | - | 23,80 | Chế biến gỗ, sản xuất cơ khí, dệt may, sản xuất vật liệu xây dựng, đúc thép,… |
2 | Trực Hùng | 12,86 | - | 12,86 | Cơ khí đóng tàu, xử lý bảo quản giống, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất sợi PE,… |
3 | TT.Cát Thành | 26 | 15 | 41 | Cơ khí đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp phụ trợ cho ngành đóng tàu,… |
| CCN bổ sung mới |
|
|
|
|
4 | Trực Nội | 10 | 20 | 30 | Chế biến gỗ, hàng mỹ nghệ xuất khẩu; sản xuất cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng,.. |
5 | Trực Đại | - | 20 | 20 | Dệt may, da giầy, sản xuất cơ khí, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng, sợi PE,… |
IX | Huyện Nam Trực | 56,65 | 65 | 121,65 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | Vân Chàng | 6,7 | - | 6,7 | Sản xuất cơ khí, công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí,… |
2 | Đồng Côi | 39,95 | - | 39,95 | Sản xuất cơ khí, công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, cơ khí đúc, luyện thép,… (Không quy hoạch ngành dệt may, da giầy). |
3 | Tân Thịnh | - | 50 | 50 | Công nghiệp phụ trợ dệt may, công nghiệp chế tạo các sản phẩm nhựa,… |
4 | Nam Thanh | 10 | 15 | 25 | Di dời, mở rộng sản xuất các doanh nghiệp thuộc làng nghề cơ khí Bình Yên - Nam Thanh, công nghiệp phụ trợ dệt may,… |
X | Thành phố Nam Định | 97 | - | 97 |
|
| CCN thuộc Quy hoạch cũ |
|
|
|
|
1 | An Xá | 97 | - | 97 | Chế biến thủy hải sản, dệt may, đúc sắt thép, sản xuất plastic và cao su tổng hợp,… |
| Tổng cộng (56 CCN) | 783,27 | 804,8 | 1,588,07 |
|
DANH MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ QUY HOẠCH CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh)
Số TT | Tên | Diện tích (ha) | Ngành nghề | ||
Đến năm 2020 | Giai đoạn 2021-2025 | Tổng diện tích đến năm 2025 | |||
A | Ưu tiên I | 321,85 | 263.0 | 584,85 |
|
1 | Đồng Côi | 39,95 | - | 39,95 | Sản xuất cơ khí, công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, cơ khí đúc, luyện thép,… (Không quy hoạch ngành dệt may, da giầy). |
2 | Nghĩa Sơn | 21 | 10 | 31 | Cơ khí, cơ khí đóng tàu, thủ công mỹ nghệ, ngành công nghiệp hỗ trợ khác,… |
3 | Mỹ Thắng | 34,9 | - | 34,9 | Phục vụ di dời, mở rộng sản xuất các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất ngành may mặc, chế biến bông vải sợi thuộc làng nghề Mỹ Thắng,… |
4 | Yên Xá | 15 | 35 | 50 | Sản xuất cơ khí, cơ khí đúc,… |
5 | Yên Ninh | 15 | 35 | 50 | Sản xuất, chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ, tre nứa mỹ nghệ,… |
6 | Hiển Khánh | 20 | 20 | 40 | Công nghiệp phụ trợ dệt may (như dệt, sản xuất phụ liệu), chế biến gỗ, chế biến nông sản,… |
7 | Thanh - Côi | 15 | 35 | 50 | Công nghiệp phụ trợ dệt may, chế biến gỗ,… |
8 | Vĩnh Hào | 10 | 20 | 30 | Sản xuất hàng thủ công, sản xuất VLXD, chế biến nông sản,… |
9 | Nam Thanh | 10 | 15 | 25 | Di dời, mở rộng sản xuất các doanh nghiệp thuộc làng nghề cơ khí Bình Yên - Nam Thanh, công nghiệp phụ trợ dệt may,… |
10 | Hải Xuân | 20 | 10 | 30 | Chế biến thủy hải sản, sản xuất VLXD, sản xuất sợi PE, lưới cước, chế biến gỗ, may, cơ khí và sửa chữa máy móc nông cụ, máy móc khai thác thủy hải sản,… |
11 | Nam Điền | 16 | 5 | 21 | Sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất các phụ kiện, may, sản xuất cơ khí, chế biến gỗ, điện,… |
12 | Thượng - Thành | 50 | - | 50 | May, sản xuất cơ khí, chế biến gỗ, điện, điện tử,… |
13 | Hồng Thuận | 20 | 13 | 33 | Sản xuất vật liệu xây dựng, may mặc, da giầy,... |
14 | Yên Đồng | 10 | 10 | 20 | May xuất khẩu và các ngành nghề khác,… |
15 | Yên Dương | 15 | 35 | 50 | Chế biến gỗ, cơ khí, thủ công mỹ nghệ,.... |
16 | Trực Nội | 10 | 20 | 30 | Chế biến gỗ, hàng mỹ nghệ xuất khẩu; sản xuất cơ khí, sản xuất VLXD,.. |
B | Ưu tiên II | 125,2 | 120,0 | 245,2 |
|
1 | Thịnh Lâm | 22 | - | 22 | Chế biến thủy sản, chế biến gỗ, sản xuất VLXD,… |
2 | TT Liễu Đề | 10 | 10 | 20 | Cơ khí đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng, ngành công nghiệp hỗ trợ khác,… |
3 | Hải Đông | 15 | 35 | 50 | Chế biến thủy hải sản, sản xuất VLXD, chế biến gỗ, sửa chữa tàu thuyền, máy khai thác thủy hải sản, công nghiệp phụ trợ,.. |
4 | Hải Phong | 10 | 20 | 30 | Chế biến gỗ, điện tử, sản xuất giầy, dép xuất khẩu,… |
5 | Mỹ Tân | 23.2 | - | 23.2 | Cơ khí, điện, điện tử, ngành công nghiệp hỗ trợ khác,... (Không quy hoạch ngành dệt may, da giầy). |
6 | Nghĩa Thái | 10 | 10 | 20 | May xuất khẩu, ngành nghề công nghiệp hỗ trợ dệt may,… |
7 | Nghĩa Minh | 20 | 30 | 50 | Da giầy xuất khẩu, sản xuất vật liệu xây dựng, ngành nghề chế biến chế tạo khác,… |
8 | Yên Phong | 15 | 15 | 30 | Chế biến gỗ, cơ khí, thủ công mỹ nghệ,.... |
| Tổng cộng (A+B) | 447,05 | 383,0 | 830,05 |
|
Ghi chú: Trong giai đoạn đến năm 2020 ưu tiên I thuộc diện cụm công nghiệp có khả năng thực hiện dự án đầu tư hạ tầng khả thi nhất, ưu tiên II thuộc nhóm còn lại |
- 1Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 2Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010-2020, có xét đến năm 2025
- 3Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2017 về loại khỏi quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 đối với cụm công nghiệp không thu hút được nhà đầu tư
- 4Quyết định 3184/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- 5Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 6Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 10Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 39/2009/TT-BCT thực hiện quy chế quản lý cụm công nghiệp kèm theo Quyết định 105/2009/QĐ-TTg do Bộ Công thương ban hành
- 5Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2025"
- 7Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 10Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010-2020, có xét đến năm 2025
- 11Quyết định 303/QĐ-UBND năm 2017 về loại khỏi quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 đối với cụm công nghiệp không thu hút được nhà đầu tư
- 12Quyết định 3184/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- 13Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 14Quyết định 1284/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Quyết định 252/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 2888/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch phát triển Cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 1292/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, có xét đến năm 2030
- 18Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- Số hiệu: 630/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Ngô Gia Tự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra